100 bài tập Di truyền liên kết với giới tính (có đáp án 2024) và cách giải

Với tài liệu về 100 bài tập Di truyền liên kết với giới tính (có đáp án 2024) và cách giải bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Sinh học hơn.

1 186 lượt xem


100 bài tập Di truyền liên kết với giới tính (có đáp án 2024) và cách giải

I. Lý thuyết

- Bộ NST 2n của loài có nhiều cặp NST nhưng thường chỉ có một cặp NST giới tính. Cặp NST giới tính ở con đực khác với ở con cái của cùng loài đó. Ở hầu hết các loài (thú, người, ruồi giấm), con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái là XX. Ở các loài chim, bướm con đực có NST giới tính là XX, con cái là XY. Riêng ở một số loài động vật như châu chấu, rệp cây thì con đực có cặp NST giới tính là XO, con cái là XX.

- Nhiễm sắc thể (NST) giới tính và NST thường đều có cấu trúc và chức năng tương tự nhau. Các gen được sắp xếp trên NST ở những vị trí xác định. Trên NST giới tính, ngoài việc mang gen quy định giới tính thì còn mang các gen quy định tính trạng thường (tính trạng không phải giới tính). Các gen này cùng nằm trên một NST nên di truyền liên kết với nhau.

- Di truyền liên kết giới tính là thuật ngữ dùng để chỉ sự di truyền của những tính trạng thường mà gen quy định tính trạng đó nằm trên NST giới tính X hoặc Y. Nếu gen nằm trên NST X (không có alen trên Y) thì di truyền chéo, còn nếu gen nằm trên NST Y (không có alen trên X) thì di truyền thẳng. Dựa vào tính trạng di truyền liên kết giới tính cho phép biết được giới đực hay cái. Trong một phép lai, nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái thì khẳng định tính trạng di truyền liên kết với giới tính.

II. Các dạng bài

1. Tìm kiểu gen của P

Bài 1: Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen được F1 gồm 100% gà lông vằn. Ngược lại, khi cho gà trống lông đen lai với gà mái lông vằn, gà con F1 sinh ra có con lông vằn, có con lông đen nhưng toàn bộ các con lông đen đều là gà mái. Cho biết cặp tính trạng trên do một cặp gen quy định.

a) Lông vằn là tính trạng trội hay lặn so với lông đen?

b) Giải thích vì sao khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên lại cho kết quả khác nhau?

c) Viết sơ đồ hai phép lai trên?

Hướng dẫn giải

a) Cặp tính trạng này do một cặp gen quy định, đồng thời khi cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen thì đời con F1 đồng loạt gà lông vằn. => Lông vằn là tính trạng trội so với lông đen.

Quy ước gen: A quy định lông vằn, a quy định lông đen.

b) Giải thích: Khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên thì cho kết quả khác nhau. Mặt khác ở phép lai 2, lông đen chỉ có ở con mái chứng tỏ cặp tính trạng này di truyền liên kết giới tính. Đồng thời tính trạng lông đen được di truyền từ bố (gà trống) cho con gái (gà mái F1) nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y). (Nếu gen nằm trên NST giới tính Y thì di truyền thẳng, khi đó gà mái lông vằn phải sinh ra tất cả các gà mái con đều lông vằn).

Vì tính trạng di truyền liên kết giới tính nên khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên thì cho kết quả khác nhau.

c) Sơ đồ lai:

- Phép lai 1: Gà trống lông vằn × Gà mái lông đen.

P. XAXA XaY

GP. XA Xa, Y

F1

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Xa

Y

XA

XAXa

XAY

Kiểu hình: 100% lông vằn

- Phép lai 2: Gà trống lông đen × Gà mái lông vằn

P. XaXa XAY

GP. Xa XA, Y

F1

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

XA

Y

Xa

XAXa

XaY

Kiểu hình: 100% gà trống lông vằn. 100% gà mái lông đen.

- Trong môt phép lai, nếu ở giới đực có tỉ lệ phân li kiểu hình khác ở giới cái thì tính trạng liên kết với giới tính. Nếu có hiện tượng di truyền thẳng thì gen nằm trên NST Y. Nếu không di truyền thẳng thì chứng tỏ gen nằm trên NST X.

- Khi tính trạng liên kết với giới tính thì tỉ lệ kiểu hình của phép lai thuận khác với tỉ lệ kiểu hình của phép lai nghịch.

Bài 2: Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của tính trạng màu mắt và kiểu gen của F1.

Hướng dẫn giải

Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là

mắt đỏ: mắt trắng = 25% : (25%+50%) =1 : 3

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả đỏ và trắng.

=> Tính trạng liên kết giới tính và di truyền chéo, gen nằm trên NST X.

Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ.

A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng.

- Vì trong tương tác bổ trợ loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.

- Sơ đồ lai:

Trường hợp cặp gen Aa nằm trên NST X.

Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb.

Trường hợp cặp gen Bb nằm trên NST X.

Đực F1 có kiểu gen AaXBY , cái F1 có kiểu gen AaXBXb.

- Tính trạng do hai cặp gen quy định và liên kết giói tính thì chỉ có một cặp gen của tính trạng đó nằm trên NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường.

- Ở tương tác bổ sung 9:7 hoặc bổ sung 9:6:1, vai trò của 2 gen trội A và B là ngang nhau nên nếu có liên kết giới tính thì một trong hai gen A hoặc B nằm trên NST giới tính đều cho kết quả như nhau.

