Unit 6 lớp 6: Sports - Friends plus
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Anh 6 Unit 6: Sports.
Giải Tiếng Anh 6 Unit 6: Sports
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
athlete |
n |
/ˈæθ.liːt/ |
vận động viên điền kinh |
athletics |
n |
/æθˈlet.ɪks/ |
môn điền kinh |
battle |
n |
/ˈbæt.əl/ |
trận đánh, chiến trận |
break a record |
v |
/breɪk ə ˈrek.ɔːd/ |
phá kỉ lục |
brilliant |
adj |
/ˈbrɪl.jənt/ |
kiệt xuất, tuyệt vời |
bronze medal |
n |
/brɒnz ˈmed.əl/ |
huy chương đồng |
career |
n |
/kəˈrɪər/ |
sự nghiệp |
champion |
n |
/ˈtʃæm.pi.ən/ |
nhà vô địch |
compete |
v |
/kəmˈpiːt/ |
thi đấu |
competitor |
n |
/kəmˈpet.ɪ.tər/ |
đấu thủ |
event |
n |
/ɪˈvent/ |
môn thi đấu |
gold medal |
n |
/ˌɡəʊld ˈmed.əl/ |
huy chương vàng |
gymnastics |
n |
/dʒɪmˈnæs.tɪks/ |
môn thể dục dụng cụ |
marathon |
n |
/ˈmær.ə.θən/ |
cuộc chạy đua đường dài |
medallist |
n |
/ˈmed.əl.ɪst/ |
người được tặng thưởng huy chương |
messenger |
n |
/ˈmes.ɪn.dʒər/ |
sứ giả |
moment |
n |
/ˈməʊ.mənt/ |
khoảnh khắc |
rugby |
n |
/ˈrʌɡ.bi/ |
môn bóng bầu dục |
spectator |
n |
/spekˈteɪ.tər/ |
khán giả (xem thể thao) |
sprint |
n |
/sprɪnt/ |
môn chạy nước rút |
war |
n |
/wɔːr/ |
chiến tranh, cuộc chiến |
wrestling |
n |
/ˈres.lɪŋ/ |
môn đấu vật |
CULTURE
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
championship |
n |
/ˈtʃæm.pi.ən.ʃɪp/ |
giải vô địch |
EXTRA LISTENING AND SPEAKING
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
action |
n |
/ˈæk.ʃən/ |
hành động |
character |
n |
/ˈkær.ək.tər/ |
nhân vật |
complicated |
adj |
/ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/ |
phức tạp |
create |
v |
/kriˈeɪt/ |
tạo ra, sáng tạo |
graphics |
n |
/ˈɡræf.ɪks/ |
đồ họa |
simulation |
n |
/ˌsɪm.jəˈleɪ.ʃən/ |
sự giả vờ, sự bắt chước |
strategy |
n |
/ˈstræt.ə.dʒi/ |
chiến lược |
violent |
adj |
/ˈvaɪə.lənt/ |
dữ dội, mãnh liệt |
1 (trang 72 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Match the words in the box in the pictures 1-16. Then listen and check. Which sports do you like?
(Nối các từ trong ô trong các hình từ 1-16. Sau đó lắng nghe và kiểm tra. Bạn thích môn thể thao nào?)
Đáp án
1. football ( bóng đá |
2.Horse- riding( cưỡi ngựa) |
3.Tennis(quần vợt) |
4.Swimming ( bơi lội) |
5. athletics ( điền kinh) |
6. cycling ( đạp xe) |
7.climbing ( leo núi) |
8. gymnastics ( thể dục dụng cụ) |
9. skiing (trượt tuyết) |
10. volleyball ( bóng chuyền) |
11. golf ( gôn) |
12. Rugby ( bóng bầu dục) |
13. wrestling ( đấu vật) |
14. sailing ( chèo thuyền) |
15. Hockey( khúc côn cầu) |
16. basketball ( bóng rổ) |
2. Check the meaning of the words in blue in the Sport quiz. Then do the quiz in pairs or teams
1. player: cầu thủ |
6. champion: nhà vô địch |
2. fans: người hâm mộ |
7. ball : đóng |
3. competition: cuộc thi |
8.match: trận đấu |
4. race: đường đua |
9. Olympic: Thế vận hội |
5. stadium : sân vận động |
10. team: Đội |
3 (trang 72- Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Watch or listen and answer the questions
( Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi)
Đáp án
1. Yes, she does swimming
2. He watches football on TV
3. He wants to try skiing
Hướng dẫn dịch
1. Có, cô ấy bơi
2. Anh ấy xem bóng đá trên TV
3. Anh ấy muốn thử trượt tuyết
4 (trang 72 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Watch or listen again and complete the Key Phrases
(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các Cụm từ chính)
Đáp án
1.swimming
2.getting up early every morning
3. school
4. basketball
5.skiing
5 (trang 72- Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in groups. Find out who is sports crazy. Change the words in blue in exercise 3 and ask and answer the questions. Use the key phrases.
