100 bài tập Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen (có đáp án 2024) và cách giải
Với tài liệu về 100 bài tập Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen (có đáp án 2024) và cách giải bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Sinh học hơn.
100 bài tập Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen và cách giải
I. Lý thuyết
Tần số hoán vị gen là tỉ lệ % số cá thể có thể tái tổng hợp lại với nhau hay có thể hiểu là % các giao tử mang gen có thể hoán vị.
- Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.
Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính theo công thức:
- Tần số hoán vị phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% vì hiện tượng trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit trong cặp NST kép tương đồng.
II. Cách tính tần số hoán vị gen
1. Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phép lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen
Kiến thức cần nhớ : Tần số HVG( f) = Tổng tỷ lệ các loại kiểu hình có hoán vị gen
Tỷ lệ loại giao tử hoán vị = f /2
Tỷ lệ giao tử liên kết = (1- f /2)/2
Xác định kiểu gen có hoán vị gen:
(Dựa vào tỷ lệ kiểu hình ở Fa hai kiểu hình có tỷ lệ nhỏ chính là hai kiểu hình mang gen hoán vị).
Ví dụ 1 : Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn (đồng hợp lặn) thu được đời sau: 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định tần số hoán vị gen?
Giải: Đời sau kiểu hình thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm có tỷ lệ nhỏ là kiểu hình có hoán vị gen vậy tần số hoán vị gen (f) = 15% + 15 % = 30%.
Ví dụ 2: Cho F1 dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:
1748 cây hoa kép, tràng hoa không đều
1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều
751 cây hoa kép, tràng hoa đều
749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều
Tìm tần số hoán vị gen?
Giải: Đây là phép lai phân tích f = (751+749)/1748 + 1752 +751 +749 = 0.30 = 30%
2. Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phương pháp phân tích tỷ lệ giao tử mang gen lặn ab
2.1. Trường hợp xảy ra hoán vị cả hai bên
Kiến thức cần nhớ :
- Được áp dụng cho thực vật, dòng tự thụ, hầu hết các loại động vật ( trừ ruồi giấm, bướm, tằm…)
- Trường hợp này ta căn cứ vào tỷ lệ xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau suy ra tỷ lệ % giao tử mang gen lặn ab => f .
- Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đây phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết cùng (A liên kết với B, a liên kết với b).
- Nếu loại giao tử ab nhỏ hơn 25% thì đây phải là giao tử hoán vị gen và các gen liên kết chéo (A liên kết b, a liên kết B)
Ví dụ : Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
66% cây quả tròn, ngọt
9% cây quả tròn, chua
9% cây quả bầu dục, ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Giải :
Kiểu hình lặn có kiểu gen ab//ab = 16% = 0.4 ab x 04 ab => ab phải là giao tử liên kết => f = 100% - 40% x 2 = 20%.
2.2. Trường hợp xảy ra hoán vị gen ở một trong hai bên bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm, tằm)
Kiến thức cần nhớ :
- Trường hợp này tỷ lệ giao tử giới đực và giới cái không giống nhau.
- Từ tỷ lệ kiều hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau ta phân tích hợp lí về tỷ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f:
+ Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab .2
+ Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% - 2 . ab
Ví dụ: Ở loài ruồi giấm đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện loại kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình sau:
564 con thân xám, cánh dài
164 con thân đen, cánh cụt
36 con thân xám, cánh cụt
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Giải: Ở loài ruồi giấm hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không xảy ra ở ruồi đực. Đời F2 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thân đen, cánh ngắn ab//ab = 20.5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab => Loại giao tử ♀ ab = 41% lớn hơn 25% đây là giao tử liên kết => f = 100% - 41% x 2 = 18%.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Xét 7000 tế bào sinh tinh có kiểu gen Khi giảm phân đã có 280 tế bào xảy ra trao đổi chéo và hoán vị gen giữa A và B. Hãy xác định:
a. Số giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab.
b. Tần số hoán vị gen của cơ thể trên.
Hướng dẫn giải
a. Tế bào có trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen thì sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
- 280 tế bào có hoán vị gen sẽ có 4 loại giao tử với số lượng là
280AB, 280ab, 280Ab, 280aB.
- Số tế bào không có hoán vị gen là = 700 - 280 = 420.
Tế bào không có trao đổi chéo có 2 loại giao tử là AB và ab.
- Có 420 tế bào không có hoán vị thì số giao tử là
840AB, 840ab.
- Số giao tử mỗi loại là AB = ab = 840 + 280 = 1120
Ab = aB = 280.
b. Tần số hoán vị gen
Bài 2: Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bd và Dd giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như sau:
ABD = 20; aBD = 180; ABd = 20; aBd = 180
AbD = 180; abD = 20; Abd = 180; abd = 20
Hãy tính tần số hoán vị gen giữa các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và tìm kiểu gen của cơ thể trên.
Hướng dẫn giải
Xét sự di truyền đồng thời của cặp gen Aa và Bb ta có tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:
Giao tử
Giao tử
Giao tử
Giao tử
F1 tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ không bằng nhau nên 2 cặp gen này nằm trên cùng 1 NST và liên kết không hoàn toàn.
Tần số hoán vị gen giữa 2 cặp gen = 5% + 5% = 10%.
Giao tử ab có tỉ lệ = 5% => Đây là giao tử hoán vị. => Kiểu gen của cơ thể về 2 cặp gen này là
+ Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp gen Aa và Dd ta có tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:
AD = Bd = bD = ad =
+ Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp gen Bb và Dd ta có tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:
BD = Bd = bD = bd =
Chứng tỏ rằng cặp gen Dd phân ly độc lập với 2 cặp gen Aa và Bd.
Vậy kiểu gen của cơ thể thực vật trên là Dd
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)