Bài 3: Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt mắt vàng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của F1

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng:

= (75% + 37,5%) : (25% + 50%) : 12,5% = 9:6:1.

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước gen: A-B- quy định mắt đỏ.

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết quy định mắt vàng

aabb quy định mắt trắng

Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có ở giới đực là 3:4:1 khác với ở giới cái là 3:1. ® Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

- Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau nên chỉ có một trong hai cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X.

- Ở tương tác bổ sung 9:6:1, vai trò của gen trội A và B là ngang nhau, cho nên gen A nằm trên NST X hay gen B nằm trên NST X đều có kết quả giống nhau.

Trường hợp 1: Gen A nằm trên NST X

Kiểu gen của F1: BbXAXa × BbXAY.

Trường hợp 2: Gen B nằm trên NST X

Kiểu gen của F1: AaXBXb × AaXBY.

- Muốn xác định quy luật di truyền của tính trạng thì phải dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai (Tỉ lệ phân li kiểu hình được tính chung cho cả 2 giới).

- Khi tính trạng di truyền liên kết giới tính và do 2 cặp gen quy định thì chỉ có một cặp gen liên kết với NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường.

2. Tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình khi đã biết kiểu gen của P

Bài 4: Một loài động vật, xét phép lai P: XABDXabd × XAbdY, thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở đời F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh

Khi gen nằm trên NST giới tính thì trong một phép lai:

- Số loại kiểu gen của đời con = số giao tử của cơ thể XX nhân với số loại giao tử của cơ thể XY.

- Số loại kiểu hình được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại.

Giải thích công thức:

- Vì gen nằm trên NST giới tính cho nên giao tử của giới XY không giống với giao tử của giới XX. Ở bất kì phép lai nào, khi giao tử của giới đực khác với giao tử của giới cái thì số loại kiểu gen ở đời con = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái.

- Số loại kiểu hình = tổng số loại kiểu hình của hai giới vì có yếu tố giới tính.

Vận dụng để tính:

Cơ thể XABDXabd giảm phân có hoán vị gen thì tối đa cho 8 loại giao tử.

Vận dụng công thức giải nhanh => số loại kiểu gen ở đời con = 2 x 8 =16 loại kiểu gen.

Số loại kiểu hình được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại.

Phép lai XABDXabd × XAbdY thì ở đời con có:

- Giới XY có số kiểu hình = số loại giao từ của cơ thể XABDXabd = 8 loại giao tử.

- Giới XX có số kiểu hình: XABDXabd × XAbdY.

Về tính trạng do gen A quy định thì ở giới XX chỉ có 1 kiểu hình A-; Tính trạng do gen B quy định thì ở giới XX có 2 kiểu hình là B- và bb; Tính trạng do gen D quy định thì ở giới XX có 2 kiểu hình là D- và dd. ® Số loại kiểu hình ở giới XX = 1 × 2 × 2 = 4 kiểu hình.

=> Tổng số kiểu hình của phép lai = 8 + 4 = 12 kiểu hình.

Bài 5: Một loài động vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: XAbXaB × ♂XAbY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và tần số hoán vị 40%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực ở F1 thì cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh.

Khi gen liên kết giới tính X, không có alen trên Y thì ở giới dị giao tử (giới XY) của F1, tỉ lệ các loại kiểu hình đúng bằng tỉ lệ các loại giao tử của cơ thế XX ở thế hệ P.

Chứng minh công thức:

- Trường hợp chỉ có 1 gen liên kết giới tính:

Ví dụ phép lai XAXa × XAY thì ở đời con, giới XY sẽ có tỉ lệ kiểu hình đúng bằng tỉ lệ giao tử của cơ thể XAXa.

Mở rộng: Giả sử có nhiều cơ thể thuộc giới XX và cho 2 loại giao tử là XA và Xa với tỉ lệ mXA và nXa thì kiểu hình của giới XY ở đời con sẽ có tỉ lệ mXAY và nXaY.

Cơ thể XAY sẽ cho giao tử Y và giao tử XA.

Đời F1:

mXA

nXa

Y

mXAY

nXaY

- Trường hợp có 2 gen liên kết giới tính:

Ví dụ phép lai XABXab × XABY thì ở đời con, giới XY sẽ có tỉ lệ kiểu hình đúng bằng tỉ lệ giao tử của cơ thể XABXab.

Cơ thể XABXab sẽ có 4 loại giao tử với tỉ lệ là mXAB; mXab, nXAb, nXaB.

Cơ thể XABY sẽ cho giao tử Y và giao tử XAB.

Đời F1:

mXAB

mXab

nXAb

nXa

Y

mXABY

mXabY

nXAbY

nXaBY

Cơ thể cái có kiểu gen XAbXaB và có tần số hoán vị 40% cho nên sẽ có 4 loại giao tử với tỉ lệ là

0,3XAb ; 0,3XaB; 0,2XAB; 0,2Xab.

- Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực (giới XY) là 0,3 : 0,3 : 0,2 : 0,2.

=> Trong số các cá thể đực, cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 0,2 = 20%.

Bài 6: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 10% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1, con cái dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh

Phép lai XABXab × XABY (hoặc XAbXaB × XABY) thu được F1. Ở F1, kiểu gen thuần chủng (XABXAB) có tỉ lệ = tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen (XABXab) = tỉ lệ kiểu gen XabY = tỉ lệ kiểu gen XABY.