(Làm việc theo nhóm. Tìm ra ai là người cuồng thể thao. Thay đổi các từ có màu xanh lam trong bài tập 3 và hỏi và trả lời các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ chính)
Hướng dẫn làm bài
A: Do you do any sports?
B:Yes, I enjoying playing football. I am a football fan. And you?
A:I love sport too. I like cycling and I usually take part in the cycling race at school.
Hướng dẫn dịch
A: Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào không?
B: Vâng, tớ thích chơi bóng đá. Tớ là một người hâm mộ bóng đá. Và bạn?
A: Tớ cũng yêu thể thao. Tớ thích đi xe đạp và tớ thường tham gia cuộc đua xe đạp ở trường.
1 (trang 73 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read the text. What sports does it mention
( Đọc đoạn ăn. Môn thể thao được nhắc đến là gì?)
Đáp án
Swimming, marathon/ running, golf/ rugby
Hướng dẫn dịch
1986: Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chứa ở Hy Lạp, Có huy chương bạc cho người chiến thắc và huy chương đồng cho vị trí thứ 2. Không có huy chương vàng.
1916. Vào năm 1916,1940 và 1944 không có thể vận hội bởi chiến tranh
1920: Không có cờ thế vận hội đến tận năm 1920. Cờ của mỗi quốc gia trên thế giới có năm màu Thế vận hội ở trên đó.
1936. Vận động viên bơi lội Inge Sorensen từ Đan Mạnh là người trẻ nhất dành huy chương
1960. Abebe Bikila từ Ethiopia là vẫn động viên châu Phi đầu tiefn dạng được HCV sau khi chạy marathon mà không đi giày
2016: Có 2 môn thể thao mới ở Rio đó là gôn và bóng bầu dục-những môn thể thao mới đầu tiên trong gần 100 năm
2020: Năm 2020, có một vấn đề toàn cầu nên họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021
2. (trang 74 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read and listen to the text. Write True or False
( Đọc và nghe lại đoạn văn bản. Viết đúng và sai)
Hướng dẫn làm
Đáp án
1-False |
2-True |
3- False |
4- True |
5 False |
|
Hướng dẫn dịch
1. Có huy chương vàng ở thế vận hội đầu tiên
2. Thế Vận Hội không được tổ chức vào năm 1916
3. Inge Sorensen là vận động viên bơi đến từ Ethiopia
4. Abebe Bikila là vận động viên điền kinh
5. Gôn và bóng bầu dục là hai môn thể thao mới đầu tiên ở năm 2012
3. ( Trang 72- Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Use the dictionary to check the meaning of the words in blue in text
(Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản)
Đáp án
1. winner: người chiến thắng |
2. swimmer: vận động viên bơi lội |
3. medalist: vận động viên dành huy chương |
4. (trang 72- Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Working in pairs. Which piece of information in the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics?