Chứng minh:

- Cơ thể XABXab giảm phân sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ mXAB, mXab, nXAb, nXaB (nếu không có hoán vị gen thì n = 0).

- Cơ thể XABY sẽ cho 2 loại giao tử là 1XAB và 1Y.

- Quá trình thụ tinh sẽ sinh ra đời con:

mXAB

mXab

nXAb

nXaB

1XAB

mXABXAB

MxAB Xab

nXABXAb

NxABXaB

1Y

mXABY

mXabY

nXAbY

nXaBY

=> Nhìn vào kết quả ở đời con, chúng ta thấy: Kiểu gen XABXAB có tỉ lệ = tỉ lệ kiểu gen XABXab = tỉ lệ kiểu gen XabY = tỉ lệ kiểu gen XABY.

Vận dụng công thức ở trên, ta có: Con đực chân thấp, không sừng có kiểu gen XabY có tỉ lệ = 10%.

=> Con cái có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = 10%.

Bài 7: Ở một loài thú, cho con đực lông đen, chân cao giao phối với con cái lông đen, chân cao (P), thu được F1 có tỉ lệ 50% con cái lông đen, chân cao : 18% con đực lông đen, chân cao : 18% con đực lông xám, chân thấp : 7% con đực lông đen, chân thấp : 7% con đực lông xám, chân cao. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, không có đột biến xảy ra.

a) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

b) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

- Lông đen : lông xám = 3:1 => A quy định lông đen; a quy định lông xám.

- Chân cao : chân thấp = 3:1 => B quy định chân cao; b quy định chân thấp.

- Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực ¹ tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. => Liên kết giới tính.

- Tỉ lệ phân li kiểu hình là 50:18:18:7:7 => Có hiện tượng hoán vị gen.

=> Kiểu gen của P là XABXab × XABY.

a) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng = tỉ lệ kiểu gen XABXAB : tỉ lệ con cái = tỉ lệ kiểu gen XABXAB : 0,5.

Vì kiểu gen XABXAB có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 18%.

=> Xác suất = 18% : 0,5 = 36%.

b) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen = tỉ lệ kiểu gen (XABXAb + XABXaB) : tỉ lệ con cái = 2 lần tỉ lệ kiểu gen XABXAb : 0,5.

Vì kiểu gen XABXAb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XAbY = 7%.

=> Xác suất = 2 x 7% : 0,5 = 28%.

3. Tìm quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của P

Bài 8: Ở 1 loài thú, khi cho con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con cái lông đỏ: 3 con đực lông đỏ: 2 con cái lông trắng : 5 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của con cái ở P.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh

Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7 hoặc 9:6:1, nếu tính trạng liên kết giới tính thì chỉ có 1 cặp gen liên kết giới tính. Vì vai trò của 2 gen trội A và B là ngang nhau nên một trong hai gen A hoặc B nằm trên NST giới tính đều cho kết quả như nhau.

Chứng minh:

- Khi tính trạng liên kết giới tính thì có ít nhất một cặp gen nằm trên NST giới tính.

- Tính trạng do 2 cặp gen quy định và có tỉ lệ 9:7 (hoặc 9:6:1) thì chứng tỏ 2 cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau.

- Hai cặp gen phân li độc lập thì không thể cùng nằm trên một cặp NST. Do đó, nếu có liên kết giới tính thì chỉ có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính.

- Vì vai trò của gen trội A và B là như nhau cho nên gen nào nằm trên NST giới tính X cũng đều cho tỉ lệ kiểu hình giống nhau. Vì vậy, khi biết tính trạng tương tác bổ sung 9:7 (hoặc 9:6:1 ) và liên kết giới tính thì khẳng định gen A nằm trên NST giới tính.

Vận dụng để tìm kiểu gen:

- F1 có tỉ lệ kiểu hình là: Lông đỏ : lông trắng = (6+3) : (2+5) = 9:7.

Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:7 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. => Tính trạng liên kết giới tính.

- Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY × AaXBXb.

=> Kiểu gen của cơ thể cái ở P là AaXBXb

Bài 9: Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 50% ruồi đực mắt trắng; 25% ruồi cái mắt đỏ; 25% ruồi cái mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiếu gen của F1.

Hướng dẫn giải

Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là

mắt đỏ : mắt trắng = 25% : (25%+50%) =1:3

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả đỏ và trắng.

=> Tính trạng liên kết giới tính và di truyền chéo, gen nằm trên NST X.

Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ.

A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng.

- Vì trong tương tác bổ sung loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.

- Sơ đồ lai:

+ Trường hợp cặp gen Aa nằm trên NST X.

Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb.

+ Trường hợp cặp gen Bb nằm trên NST X.

Đực F1 có kiểu gen AaXBY, cái F1 có kiểu gen AaXBXb.

- Lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ 1:3 thì chứng tỏ tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Tính trạng do hai cặp gen quy định và liên kết giới tính thì chỉ có một cặp gen của tính trạng đó nằm trên NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường.

- Ở tương tác bổ sung 9:7 hoặc bổ sung 9:6:1, vai trò của 2 gen trội A và B là ngang nhau nên nếu có liên kết giới tính thì một trong hai gen A hoặc B nằm trên NST giới tính đều cho kết quả như nhau.