(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất? Bạn thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)
Hướng dẫn trả lời
I think the first piece of information is the most interesting and it is kinda surprising to me
I usually watch swimming in the Olympic Games
Hướng dẫn dịch
Tớ nghĩ phần thông tin đầu tiên là thú vị nhất và nó hơi ngạc nhiên đối với tớ
Tớ thường xem bơi lội trong Thế vận hội Olympic
Unit 6: Language Focus (trang 75)
1 (trang 75 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the examples from the text on page 74. Then choose the corrects in rules
(Hoàn thành các ví dụ từ văn bản ở trang 74. Sau đó chọn các câu đúng trong các quy tắc)
Đáp án
1. There were
2. There was
Rules
1.singular
2. plural
2 (trang 75- Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the text with affirmative and negative forms of there was and there were
(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của there was and there)
Đáp án
1. there was |
2. there were |
3.there was |
4.there wasn’t |
5. there wasn’t |
6. there weren’t |
Hướng dẫn dịch
Cuộc chạy Ma-ra- tông đầu tiên
2500 năm trước, có một cuộc chiến giữa Hy Lạp và Persia and có rất nhiều trận đánh. Có một trận đánh lớn diễn ra ở một nơi được gọi là Marathon bơi mà Hy Lạp đã dành chiến thắng. Nó là một tin quan trọng nhưng không có internet cũng như là điện thoại. Vì vậy một người đàn ông tên là Pheidippides chạy từ Athens với tin tức của trận đấu. Anh ấy đã chạy khoảng 41 km. Không có một con đường bằng phẳng, nó là một hành trình hết sức khó khan. Khi anh ấy đến Athens, anh ấy đã mất
3. (trang 75 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the sentences with affirmative and negative forms of there was/ there were. Use many/any/a
(Hoàn thành các câu với các dạng khẳng định và phủ định của there was / there were. Sử dụng many/ any/ a)
Hướng dẫn trả lời
1. There weren’t any rich footballers
2. There were many chariot races
3. There was a country called Persia
4. There wasn’t a sport called skateboarding
5. There weren’t any messengers
6. There weren’t any Ipads
Hướng dẫn dịch
1. Không có bất kỳ cầu thủ bóng đá nào giàu có
2. Có nhiều cuộc đua xe ngựa
3. Có một đất nước tên là Ba Tư
4. Không có môn thể thao nào gọi là trượt ván
5. Không có bất kỳ người đưa tin nào
6. Không có bất kỳ Ipad nào
4. (trang 75 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in pairs. Compare your sentences in exercise 3
(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 3)
5. (trang 75 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the sentences about Olympics timelines text on page 74. Then complete the rules
(Hoàn thành các câu về văn bản lịch trình Thế vận hội ở trang 74. Sau đó hoàn thành các quy tắc)
Hướng dẫn làm bài
1- were
2- was
3- was
4- wasn’t
5- weren’t
Rules
1- is/are
2- wasn’t/weren’t
6 (trang 75 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the sentences with was and were and your own ideas
(Hoàn thành các câu với was và were và ý tưởng của riêng bạn)
Hướng dẫn làm bài
1 was/ was cycling
2- was Last Christmas
3- were about family
4- was Spider man
5- was Sunday
6- was/ was painting
7- was rice
7.(trang 75 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in pairs. Compare your sentences in exercise 6
( Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 6)
Unit 6: Vocabulary and Listening (trang 76)
1 (trang 76 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Check the meanings of verbs 1-10. Then read the text and sentences 1-4. Match the verbs 1-10 with the past simple forms in blue. Listen and check.
(Kiểm tra nghĩa của các động từ 1-10. Sau đó, đọc văn bản và các câu 1-4. Nối các động từ 1-10 với các thì quá khứ đơn bằng màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)
Hướng dẫn làm bài
1.learn- learned ( học) |
2. start- started ( bắt đầu) |
3. go- went ( đi) |
4. win- won ( chiến thắng) |
5, travel- traveled ( di chuyển) |
6. become- became( trở thành) |
7. watch- watched ( xem) |
8. do- did ( làm) |
9. compete- competed ( cạnh tranh) |
10. decide- decided ( quyết định) |
|
|
2 (trang 76 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Listen to the information about Alana Smith and Rom Schaar. From column A , choose who is talking. From column B, choose where they are
(Nghe thông tin về Alana Smith và Rom Schaar. Từ cột A, chọn người đang nói chuyện. Từ cột B, chọn vị trí của họ)
Đáp án
A-2
B-6
3 (trang 75 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Listen again and look at sentences 1-4 in the text. Choose the correct answers for Alana and then for Tom
( Nghe lại một lần nữa và nhìn vào các câu từ 1-4 trong đoạn văn. Chọn câu trả lời đúng cho Alana và sau đó là Tom)
Đáp án
Alana: 1-b,2-a,3-c,4-b
Tom: 1-a,2-c,3-b, 4-b
4. (trang 76- Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the questions with the correct form of verbs in the box. Then ask and answer with a partner
(Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của động từ trong hộp. Sau đó hỏi và trả lời với một đối tác)