4. Tìm tỉ lệ giới tính trong các kiểu hình ở đời con

Bài 10: Ở một loài thú, biết tính trạng chiều cao chân do 2 cặp gen A, a và B, b cùng tương tác quy định. Khi có cả hai gen trội A, B cho chân cao, các kiểu gen khác đều cho chân thấp. Tiến hành phép lai AaXBXb × AaXBY. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể chân cao ở F1 cá thể đực chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh

Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại có tỉ lệ 9 M : 7N và có liên kết giới tính thì ở phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen (AaXBXb x AaXBY) thu được F1 có:

- Trong số các cá thể có kiểu hình M, cá thể thuộc giới dị giao tử (XY) chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết.

- Trong số các cá thể có kiểu hình N, cá thể thuộc giới dị giao tử (XY) chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết.

(Nếu tỉ lệ kiểu hình là 9:6:1, cá thể thuộc giới dị giao tử (XY) chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết)

Chứng minh:

- Ở bài này, kiểu hình M là do kí hiệu kiểu gen A-B- quy định; Kiểu hình N là do các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định.

- P dị hợp 2 cặp gen (AaXBXb × AaXBY) thì thu được F1 có kiểu hình M gồm các kiểu gen là:

6A-XBX- ; 3A-XBY => Giới dị giao tử (XY) chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

- F1 có kiểu hình N gồm các kiểu gen là:

2aaXBX- ; 1 aaXBY ; 3A-XdY ; 1aaXdY.

=> Giới dị giao tử (XY) chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

- P là AaXBY × AaXBXb.

Vận dụng công thức, ta có:

Trong số các cá thể chân cao ở Fl, cá thể đực chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtĐáp án A.

5. Tìm tần số hoán vị gen

Bài 11: Ở một loài chim, A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông vàng; B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y. Cho con đực lông đen, mắt đỏ giao phối với con cái lông đen, mắt đỏ (P), thu được F1 có 50% con đực lông đen, mắt đỏ; 21% con cái lông đen, mắt đỏ; 21% con cái lông vàng, mắt trắng; 4% con cái lông đen, mắt trắng; 4% con cái lông vàng, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định tần số hoán vị gen.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh

Khi mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và 2 cặp tính trạng liên kết giới tính, có hoán vị gen thì tần số hoán vị được tính dựa trên kiểu hình của giới dị giao tử (XY).

Phép lai XABXab × XABY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới XY là m : m : n : n (m > n) thì tần số hoán vị Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Chứng minh công thức:

Vì giới đực chiếm 50% tổng số cá thể cho nên với tỉ lệ m : m : n : n => Kiểu gen XAbY do hoán vị sinh ra nên sẽ chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Kiểu gen XAbY Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Vì giao tử Y luôn chiếm tỉ lệ 0,5 => Giao tử XAb chiếm tỉ lệ:

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Mà tần số hoán vị = 2 lần giao tử hoán vị Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

- Ở chim, con đực có cặp NST giới tính XX, con cái có cặp NST giới tính XY.

- Ở đời F1, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái => Liên kết giới tính.

- Ở giới XY, tỉ lệ kiểu hình là 21% con cái lông đen, mắt đỏ; 21% con cái lông vàng, mắt trắng; 4% con cái lông đen, mắt trắng; 4% con cái lông vàng, mắt đỏ.

=> Ở bài toán này, tần số hoán vị Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

6. Bài toán tổng hợp

Bài 12: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%. Ở phép lai Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết, theo lí thuyết thì kiểu hình A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Hướng dẫn giải

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng nhóm liên kết

- Ở nhóm liên kết Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết(tần số hoán vị gen 40%) sẽ cho đời con Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Kiểu hình A-bb = 0,5 - 015 = 0,35.

- Ở nhóm liên kết XDXd × XDY, cho kiểu hình D- với tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Ở phép lai Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết, kiểu hình aaB-D- ở đời con = 0,35 x 0,75 = 0,2625 = 26,25%.

Bài 13: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2% cá thể đực lông quăn, trắng : 2% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.

a) Hãy xác định kiểu gen của F1.

b) Xác định tần số hoán vị gen.

c) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

d) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Hướng dẫn giải

a) P : Lông quăn, đen x lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

=> Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. ® Tính trạng liên kết giới tính.

- Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 23% ® 0,23XabY = 0,5Y x 0,46Xab.

Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,46 ® đây là giao tử liên kết. ® Kiểu gen của F1 là XABXab x XABY.

b) Tìm tần số hoán vị:

Tần số hoán vị Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

c) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đực F1 có kiểu gen XABY.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.

Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.

=> Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.

=> Ở đời con, cá thể cái lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ = 0,5 x 1 = 0,5 = 50%.

d) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Cái F1 có kiểu gen XABXab.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.

Vì con cái có hoán vị gen với tần số 8% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 4%.

=> Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 4% x 0,5 = 2%.

Bài 14: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Hãy xác định:

a) Phép lai trên có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?

b) Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

c) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

d) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?

e) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình A-bbddE-, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Số kiểu tổ hợp giao tử:

Cơ thể Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtsẽ sinh ra 4 loại giao tử => số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 loại.

b) Số loại kiểu gen: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết= 7 x 8 = 56 loại kiểu hình.

- Số loại kiểu hình:

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtkiểu hình.

c) Phép lai P: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết(có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó tỉ lệ: 0,4 x 0,5 = 0,2.

Do đó, tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 - 0,2) x 0,1 = 0,005.

aaB-ddee - (0,5 - 0,2) x 0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2 x 0,4 = 0,08.

aabbddE- = 0,2 x 0,15 = 0,03.

=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

d) Phép lai P: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

XDeXdE x XDeY sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là XDEXDe, XDeXDe, XDEY.

=> Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 x 3 = 9 loại kiểu gen.

- Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen; Kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen.

- Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen.

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

e) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Vì kiểu gen đồng hợp lặn Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó tỉ lệ = 0,2

=> Kiểu gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó tỉ lệ = 0,1× 0,5 = 0,05; Kiểu hình D-ee có tỉ lệ = 0,4.

XDeXDe có tỷ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Bài 15: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết, thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định:

a) Khoảng cách giữa gen A và gen B?

b) Phép lai trên có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?

c) Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

d) Ở F1, loại kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

e) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

g) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

h) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-bbD-?

i) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-?

k) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đối với bài toán có hoán vị gen thì trước hết phải đi tìm tần số hoán vị gen. Vịệc tìm tần số hoán vị gen thường phải dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn của đời con. Từ kiểu gen đồng hợp lặn => giao tử lặn => Tần số hoán vị gen.

a) Khoảng cách giữa gen A và gen B:

- Phép lai Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm 42%.

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtsinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 42%: 0,75= 56% = 0,56.

- Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,56. Mà bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết=> kiểu gen đồng hợp lặn Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtchiếm tỉ lệ = 0,56 - 0,5 = 0,06.

- Vì bài ra cho biết có xảy ra hoán vị ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau cho nên Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtTần số hoán vị gen = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%.

- Tần số hoán vị = 40%. => Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM.

b) Số kiểu tổ hợp giao tử:

Cơ thể Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử; Cơ thể có hoán vị gen nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử. ® Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 x 8 = 64 loại.

c) Số loại kiểu gen: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

= 10 x 4 = 40 loại.

- Số loại kiểu hình: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết= 4 x 3 =12 loại.

d) Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

=> Loại cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn về 3 cặp gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó tỉ lệ: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

e) Phép lai P: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có: A-bbdd (+) aaB-dd (+) aabbD-

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtsinh ra kiểu gen đồng hợp lặn Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbdd = Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

aaB-dd = Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

aabbD- = Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

0,0475 + 0,0475 + 0,045 = 0,14 = 14%.

g) Phép lai P: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có: A-B-dd (+) A-bbD- (+) aaB-D-

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtsinh ra kiểu gen đồng hợp lặn Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-B-dd = (0,5 + 0,06) × 0,25 = 0,56 × 0,25 = 0,014.

A-bbD- = (0,25 - 0,06) × 0,75 = 0,19 × 0,75 = 0,0475.

aaB-D- = (0,25 - 0,06) × 0,75 = 0,475.

=> Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

0,14 + 0,0475 + 0,0475 = 0,235 = 23,5%.

h) Phép lai P: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó hoán vị gen ở cả bố và mẹ cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-ab với 2 loại kiểu gen là Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

XDXd x XDY sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 3 loại kiểu gen quy định là XDXD, XDXd và XDY.

=> Loại kiểu hình A-bbD- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 x 3 = 6 loại kiểu gen.

i) Phép lai P: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó hoán vị gen ở cả bố và mẹ cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 5 loại kiểu gen là Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

XDXd × XDY sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 3 loại kiểu gen quy định là XDXD, XDXd và XDY.

=> Loại kiểu hình A-B-D- sẽ có số loại kiểu gen quy định: 5 x 3 = 15 loại kiểu gen.

- Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen; Kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen.

- Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen

k) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-), xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen:

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Vì kiểu gen đồng hợp lặn Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó tỉ lệ = 0,06

=> Kiểu gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Lấy ngẫu nhiên môt cá thể A, xác suất để thu đươc điều kiện B thì = Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Bài 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp vê 3 cặp gen trên.

Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

- Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd × Dd => F2 : Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

- Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%

=> aabbdd = 4% => Kiểu hình aabb có tỉ lệ 4%: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo noãn tức là hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Giao tử ab có tỉ lệ 0,4 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết.

=> Giao tử hoán vị có tỉ lệ 0,5 - 0,4 = 0,1

- Vậy tần số hoán vị là 0,1 x 2 = 0,2 = 20%.

- Kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb có tỉ lệ 0,16

=> Loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn aabbD-: 0,16 x 0,75 = 0,12.

Bài 17: Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản giao phối với nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc; 25% con cái lông vàng, trơn; 24% con đực lông xám, có sọc; 24% con đực lông vàng, trơn; 1% con đực lông xám, trơn; 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn; mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau.

a. Xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của F1.

b. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F1, tỉ lệ cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Để làm dạng bài toán này, chúng ta tiến hành theo 3 bước sau đây:

- Bước 1 : Xác định quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng.

- Bước 2: Tìm mối quan hệ giữa hai cặp tính trạng, tìm tần số hoán vị gen.

- Bước 3: Khi đã biết quy luật di truyền và kiểu gen của F1 thì vận dụng để tìm các kiếu hình khác theo yêu cầu của bài toán.

- Tìm quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng:

+ Bài toán cho biết lông có sọc là tính trạng trội.

=> A quy định lông có sọc; a quy định lông trơn.

Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái đều là 1 có sọc : 1 trơn.

=> Cặp gen Aa không liên kết giới tính.

+ Lông xám : lông vàng = (24% + 1%) : (25% + 25% + 24% + 4%)

= 25% : 75% = 1:3.

Đây là phép lai phân tích, đời con có tỉ lệ 1 : 3 => Màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: B-D- quy định lông xám; Các kiểu gen còn lại quy định lông vàng.