Hướng dẫn trả lời
1. learn |
2. travel |
3. become |
4. winning/ competing |
5.do |
6. play |
Hướng dẫn dịch
1. Môn thể thao bạn muốn học là gì?
2. Bạn muốn đi đâu?
3. Bạn có muốn trở thành ngôi sao không? Tại sao/ tại sao không?
4. Bạn thích thắng hay là cạnh tranh trong cuộc thi
5. Bạn có chơi môn thể thao nguy hiểm nào không?
Unit 6: Language Focus (trang 77)
1 (trang 77 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at the examples and complete Rules 1-3 with have got or haven’t got
(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1-3 với have got hoặc haven’t got)
Đáp án
1-have got
2- haven’t got
3- have got
2 (trang 78 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read the Study Strategy. Then complete the Young sports superstar text with the past simple form of the verbs in blue
(Đọc Chiến lược Nghiên cứu. Sau đó, hoàn thành văn bản Siêu sao thể thao trẻ với dạng đơn giản quá khứ của các động từ màu xanh lam)
Đáp án
1.started |
2.went |
3.won |
4. competed |
5.became |
6. scored |
7.played |
8. trained |
9. gave |
Hướng dẫn dịch
Phan Thị Hà Thanh
Phan Thị Hà Thanh bắt đầu thể dục dụng cụ từ năm 6 tuổi. Cô ấy đến tring tâm huấn luyện thể chất ở Hải Phòng. Vào năm 2011, cô là vận động viên Việt Nam đầu tiên dành huy chương vàng thế giới và cô cũng tham gia thi đấu ở Thế vận hội Olympics vào năm 2012 và 2016
Martin Odegaard
Martin Odegaard đến từ Na uy đã trở thành đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp ở tuổi 15 và đã ghi nhiều bàn thắng cho câu lạc bộ của mình. Anh là cầu thủ đầu tiên chơi bóng quốc tế trước năm 16 tuổi. Rất nhiều các câu lạc bộ nổi tiếng quan tâm đến anh ấy và anh ấy được rèn luyện với một trong số họ. Cuối cùng vào năm 2015, Real Madrid đã kí hợp đồng với anh ý.
3. (trang 77 – Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Listen and repeat the words. Which letters come before the -ed ending in list 3
(Lắng nghe và lặp lại các từ. Những chữ cái nào đứng trước đuôi -ed trong danh sách 3)
Đáp án
“t” and “d”
4 (trang 77- Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look ta the examples and answer the questions
( Nhìn vào các ví dụ và trả lời câu hỏi)
Hướng dẫn trả lời
1. Trạng từ quá khứ
2. We put “ago” after a past time
5 (trang 77 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Write sentences using past simple and the Key Phrases. Then compare with other people in class. Are any of your sentences the same?
(Viết câu bằng cách sử dụng quá khứ đơn và Cụm từ chính. Sau đó so sánh với những người khác trong lớp. Có câu nào giống nhau không?)
Hướng dẫn trả lời
1. I first watched the Olympics when I was 8 years old
2. I last did my homework 5 hours ago
3. I fist came to this school last Monday
4. I first swam in a pool 10 years ago
5. I last a good film in 2020
Hướng dẫn dịch
1. Tớ xem Thế vận hội lần đầu tiên khi tớ 8 tuổi
2. Lần cuối tớ làm bài tập về nhà là 5 giờ trước
3. Tớ nắm tay đến trường này vào thứ Hai tuần trước
4. Lần đầu tiên tớ bơi trong hồ bơi cách đây 10 năm
5. Cuối cùng tớ có một bộ phim hay vào năm 2020.
1 (trang 78- Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the the dialogue. Then watch or listen and check. Why was Alfie happy on Saturday?
Đáp án
1.was |
2.was |
3. went |
4. was |
5. were |
6.won |
7. were |
|
Alfie was happy on Saturday because she went to a football match
Hướng dẫn dịch
Alfie: Chào Lois. Mọi thứ thế nào?
Lois: Ồ, chào Alfie. Cũng ổn, cảm ơn.Cuối tuần của cậu thế nào?
Alfie: Nó rất tuyệt, cảm ơn. Tớ đi xem bóng đá vào thứ 7
Lois: Thật á? Nó hay chứ?
Alfie. Có, nó rất tuyệt. Có rất nhiều bàn thắng United thắng chung cuộc 3-2.
Lois: Thật là tốt. Bạn đi cùng ai đó?
Alfie: Anh trai tớ. Tại sao lần tới bạn lại không đi nhỉ?
Lois: Chắc chắn rồi. Tại sao lại không nhỉ? Nhắn tin cho mình khi nào câu đi nhé?
Alfie: Ok nha. Bye Lois
Lois: Bye
2 (trang 78 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at the key phrases. Cover the dialogue and try to complete the Key Phrases. Then watch or listen and check.
( Nhìn vào các cụm từ chính. Che đoạn hội thoại và cố gắng hoàn thành các Cụm từ chính. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra.)
Đáp án
1, How |
2. That’s |
3. Who |
4. Why |
5. Why |
6. When |
3 (trang 78 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at phrases. Then listen to three mini- dialogues. Which phrases do you hear?
(Nhìn vào các cụm từ. Sau đó, nghe ba đoạn hội thoại ngắn. Bạn nghe thấy những cụm từ nào?)
Đáp án
1. It wasn’t great. I went to the cinema on Saturday/ The film was really boring.
2. It was brilliant. I went to a tennis match. The game was amazing.
3. It was OK. I went to a restaurant with my parents. The food was nice
Hướng dẫn dịch
1. Nó không tuyệt vời. Tớ đã đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy / Bộ phim thực sự rất nhàm chán.
2. Nó thật rực rỡ. Tớ đã đến một trận đấu quần vợt. Trò chơi thật tuyệt vời.
3. Nó đã được. Tớ đã đến một nhà hàng với bố mẹ tớ. Thức ăn ngo
4 (trang 78 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in pair. Practise mini- dialogues using the phrases in exercise 2 and 3
(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại nhỏ sử dụng các cụm từ trong bài tập 2 và 3)
Hướng dẫn dịch
A: How was your weekend?
B: It was great. I went to the cinema. The film is so interesting. What about you?
A:It wasn’t quite great. I went to a restaurant with my parents. The food was terrible
Hướng dẫn dịch
A: Cuối tuần của bạn thế nào?
B: Nó thật tuyệt. Tớ đã đến rạp chiếu phim. Bộ phim thật thú vị. Còn bạn thì sao?
A: Nó không hoàn toàn tuyệt vời. Tớ đã đến một nhà hàng với bố mẹ tớ. Đồ ăn thật khủng khiếp
5 (trang 78 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in pairs. Look at the pictures. Imagine that you went to a football match or basketball game last week. Prepare and practise new dialogue with the phrases in exercise 2 and 3
( Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Hãy tưởng tượng rằng bạn đã tham dự một trận đấu bóng đá hoặc trận đấu bóng rổ vào tuần trước. Chuẩn bị và thực hành đối thoại mới với các cụm từ trong bài tập 2 và 3)
Hướng dẫn làm bài
A: How was your weekend?
B: It was so great. I went to a basketball match on Sunday.
A: Really?
B: Yes. There were a lot of scores
Hướng dẫn dịch
A: Cuối tuần của bạn thế nào?
B: Nó rất tuyệt. Tớ đã đi xem một trận đấu bóng rổ vào Chủ nhật.
A: Thật không?
B: Vâng. Có rất nhiều điểm
1 (trang 79 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read the profile. Where was Usain Bolt born? When was his first world champion?
(Đọc hồ sơ. Usain Bolt sinh ra ở đâu? Nhà vô địch thế giới đầu tiên của anh ấy là khi nào?)
Đáp án
1. He was born in Sherwood Content, Jamaica
2. In 2002
Hướng dẫn dịch
1. Usain Bolt là một vận động viên đến từ Jamaica. Anh sinh ngày 21/8/1986 ở Sherwood Content. Hiện tại anh đang sống ở Kingston.
2. Bolt đầu tiên tham gia tranh tài ở đường đua chạy nước rút khi còn là học sinh. Ở tuổi 16, anh trở thành vận động viên trẻ nhất từng giành chức vô định thiếu niên ở đường đua 200m
3. Bolt phá kỉ lục thế giới ở đường đua 100m và 200m. Anh còn giành huy chương avfng ở Olympics Bắc Kinh và London. Anh là một trong những vận động viên thành công nhất
2 (trang 79 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at the key phrases. Which phrases do we use in paragraph 1-3? Read the profile again and check.
(Nhìn vào các cụm từ chính. Những cụm từ nào chúng ta sử dụng trong đoạn văn 1-3? Đọc lại hồ sơ và kiểm tra)
Đáp án
Paragraph 1: 1 and 2
Paragraph 2: 3
Paragraph 3: 4,5, and 6
3 (trang 79 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read the text again. Match three topics from a-e with paragraphs 1-3
(Đọc lại văn bản. Nối ba chủ đề từ a-e với các đoạn văn 1-3)
Đáp án
Paragraph 1-C
Paragraph 2- E
Paragraph 3- B
4 (trang 79 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read the Skill Strategy. Then follow the steps in the writing guides
(Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó làm theo các bước trong hướng dẫn viết)
Hướng dẫn làm bài
1. Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro is an footballer from Portugal. He was born in 5th February,1985. He lives in Manchester now
2. He is known for his playing skills and the record of scores in both football clubs or in national team.
Hướng dẫn dịch
1. Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro là một cầu thủ bóng đá đến từ Bồ Đào Nha. Anh sinh ngày 5 tháng 2 năm 1985. Hiện anh ấy sống ở Manchester
2. Anh ấy được biết đến với kỹ năng chơi bóng và thành tích ghi bàn ở cả câu lạc bộ bóng đá hay đội tuyển quốc gia.
1 (trang 80 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Match the words in the box with 1-5
Đáp án
1. basketball players ( cầu thủ bóng rổ) |
2. captain ( đội trưởng) |
3. stadium ( sân vận động) |
4. fan (người hâm mộ) |
5. team ( đội) |
|
2 (trang 80 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read or listen to the text. Then answer the questions
(Đọc hoặc nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi)
Hướng dẫn trả lời
1 It began in 1989
2. It plays in The FIFA World Cup and the AFC Asian Cup
3 It is in Hanoi
4. No, you can watch athletics events and concerts
5. Yes, it is
6. They watched on the internet
7. They are music and dancing
Hướng dẫn dịch
1 Nó bắt đầu vào năm 1989
2. Đội chơi ở FIFA World Cup và AFC Asian Cup
3 Nó ở Hà Nội
4. Không, bạn có thể xem các sự kiện và buổi hòa nhạc điền kinh
5. Có, nó là môn thể thao mới
6. Họ đã xem trên internet
7. Họ là âm nhạc và khiêu vũ
3 (trang 80 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Answer the questions. Use the internet to help you find the information you need.
(Trả lời các câu hỏi. Sử dụng internet để giúp bạn tìm thấy thông tin bạn cần.)
Hướng dẫn trả lời
1. No, I can’t
2. It is in Education university stadium next weekend
3. It is in national studium
4. No, I don’t
5. You need to be good at controling the ball at football and rebounding , shooting at basketball
Hướng dẫn dịch
1. Không, tớ không thể
2. Nó ở sân vận động trường đại học Sư phạm vào cuối tuần tới
3. Nó nằm trong hội thảo quốc gia
4. Không, tớ không tham gia
5. Bạn cần phải giỏi kiểm soát bóng trong bóng đá và dội ngược, úp rổ ở bóng rổ
4 (trang 80 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Prepare and practise an interview with famous sports star. Follow the instructions
(Chuẩn bị và thực hành một cuộc phỏng vấn với ngôi sao thể thao nổi tiếng. Làm theo chỉ dẫn)
Hướng dẫn làm bài
1. When did you first began playing football?
=> I began playing in 2000
2. What skills are neccessary in football?
=> They are ball control, dribbling skills, passing accuracy, body control
Hướng dẫn dịch
1. Lần đầu tiên bạn bắt đầu chơi bóng đá là khi nào? => Tôi bắt đầu chơi năm 2000
2. Những kỹ năng nào là cần thiết trong bóng đá? => Đó là kỹ năng kiểm soát bóng, rê bóng, chuyền bóng chính xác, kiểm soát cơ thể
Unit 6: Puzzles and games (trang 81)
1 (trang 81 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Use the grid to fidn the first and last letters of the sports 1-8. The write the sports
(Sử dụng lưới để tìm các chữ cái đầu tiên và cuối cùng của môn thể thao 1-8. Viết tên các môn thể thao)
Đáp án
1. football ( bóng đá) |
2. atheletics ( điền kinh) |
3. hockey ( khú côn cầu) |
4. rugby ( bóng bầu dục) |
5. gymnastics ( thể dục dụng cụ) |
6. Volleyball ( bóng chuyền) |
7. Judo ( judo) |
8. tennis ( quần vợt) |
|
2 (trang 81 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in groups. Write the names of the sports on page 72 on piece of paper. On student takes a piece of paper and draws the sport. The others guess. The winner is the person who guesses the most sport.
(Làm việc theo nhóm. Viết tên các môn thể thao ở trang 72 vào mảnh giấy. Trên học sinh lấy một mảnh giấy và vẽ các môn thể thao. Những người khác đoán. Người chiến thắng là người đoán được nhiều môn thể thao nhất.)
3 (trang 81 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in pair. Follow the instructions
( Làm việc theo cặp. Làm theo hướng dẫn sau)
Hướng dẫn dịch
- Đặt 4 đến 8 vật ở trên bàn
- Nhìn vào các vật trong khoảng 10s và nhớ chúng
- Một học sinh nhắm mắt lại
- Người còn lại lấy những vật ở trên bàn và giấu chúng đi
- Học sinh mở ta và nói những vật còn lại ở trên bàn, sử dụng cấu trúc there was/ there were. Ví dụ: There was a pen. There was a ruler. There were three book. There was an apple. Học sinh đạt điểm cho mỗi câu trả lời đúng/
- Lặp lại các trò chơi với các vật khác nhau. Ai đạt được nhiều điểm nhất.
4 (trang 81 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Join the letters to find regular and irregular past simple forms
(Nối các chữ cái để tìm các dạng đơn giản quá khứ thường xuyên và bất thường)
Đáp án
1. went |
2. won |
3. travelled |
4. became |
5. learned |
6. watched |
7. did |
8. competed |
9. decided |
5 (trang 81 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the sentences. Then write the past simple form of the missing verbs in the puzzle. Then use the letters in the grey boxes to make a mystery word.
Đáp án
1. was |
2. broke |
3. ran |
4. won |
5. went |
6. did |
7. were |
|
Mystery word: skate
Unit 6: Extra listening and speaking 6 (trang 115)
1 (trang 115 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Match the games with the categories in the box
( Nối các trò chơi và các loại trong bảng)
Đáp án
1. driving and racing |
2. simulation |
3. action and adventure |
4. strategy |
5. sport |
|
2(trang 115 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Study the Key Phrases. Then listen to a conversation about video games and complete the table
(Nghiên cứu các Cụm từ chính. Sau đó, nghe cuộc trò chuyện về trò chơi điện tử và hoàn thành bảng)
Đáp án
1. fun/ good, then boring |
2. 6/10 |
3. World Rally |
4. great/ exciting |
5. Hero |
6. 4/10 |
3 (trang 115 Tiếng Anh 6/) Listen again. Choose the correct words
( Nghe lại lần nữa và chọn từ đúng)
Đáp án
1. designer |
2. hour |
3. good |
4. drive |
5. rules |
|
4 (trang 115 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Listen and repeat the dialogue
( Nghe và nói lại đoạn hội thoại)
Hướng dẫn dịch
Sanjay:Trò chơi bạn đã chơi là gì vậy?
Steph:Tớ chơi Goal. Nó là trò chơi về bóng đá
Sanjay: Bạn nghĩ gì về nó vậy?
Steph: Nó khá tuyệt. Bạn chơi bóng cho một đội bóng hàng đầu
Sanjay: Điểm của bạn là bn?
Steph:9/10
5 (trang 115 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in pairs. Tell your partner about a video gam that you like. Use the key phrases and the questions in the box to help you
(Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn về một trò chơi video mà bạn thích. Sử dụng các cụm từ chính và câu hỏi trong hộp để giúp bạn)
Hướng dẫn trả lời
A: What is the name of the game do you play?
B: I play The hero game
A: What type of game is it?
B: It’s action and adventure.
A: What do you do in the game
B: I fight with villains for human’s peace
A: What do you think of it?
B:It is really interesting
Hướng dẫn dịch
A: Tên trò chơi bạn chơi là gì?
B: Tôi chơi trò chơi tên là The hero
A: Đây là loại trò chơi nào?
B: Đó là hành động và cuộc phiêu lưu.
A: Bạn làm gì trong trò chơi
B: Tôi chiến đấu với những kẻ phản diện vì hòa bình của con người
A: Bạn nghĩ gì về nó?
B: Nó thực sự thú vị
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Friends plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)