Ở đời con, tất cả con cái đều có lông vàng; Ở đực, có con có lông vàng; có con lông xám.

=> Tính trạng màu lông liên kết giới tính.

+ Vì tính trạng màu lông vừa do 2 cặp gen quy định vừa liên kết giới tính cho nên chỉ có một cặp gen nằm trên NST X (cặp Bb hoặc cặp Dd nằm trên X đều đúng).

- Tìm mối quan hệ giữa 2 cặp tính trạng:

+ Tích tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng là (1:1)(1:3) = 1:1:3:3. Tỉ lệ này khác với tỉ lệ của bài toán là 25:25:24:24:1:1. ® Có hiện tượng hoán vị gen.

Ở đời con của phép lai phân tích, con đực lông xám, có sọc chiếm tỉ lệ 24%.

=> A-B-D- chiếm tỉ lệ 24%.

Giả sử cặp gen Bb liên kết giới tính thì cặp gen Dd liên kết với cặp gen Aa. Vì là phép lai phân tích nên kiểu gen của con đực lông xám, cánh sọc phải có kiểu gen là Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

=> Kiểu gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó tỉ lệ 24% => Kiểu gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcó tỉ lệ = 48%.

=> Giao tử AD có tỉ lệ = 0,48. => Đây là giao tử liên kết.

+ Vì AD là giao tử liên kết cho nên kiểu gen của F1 phải là:

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

+ Vì giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,48.

=> Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,48 = 0,04 = 4%.

b. Sơ đồ lai khi cho F1 giao phối với nhau: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết(tần số hoán vị 4%).

Cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen gồm Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

+ Phép lai: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết(có tần số hoán vị 4%)

=> Cho đời con có kiểu gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtvà kiểu gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtchiếm tỉ lê:

(2 x 0,48 x 0,48 + 2 x 0,02 x 0,02) = 0,4616.

+ XBXb x XBY cho đời con có kiểu gen XBXb chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

=> Con đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Bài 18: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

a) Ở F2, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

b) Ở F2, loại kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

c) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

d) Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

(Đối với bài toán có đề bài phức tạp thì chúng ta phải chuyển đề bài thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

=> P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen.

=> Kiểu gen của F1 là Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

- F1 giao phối với nhau: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết, thu đươc F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm tỉ lệ = 1,25%.

=> B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05.

=> Kiểu gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtchiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,4 x 0,5.

a) Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtsẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; XDXd× XDY sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. => Phép lai có 28 kiểu gen.

b) Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ:

(B-V-) x D- = (0,5 + 0,2) x 3/4 = 0,525 = 52,5%.

c) Vì ruồi cái F1 có kiểu gen nên sẽ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtcho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05.

=> Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ:

0,05 x 1/2 = 0,025 = 2,5%.

d) Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

Bài 19: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Hãy xác định:

a) Kiểu gen của P.

b) Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

c) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ?

d) Cho P lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình của đời con sẽ như thế nào?

Hướng dẫn giải

a) Xác định kiểu gen của P:

Ở F1, cây quả dẹt, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen A-B-; dd. ® A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Kiểu gen của P là Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếthoặc Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

b) Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó, cây thuần chủng có 1 tổ hợp là Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết .

=> Xác suất thu được cây thuần chủng là Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

c) Cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết) hoặc aaB-; D- (gồm Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtPhương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết). => Có 3 kiểu gen.

(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy, nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).

d) Cây P lai phân tích Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết, thì sẽ thu đươc đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

Bài 20: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdee x AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

a) Phép lai trên có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?

b) Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

c) Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

d) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

e) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

g) Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

h) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-bbD-E-?

i) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?

Hướng dẫn giải

Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

- Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các cặp NST.

- Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng.

- Nếu bố hoặc mẹ có kiểu gen dị hợp về n cặp gen thì ở đời con, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

a) Số kiểu tổ hợp giao tử: AaBbDdee giảm phân cho 23 = 8 loại giao tử.

Cơ thể AabbDDEe giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

® Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 x 4 = 32 loại.

b) Số loại kiểu gen: AaBbDdee × AabbDDEe

= (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee) = 3 × 2 × 2 × 2 = 24 loại.

- Số loại kiểu hình: AaBbDdee × AabbDDEe

= (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee) =2 × 2 × 1 × 2 = 8 loại.

c) AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee)

=> Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ:

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

d) Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chỉ có 1 kiểu hình là: aabbD-ee.

AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee)

=> aabbD-ee có tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

e) Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là:

A-bbD-ee + aaB-D-ee + aabbD-E-

AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee)

=> A-bbD-ee (+) aaB-D-ee (+) aabbD-E- có tỉ lệ:

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

g) Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-.

Do đó, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là:

A-B-D-ee (+) aaB-D-E- (+) A-bbD-E-

AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee)

=> A-B-D-ee + aaB-D-E- + A-bbD-E- có tỉ lệ:

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

h) AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee)

=> Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.

Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb.

DD x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.

Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.

=> Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1 × 2 × 1=4 loại kiểu gen.

i) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?

Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.

Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.

DD x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.

Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.

=> Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1 × 2 × 1 = 4 loại kiểu gen.

Bài 21: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. Tiến hành phép lai Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết, thu được F1.

a. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

b. Ở F1, loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

- Khi bài toán có nhiều nhóm gen liên kết thì tiến hành sắp xếp theo từng nhóm liên kết.

- Cặp lai: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết, thu được đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ: Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết; Kiểu hình A-bb chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết; Kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

a. Loại kiểu hình có 3 trội, 1 lặn gồm các kí hiệu kiểu gen là

A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-.

Phép lai Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

Cặp lai Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết(với tần số hoán vị = 20%) có kiểu hình đồng hơp lặn Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiếtchiếm tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.

A-B-D-ee có tỉ lệ = (0,25 + 0,2)(0,75)(0,25) = 0,050625.

A-B-ddE- có tỉ lẹ = (0,25 + 0,2)(0,25)(0,75) = 0,050625.

A-bbD-E- có tỉ lệ = (0,5 - 0,2)(0,75)(0,75) = 0,16875.

aaB-D-E- có tỉ lệ = (0,25 - 0,2)(0,75)(0,75) = 0,03125.

=> Kiểu hình có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

0,050625 + 0,050625 + 0,16875 + 0,03125 = 0,30125.

b. Cá thể mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn gồm các kí hiệu kiểu gen là

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

A-B-ddee = (0,25 + 0,2) × 0,25 × 0,25 = 0,028125.

A-bbD-ee = (0,5 - 0,2) × 0,75 × 0,25 = 0,05625.

A-bbddE- = (0,5 - 0,2) × 0,25 × 0,75 = 0,05625.

aaB-D-ee = (0,25 - 0,2) × 0,75 × 0,25 = 0,009375.

aaB-ddE- = (0,25 - 0,2) × 0,25 × 0,75 = 0,009375.

aabbD-E- = (0,2) × 0,75 × 0,75 = 0,1125.

- Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn có tổng tỉ lệ:

0,028125 + 0,05625 + 0,05625 + 0,009375 + 0,009375 + 0,1125 = 0,271875.

Bài 22: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Kiểu gen có đủ 4 alen trội A, B, D và E thì quy định lông đỏ; Các kiểu gen còn lại quy định lông trắng. Tiến hành phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1:

a. Có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng?

b. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

c. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.

- Phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe sẽ thu được đời con có tổng số loại kiểu gen= 3 × 3 × 3 × 3 = 81 kiểu gen.

- Kiểu hình lông đỏ (A-B-D-E-) có số kiểu gen 2 × 2 × 2 × 2 = 16 kiểu gen.

Trong tổng số 81 kiểu gen, kiểu hình lông đỏ có 16 kiểu gen ® Kiểu hình lông trắng có số loại kiểu gen = 81 - 16 = 65 kiểu gen.

b. Xác suất thu được cá thể lông đỏ thuần chủng.

Vì 4 cặp gen này phân li độc lập. Cho nên lấy 1 cá thể có kiểu hình A-B-D-E- thì xác suất thu được cá thể thuần chủng Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

c. Xác suất thu được cá thể lông trắng thuần chủng.

- Ở F1, kiểu hình lông đỏ chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

=> Kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

- Có 4 cặp gen dị hợp thì tỉ lệ cá thể thuần chủng Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

- Trong tổng số đời con, cá thể lông đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

=> Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông trắng, xác suất thu được cá thể thuần chủng:

Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một cặp gen có 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với cái cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiện, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 1 con đực mắt trắng. Hãy xác định kiểu gen của F1.

Hướng dẫn giải

- Trong một phép lai, nếu tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái thì chứng tỏ có hiện tượng dị truyền liên kết giới tính.

- Khi tính trạng dị truyền liên kết giới tính, nếu thấy cá thể đực ở F1 có kiểu hình khác với kiểu hình của con đực ở P thì chứng tỏ gen nằm trên vùng không tương đồng của X.

- Ở F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là : 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.=> Mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng.

Quy ước: A quy định mắt đỏ ; a quy định mắt trắng.

- Ở F2, tất cả các cá thể cái đều có mắt đỏ. Cá thể đực có 2 loại kiểu hình là mắt đỏ và mắt trắng. Điều này chứng tỏ tính trạng dị truyền liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính X.

- Kiểu gen của F1 là XAXa × XAY.

Câu 2: Ở một loài chim, cho con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp (P), thu được F1 có 100% chân cao. F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 2 con đực chân cao : 1 con cái chân cao: 1 con cái chân thấp. Biết không xảy ra đột biến.

a. Nếu cho con đực ở F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thể nào?

b. Nếu cho con đực chân cao ở F1 giao phối với tất cả các con cái chân cao thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ như thể nào?

Hướng dẫn giải

- F1 đồng loạt chân cao => tính trạng chân cao trội hơn so với chân thấp.

Quy ước: A - chân cao, a - chân thấp.

- Ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái => Tính trạng dị truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

- Ở chim, con đực có cặp NST giới tính XX. => Đực chân cao có kiểu gen XAXA.

- P: XAXA x XaY

F1 : 1XAXa : 1XAY

F1 x F1

F2: 1XAXA: 1XAXa: 1XAY: lXaY

a. Cho con đực ở F1 lai phân tích: XAXa x XaY => 1XAXa; 1XaXa: 1XAY: lXaY

=> Tỉ lệ KH ở đời con: 1 con đực chân cao : 1 con cái chân cao : 1 con cái chân thấp : 1 con đực chân thấp.

b. Nếu cho con đực chân cao ở F1 giao phối với tất cả các con cái chân cao thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ như thể nào?

Con đực chân cao ở F1 gồm có 1XAXA ; lXAXa. => Cho giao tử với tỉ lệ 3XA; 1Xa.

Con cái chân cao có kiểu gen XAY. => Cho giao tử với tỉ lệ 1XA; 1Y.

Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải

=> Đời con có : 3XAXA : 1XAXa: 3XAY : 1XaY

=> Tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 4 con đực chân cao : 3 con cái chân cao : 1 con cái chân thấp.

Câu 3: Ở một loài thú, mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho con đực lông trắng, chân cao thuần chủng giao phối với con cái lông đen, chân thấp thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt lông trắng, chân thấp. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% lông trắng, chân cao : 25% lông đen, chân cao: 25% lông trắng, chân thấp : 25% lông đen, chân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của F1.

Hướng dẫn giải

- Khi bài toán có 2 cặp tính trạng, chúng ta cần phải dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình của từng cặp tính trạng để xác định quy luật dị truyền của mỗi tính trạng.

- Nếu cả hai cặp tính trạng đều dị truyền liên kết với giới tính thì chứng tỏ hai cặp tính trạng đó dị truyền liên kết với nhau.

Bước 1: Xác định quy luật dị truyền của mỗi tính trạng.

- Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, F1 đồng tính và có lông trắng chân thấp Hai cặp tính trạng này đều dị truyền theo quy luật trội hoàn toàn, trong đó lông trắng trội so với lông đen, chân thấp trội so với chân cao.

- Ở đời con của phép lai phân tích, tính trạng chân thấp chỉ có ở con cái và chân cao chỉ có ở con đực Û Tính trạng chiều cao chân liên kết với giới tính và dị truyền chéo, gen nằm trên NST giới tính X.

Tính trạng màu lông phân li đồng đều ở cả hai giới (giới đực có 50% lông trắng: 50% lông đen, giới cái có 50% lông trắng: 50% lông đen) => gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.

Bước 2: Tìm quy luật dị truyền chi phối mối quan hệ của 2 cặp tính trạng.

Vì một cặp liên kết giới tính, một cặp không liên kết giới tính nên suy ra 2 cặp này dị truyền phân li độc lập với nhau.

Môt số lưu ý:

Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó dị truyền liên kết hoàn toàn với nhau.

- Muốn xác định quy luật dị truyền chi phối phép lai thì phải xác định quy luật dị truyền của từng tính trạng và quy luật dị truyền về mối quan hệ giữa các tính trạng.

- Muốn xác định xem hai cặp tính trạng dị truyền phân li độc lập hay liên kết với nhau thì phải so sánh tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng đó với tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai.

+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bằng tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó dị truyền phân li độc lập với nhau.

+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó dị truyền liên kết hoàn toàn với nhau.

+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bé hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó dị truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.

Câu 4: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 5% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiện một cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp hai cặp gen là bao nhiêu?

A. 10% B. 20% C. 15% D. 30%

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

- Vận dụng công thức ở trên, ta có: Con đực chân thấp, không sừng (XabY) có tỉ lệ = 5%. => Con cái có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = 5%.

- Lấy ngẫu nhiện một cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp hai cặp gen là Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải

Câu 5: Cho phép lai (P): XABDXabd × ♂XABDY thu được F1, có 8% cá thể cái mang kiểu gen thuần chủng. Biết 1 gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, cơ thể đực có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Kiểu gen thuần chủng ở giới cái XABDXABD = 8% ® Cơ thể đực có kiểu hình trội về 2 tính trạng XABDY = 8%.

Câu 6: Ở 1 loài thú, khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con cái lông đen: 3 con đực lông đen: 2 con cái lông vàng : 4 con đực lông vàng : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của con đực ở P.

Hướng dẫn giải

- F1 có tỉ lệ kiểu hình là: Lông đen : lông vàng : lông trắng

= (6+3) : (2+4) : 1 = 9 : 6 : 1.

Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:6:1 => Tính trạng dị truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. => Tính trạng liên kết giới tính.

- Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY × AaXBXb => Kiểu gen của cơ thể đực ở p là AaXBY.

Câu 7: Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen (P) lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 1 con đực lông đen : 2 con đực lông hung : 1 con cái lông đen : 2 con cái lông hung : 1 con đực lông vàng : 1 con cái lông vàng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định kiểu gen của con đực ở thể hệ P .

Hướng dẫn giải

Fa có tỉ lệ kiểu hình là: lông đen : lông hung : lông vàng = (1 + 1) : (2 + 2) : (1 + 1) =1 : 2 : 1.

Đời con của lai phân tích có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 ® Tính trạng dị truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Ở Fa, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. ® Tính trạng liên kết giới tính.

- Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính, ở đây là 1 loài chim nên kiểu gen của con đực P là AaXBXb.

Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, hãy xác định số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con của các phép lai sau:

a. Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải(có hoán vị ở cả hai giới ở cả hai cặp NST).

b. Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải(chỉ có hoán vị ở giới cái ở cả 2 cặp NST)

c. Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải(không có hoán vị gen).

Hướng dẫn giải

a. Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải(có hoán vị ở cả hai giới ở cả hai cặp NST):

Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải10 x 4 = 40 kiểu gen.

- Số loại kiểu hình = 4 x 3=12 loại.

b. Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải(chỉ có hoán vị ở giới cái ở cả 2 cặp NST):

Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải7 x 8 = 56 loại kiểu gen.

- Số loại kiểu hình là 4 x (2 + 4) = 24.

c. Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải(không có hoán vị gen):

Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải4 x 4 = 16 kiểu gen

- Số loại kiểu hình là 3 × 4 = 12.

1 186 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: