Unit 4 lớp 6: Learning world - Friends plus

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 4: Learning world sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Anh 6 Unit 4: Learning world.

1 589 08/08/2023


Giải Tiếng Anh 6 Unit 4: Learning world

Từ vựng Unit 4: Learning world

Unit 4: Learning world

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

boarding school

n

/ˈbɔː.dɪŋ ˌskuːl/

trường nội trú

check

v

/tʃek/

kiểm tra

compulsory

adj

/kəmˈpʌl.sər.i/

bắt buộc

concentrate

v

/ˈkɒn.sən.treɪt/

tập trung

digital learning

n

/ˈdɪdʒ.ɪ.təl ˈlɜː.nɪŋ/

học tập bằng công nghệ số

genius

n

/ˈdʒiː.ni.əs/

thiên tài

grammar

n

/ˈɡræm.ər/

ngữ pháp

ICT

(Information and Communication Technology)

n

/ˌaɪ.siːˈtiː/

môn tin học

 

lottery

n

/ˈlɒt.ər.i/

trò chơi xổ số

medium-sized

adj

/ˈmiː.di.əm saɪzd/

cỡ vừa

mime

v

/maɪm/

diễn kịch câm

PE  (Physical Education)

n

/ˌpiːˈiː/

môn Giáo dục thể chất

practical

adj

/ˈpræk.tɪ.kəl/

thực tế

practise

v

/ˈpræk.tɪs/

thực hành

private school

n

/ˌpraɪ.vət ˈskuːl/

trường tư thục

project

n

/ˈprɒdʒ.ekt/

dự án

secondary school

n

/ˈsek.ən.dri ˈskuːl/

trường trung học cơ sở

strict

adj

/strɪkt/

nghiêm khắc

textbook

n

/ˈtekst.bʊk/

sách giáo khoa

traditional

adj

/trəˈdɪʃ.ən.əl/

truyền thống

CULTURE

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

homeschooled

adj

/ˌhəʊmˈskuːld/

học tại nhà

lonely

adj

/ˈləʊn.li/

cô đơn, cô độc

negative

adj

/ˈneɡ.ə.tɪv/

tiêu cực

positive

adj

/ˈpɒz.ə.tɪv/

tích cực

speed

n

/spiːd/

tốc độ

work out

v.phrase

/wɜːk aʊt/

luyện tập thể dục

EXTRA LISTENING AND SPEAKING

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

folder

n

/ˈfəʊl.dər/

bìa kẹp hồ sơ

Unit 4: Vocabulary

(Các môn học ở trường)

1. (trang 48 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at the picture1-9. Then complete the questions with the words in the box. Listen and check your answer.

(Nhìn vào bức tranh từ 1-9. Sau đó hoàn thành câu hỏi ở trong bảng. Nghe và kiểm tả lại đáp án của bạn.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Vocabulary (trang 48)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Vocabulary (trang 48)

Đáp án

1. PE

2. geography

3. maths

4. science

5. ICT

6. Spanish

7. history

8. English

9. art

Hướng dẫn dịch

 1. Are you good at PE?

( Bạn có giỏi môn thể dục không?)

2. When’s our next geography exam?

( Khi nào thì kỳ thi Địa lý tiếp theo của chúng ta?)

3. Are you a maths genius?

( Bạn có phải là một thiên tài toán học không?)

4. Is your science notebook organised?

( Sổ ghi chép khoa học của bạn có được sắp xếp không?)

5. Have we got an ICT class tomorrow?

( Ngày mai chúng ta có tiết học Công nghệ thông tin và truyền thông không?)

6. Do you study other languages, like Spanish?

( Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?)

7. Have you got history homework today?

( Hôm nay bạn có bài tập Lịch sử không?)

8. Do you think that our English textbook is interesting?

( Bạn có nghĩ sách giáo khoa tiếng Anh của chúng ta thú vị không?)

9. How many art teachers are there in the school?

( Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?)

2 (trang 48 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in pairs. Ask and answer the questions in the School questionnaire.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi ở phần School questionnaire.)

Hướng dẫn trả lời

A: Are you good at PE? 

B: No, I’m not. 

A: When’s our next geography exam? 

B: It’s next Thusday. 

A: Are you a maths genius? 

B: No, I’m not. 

A: Is your science notebook organised? 

B: Yes, it is.

A: Have we got an ICT class tomorrow?

B: Yes, we’ve. 

A: Do you study other languages, like Spanish?

B: No, I don’t. I just study English. 

A: Have you got history homework today? 

B: No, I haven’t. But I have geography homework. 

A: Do you think that our English textbook is interesting?

B: Yes, I do. I think it’s quite good. 

A: How many art teachers are there in the school? 

B: There are 4 art teachers. 

Hướng dẫn dịch

A: Bạn có giỏi thể dục không?

B: Không, tôi không.

A: Khi nào thì kỳ thi địa lý tiếp theo của chúng ta?

B: Hôm nay là ngày hôm sau.

A: Bạn có phải là một thiên tài toán học?

B: Không, tôi không.

A: Sổ ghi chép khoa học của bạn có tổ chức không?

B: Đúng vậy.

A: Ngày mai chúng ta có lớp học CNTT-TT không?

B: Vâng, chúng tôi có.

A: Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?

B: Không, tôi không. Tôi chỉ học tiếng Anh.

A: Hôm nay bạn có bài tập về lịch sử không?

B: Không, tôi không có. Nhưng tôi có bài tập về nhà địa lý.

A: Bạn có nghĩ rằng sách giáo khoa tiếng Anh của chúng tôi thú vị không?

B: Vâng, tôi có. Tôi nghĩ nó khá tốt.

A: Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?

B: Có 4 giáo viên dạy mỹ thuật.

3. (trang 49 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Watch or listen and answer the questions.

(Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Why does Geogia like Wednesday?

2. What language does Ben prefer?

Hướng dẫn trả lời

1. Geogia likes Wednesday because she has her favourite subjects: maths and geography.

2. Ben prefers Spanish.

Hướng dẫn dịch

1. Geogia thích thứ Tư vì cô ấy có các môn học yêu thích của mình: toán và địa lý.

2. Ben thích tiếng Tây Ban Nha hơn.

Nội dung bài nghe

1. Georgia

Man: What's your favorite day at school?

Geogia: That's easy. Wednesday's my favorite day because I've got my 2 favorite subjects maths and geography I'm the maths genius.

Man: Have you got any maths or geography homework today?

Geogia: Yes, I've got a bit of math homework but the geography teacher doesn't give us homework. Yeah!

2. Sophie

Man: Tell me about your worst day at school.

Sophie: Well, my worst day? Yes, I’ve got the worst day that’s Tuesday or class day, our art teacher is very strict. In fact, that's today.

3. Louis

Woman: What subjects aren't you good at?

Louis: I'm not great at science. We've got science on Thursdays so I don’t like Thursdays. Thursday is definitely my worst day because we have 3 hours of science.

4. Lydia and Ben

Man: What subjects do you like?

Lydia: I love history. I'm really good at history because it's easy for me to remember dates. I also enjoy French because I think it's a beautiful language.

Ben: Yes,  Lydia is great at French. I'm okay at French but I prefer Spanish.

Hướng dẫn dịch

1. Georgia

Nam: Ngày yêu thích của cháu ở trường là ngày nào?

Geogia: Quá dễ. Thứ Tư là ngày yêu thích của cháu vì cháu có 2 môn học yêu thích nhất là Toán và Địa lý. Cháu là thiên tài toán học đấy.

Nam: Hôm nay cháu có bài tập Toán hoặc bài tập Địa lý nào không?

Geogia: Có ạ, cháu có vài bài tập môn Toán học nhưng giáo viên Địa lý không giao bài tập về nhà. Hoan hô!

2. Sophie

Nam: Hãy kể cho chú nghe về ngày tồi tệ nhất của cháu ở trường.

Sophie: Chà, ngày tồi tệ nhất của cháu ạ? À, cháu đã có một ngày tồi tệ nhất đó là thứ Ba hoặc ngày mỹ thuật, giáo viên mỹ thuật của chúng cháu rất nghiêm khắc. Thật ra, đó là ngày hôm nay.

3. Louis

Nữ: Cháu không giỏi môn nào?

Louis: Cháu không giỏi môn khoa học. Chúng cháu có môn khoa học vào Thứ Năm nên cháu không thích Thứ Năm. Thứ Năm chắc chắn là ngày tồi tệ nhất của cháu vì chúng tôi có 3 giờ học khoa học.

4. Lydia và Ben

Nam: Cháu thích môn học nào?

Lydia: Cháu yêu lịch sử. Cháu thực sự giỏi lịch sử vì cháu rất dễ nhớ ngày tháng. Cháu cũng thích tiếng Pháp vì cháu nghĩ đó là một ngôn ngữ đẹp.

Ben: Vâng, Lydia rất giỏi tiếng Pháp. Cháu cũng giỏi tiếng Pháp nhưng cháu thích tiếng Tây Ban Nha hơn.

4. (trang 49- Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Watch or listen again and complete the Key Phrases.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành Key Phrases.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Vocabulary (trang 48)

Hướng dẫn trả lời

KEY PHRASES

Talking about school subjects

1. I've got a bit of maths homework.

2. Our art teacher is very strict.

3. I'm not great at science.

4. I'm really good at history.

5. I enjoy French.

6. I'm OK at French.

7. I prefer Spanish.

Hướng dẫn dịch

Nói về các môn học ở trường.

1. Tôi có vài bài tập Toán.

2. Giáo viên Mỹ thuật của chúng tôi rất nghiêm khắc.

3. Tôi không giỏi môn Khoa học.

4. Tôi thật sự giỏi môn Lịch sử.

5. Tôi thích môn tiếng Pháp.

6. Tôi giỏi môn tiếng Pháp.

7. Tôi thích tiếng Tây Ban Nha hơn.

5. (trang 49 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): USE IT! Complete the Key Phrases so that they are true for you. Then compare with your partner.

(Thực hành! Hoàn thành Key Phrases sao cho đúng với em. Sau đó thực hành với bạn của em.)

Hướng dẫn trả lời

A: I've got a bit of history homework.

B: Oh, our history teacher doesn’t give any homework today.

A: Our maths teacher is very strict.

B: But my maths teacher isn’t strict.

A:  I'm not great at PE.

B: Neither do I.

A: I'm really good at English.

B: Me too. I’m great at English.

A: I enjoy art.

B: But I don’t like art.

A: I'm OK at physics.

B: Me too. I’m really good at Physics.

A: I prefer Biology.

B: But I prefer Chemistry.

Hướng dẫn dịch

A: Tôi có một chút bài tập về lịch sử.

B: Ồ, giáo viên lịch sử của chúng tôi không cho bất kỳ bài tập nào về nhà hôm nay.

A: Giáo viên dạy toán của chúng tôi rất nghiêm khắc.

B: Nhưng giáo viên dạy toán của tôi không nghiêm khắc.

A: Tôi không giỏi ở môn thể dục.

B: Tôi cũng vậy.

A: Tôi thực sự giỏi tiếng Anh.

B: Tôi cũng vậy. Tôi giỏi tiếng Anh.

A: Tôi thích nghệ thuật.

B: Nhưng tôi không thích nghệ thuật.

A: Tôi ổn về vật lý.

B: Tôi cũng vậy. Tôi thực sự giỏi Vật lý.

A: Tôi thích môn Sinh học hơn.

B: Nhưng tôi thích môn Hóa hơn.

(trang 49 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Finished? Write two text messages to a friend. Invent a very good day at school and a very bad day at school.

(Hoàn thành bài học? Viết hai tin nhắn văn bản cho một người bạn. Nghĩ ra một ngày rất tuyệt và một ngày rất tệ ở trường.)

Hướng dẫn trả lời

- My very good day is Friday because I have just 4 lessons and I have all my favourite lessons: English, art, physics and maths. I’m really good at English and I enjoy maths. I’m also an art genius.

- My very bad day is Monday because it’s the first day of the week and I have very long days after it. I also have subjects I don’t really like: literature, geography, PE and chemistry. I’m not good at PE and the literature teacher is very strict.

Hướng dẫn dịch

- Ngày tuyệt vời của tôi là thứ Sáu vì tôi chỉ có 4 tiết học và tôi có tất cả các bài học yêu thích của tôi: tiếng Anh, Mỹ thuật, Vật lý và Toán. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh và tôi thích Toán. Tôi cũng là một thiên tài về môn Mỹ thuật.

- Ngày tồi tệ của tôi là thứ Hai vì đó là ngày đầu tiên trong tuần và tôi có những ngày rất dài sau đó. Tôi cũng có những môn học mà tôi không thực sự thích: Ngữ văn, Địa lý, Thể dục và Hóa học. Tôi không giỏi môn Thể dục và giáo viên dạy Văn rất nghiêm khắc

 Unit 4: Reading

(trang 50 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): THINK! What do you like about your school?

(Nghĩ xem! Em thích gì về trường học của em?)

Hướng dẫn trả lời
I like my school because it’s very big and my classroom is very comfortable. My classmates are really friendly and the teacher are also helpful. I have many interesting subjects and activities everyday.

Hướng dẫn dịch

Tôi thích trường học của mình vì nó rất lớn và lớp học của tôi rất thoải mái. Các bạn cùng lớp của tôi thực sự thân thiện và giáo viên cũng rất hữu ích. Tôi có nhiều môn học và hoạt động thú vị hàng ngày.

1. (trang 50 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read the project. Where are the schools? Is the writer positive or negative about them?

(Đọc dự án. Những trường học này ở đâu? Tác giả có thái độ tích cực hay tiêu cực về các trường học này?)

Hướng dẫn trả lời

School 1: Bangladesh, positive

(Trường 1: Bangladesh, tích cực)

School 2: Britain, negative

(Trường 2: nước Anh, tiêu cực)

School 3: Việt Nam, positive

(Trường 3: Việt Nam, tích cực)

School 4: Ireland, positive

(Trường 43: Ireland, tích cực)

Hướng dẫn dịch bài đọc

LỚP HỌC TRÊN THẾ GIỚI

Một dự án được thực hiện bởi Liam Murphy

Đây là một lớp học địa lý ở Bangladesh. Đây không phải là một trường tiểu học truyền thống - những học sinh này đang học trên một 'trường học trên thuyền'. Đó là một ý tưởng tuyệt vời vì giao thông có thể là một vấn đề lớn ở đây khi có nhiều mưa. Con thuyền lúc này không di chuyển, nhưng khi bắt đầu và cuối ngày, nó sẽ đi dọc theo con sông để đến các làng của học sinh.

Eton College là một trong những trường tư thục lâu đời nhất và đắt nhất nước Anh và có vẻ như học sinh đang mặc những bộ đồng phục lâu đời nhất, đắt tiền nhất của nước Anh! Không thực tế lắm! Họ đang đi đến lớp học. Đây là trường nội trú - học sinh học tập, ăn ngủ tại đây.

Nhìn kìa! Cô giáo đang làm gì nhỉ? Cô đang dạy tiếng Anh, nhưng cô không ở trường. Học sinh của cô đang ở nhà và học các bài học trên tivi. Ở Hồ Chí Minh, Việt Nam, học sinh có thể có những buổi học như vậy trên kênh HTV Key. Đó là một cách học khác dành cho học sinh - học kỹ thuật số.

Đây là trường cấp hai của tôi ở Ireland. Chúng tôi  có một lớp học khiêu vũ và nó rất thú vị. Có rất nhiều điệu múa truyền thống ở Ireland. Tôi không khiêu vũ - tôi đang quan sát các vũ công. Giáo viên của chúng tôi đang chơi nhạc cụ.

2. (trang 50 - tiếng Anh 6) Read and listen to the project and answer the questions.

(Đọc và nghe dự án và trả lời các câu hỏi.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Reading (trang 50)

Hướng dẫn trả lời

1. When there’s a lot of rain.

(Khi nào việc đi lại là vấn đề ở Bangladesh? – Khi có nhiều mưa.)

2. A school where students study, eat and sleep.\

(Trường nội trú là gì? – Là một ngôi trường mà học sinh học tập, ăn và ngủ ở đấy.)

3. Homeschooling.

(Một cách học khác cho học sinh Việt Nam là gì? – Học ở nhà.)

3. (trang 50 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(Từ vựng bổ sung. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)

Hướng dẫn trả lời

- primary schools: trường tiểu học

- boat school: trường học trên thuyền

- secondary shcools: trường trung học

- private schools: trường tư thục

- boarding school: trường nội trú

- digital learning: phương pháp học áp dụng kỹ thuật số

4. (trang 50 – Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): USE IT! Work in groups. Which school in exercise 1 do you think is the most interesting? Why? What type of school do you go to?

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Trường học nào ở bài tập 1 em nghĩ là thú vị nhất? Tại sao? Em muốn học loại trường nào?)

Hướng dẫn trả lời

I think the most interesting school is the boat school in Bangladesh because I have never studied on the school like this before. It’s a lot of fun when I’m a a boat and go around the village. I go to a boarding school because my house is very far from the school I can’t go to school and get home within a day.

Hướng dẫn dịch

Tôi nghĩ ngôi trường thú vị nhất là trường học trên thuyền ở Bangladesh vì tôi chưa bao giờ học trên trường như thế này trước đây. Thật là vui khi tôi được trên thuyền và đi quanh làng. Tôi học trường nội trú vì nhà tôi rất xa trường tôi không thể đến trường và về nhà trong ngày.

Unit 4: Language Focus

1. (trang 51 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the examples from the text on page 50. Then choose the correct words in Rules 1-3.

(Hoàn thành các ví dụ từ văn bản trang 50. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-3.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Language Focus (trang 51)

Đáp án

1. are

2. isn’t

3. are staying at, learning

4. watching

Rules

1. things happening now

2. be

3. -ing

Hướng dẫn dịch

1. Những học sinh này đang học.

2. Chiếc thuyền không di chuyển.

3. Học sinh đang ở nhà và học bài trên truyền hình.

4. Tôi đang ngắm các vũ công.

2. (trang 51 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): What are the present continuous forms of verbs 1-5? Read the Spelling Rules and match the verbs to Rules 1–3.

(Dạng hiện tại tiếp diễn của động từ 1-5 là gì? Đọc quy tắc chính tả và nối các động từ với Quy tắc 1-3.)

Đáp án

1. wearing

2. having

3. doing

4. dancing

5. sitting

 

3. (trang 51 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Listen to the sounds. Match the people in column A with the actions in column B. Then write sentences using the present continuous.

(Nghe các âm thanh. Nối mỗi người ở cột A với hành động tương ứng ở cột B. Sau đó viết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Language Focus (trang 51)

Đáp án

1 - d

2 - c

3 - b

4 – f

5 - a

6 - e

Hướng dẫn dịch

1-d: A young child is speaking to his mother.

(Đứa bé đang nói chuyện với mẹ.)

2-c: Two women are running in the park.

(Hai người phụ nữ đang chạy trong công viên.)

3-b: Two men are having dinner.

(Hai người đàn ông đang ăn tối.)

4-f A girl is playing a musical instrument.

(Một cô bé đang chơi nhạc cụ.)

5-a: A boy is watching TV.

(Một cậu bé đang xem truyền hình.)

6-e: A man is looking for a mosquito.

(Một người đàn ông đang tìm kiếm một con muỗi.)

4. (trang 51 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Find six differences between the pictures. Write three affirmative and three negative sentences about picture B. Use the present continuous.

(Tìm 6 sự khác nhau giữa 2 bức tranh. Viết 3 câu khẳng định và 3 câu phủ định về bức tranh B. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Language Focus (trang 51)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Language Focus (trang 51)

Hướng dẫn trả lời

1. The boy is sitting next to the teacher.

( Cậu bé đang ngồi cạnh thầy giáo.)

2. The birds are flying.

( Những con chim đang bay.)

3. The people on the poster are dancing.

( Những người trên tấm áp phích đang nhảy múa.)

4. The teacher isn't reading.

( Giáo viên không đọc.)

5. The girl isn't eating.

( Cô gái không ăn.)

6. The students aren't wearing uniforms.

( Học sinh không mặc đồng phục.)

5. (trang 51 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Invent three mini-dialogues with the situations in the box or your own ideas. Which dialogue is the best?

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Tạo 3 đoạn hội thoại ngắn với các tình huống trong khung hoặc ý tưởng của riêng em. Đoạn hội thoại nào hay nhất?)

Hướng dẫn trả lời

1.

A: Do you want to go to the cinema with me?

B: Oh, sorry I can’t at the moment. I’m chatting with my teacher and we are talking about the class project.

2. 

A: Do you want to go shopping with me?

B: Oh, sorry, I can’t at the moment. I’m visiting my grandmother and she is showing me how to make my favourite cake.

3. 

A: Do you want to do the physics homework with me?

B: Oh, sorry, I can’t at the moment. I’m helping my mother with the housework and we are cooking dinner.

Hướng dẫn dịch

1.

A: Bạn có muốn đi xem phim với tôi không?

B: Ồ, xin lỗi, tôi không thể vào lúc này. Tôi đang trò chuyện với giáo viên của mình và chúng ta đang nói về dự án của lớp học.

2. 

A: Bạn có muốn đi mua sắm với tôi không?

B: Ồ, xin lỗi, tôi không thể vào lúc này. Tôi đang đến thăm bà của mình và bà đang chỉ cho tôi cách làm món bánh yêu thích của tôi.

3. 

A: Bạn có muốn làm bài tập vật lý với tôi không?

B: Ồ, xin lỗi, tôi không thể vào lúc này. Tôi đang giúp mẹ tôi làm việc nhà và chúng tôi đang nấu bữa tối.

(trang 51 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Finished?

Finished? Write affirmative and negative sentences using the present continuous about you and other people in the class.

(Hoàn thành bài học? Viết câu khẳng định và phủ định sử dụng thì hiện tại tiếp diễn về bạn và những người khác trong lớp.)

Hướng dẫn làm bài

- I’m listening to my English teacher and I’m not talking to my friend.

- The teacher is teaching us the present continuous tense.

- My classmates are writing down important notes from the board.

- They aren’t listening to music.

- Hoa and Minh are doing their maths exercises.

- Nam is cleaning the black board.

-  Mai isn’t drawing pictures.

Hướng dẫn dịch

- Tôi đang nghe giáo viên tiếng Anh của mình và tôi không nói chuyện với bạn của mình.

- Giáo viên đang dạy chúng ta thì hiện tại tiếp diễn.

- Các bạn cùng lớp của tôi đang viết ra những ghi chú quan trọng trên bảng.

- Họ không nghe nhạc.

- Hoa và Minh đang làm bài tập toán.

- Nam đang lau bảng đen.

- Mai không vẽ.

Unit 4: Vocabulary and Listening

(trang 52 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Think!

THINK! Do you like learning languages? Look at the things in the box. What things do you like and dislike?

(Nghĩ xem! Em có thích học ngôn ngữ không? Nhìn các từ trong khung. Cái nào em thích và không thích?)

Hướng dẫn trả lời

Yes, I like learning languages. I like learning vocabulary, pronunciation, speaking and listening. I dislike grammar because it has a lot of difficult rules.

Hướng dẫn dịch

Có, tôi thích học ngôn ngữ. Tôi thích học từ vựng, phát âm, kỹ năng nói và nghe. Tôi không thích ngữ pháp vì nó có nhiều quy tắc khó.

1. (trang 52 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at the quiz. Check meanings of the verbs in blue. Match questions 1-10 to pictures a-j. Then listen and check.

(Nhìn câu đố. Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh. Nối các từ 1-10 với các tranh  1-j.Sau đó nghe và kiểm tra.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Vocabulary and Listening (trang 52)

Hướng dẫn trả lời

1 - e

2 - h

3 - d

4 - c

5 - a

6 - i

7 - j

8 - b

9 - f

10 - g

Hướng dẫn dịch

Bạn có phải là học sinh SIÊU ngôn ngữ?

Trả lời các câu hỏi. Ghi 1 điểm cho mỗi câu trả lời CÓ. Sau đó nhìn vào đáp án.

1. Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?

2. Bạn có biết bảng chữ cái? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?

3. Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?

4. Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?

5. Bạn có bao giờ luyện phát âm không?

6. Bạn có ôn tập trước khi thi không?

7. Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu?

8. Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?

9. Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay không?

10. Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?

2. (trang 52 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 1. Then check your scores in the Key.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi ở bài tập 1. Sau đó kiểm tra điểm số của em trong Đáp án.)

Hướng dẫn trả lời

A: Do you ever listen to English when you're out of school?

B: Yes, I do. I always learn English wherever and whenever I have time.

A: Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?

B: Yes, I do. I know the alphabet very well and I can definitely spell my name M-A-I.

A: Do you check words in a dictionary or a wordlist?

B: Yes, I do. But before I check the words I try to guess its meaning first.

A: Do you repeat a new word if you want to learn it?

B: Yes, I do. I usually repeat it many times.

A: Do you ever practise your pronunciation?

B: Yes, I do.

A: Do you revise before an exam?

B: Yes, of course. I’m really good at English.

A: Do you ask questions when you don't understand?

B: Yes, I do.

A: Do you usually concentrate when you do your homework?

B: Yes, I always concentrate when I do my homework.

A: Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?

B: Yes, I do. I always bring my English notebook with me to do that.

A: Do you ever read books, articles or comics in English?

B: Yes, I read English books before bedtime everyday.

Hướng dẫn dịch

A: Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?

B: Tôi có. Tôi luôn học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi khi có thời gian.

A: Bạn có biết bảng chữ cái không? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?

B: Tôi có. Tôi biết rất rõ bảng chữ cái và tôi chắc chắn có thể đánh vần tên của mình là M-A-I.

A: Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?

B: Tôi có. Nhưng trước khi kiểm tra các từ, tôi cố gắng đoán nghĩa của nó trước.

A: Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?

B: Tôi có. Tôi thường lặp lại nó nhiều lần.

A: Bạn có bao giờ luyện phát âm không?

B: Tôi có.

A: Bạn có ôn tập trước khi thi không?

B: Có chứ. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh mà.

A: Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu không?

B: Tôi có.

A: Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?

B: Có, tôi luôn tập trung khi làm bài.

A: Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình không?

B: Tôi có. Tôi luôn mang theo sổ tay tiếng Anh của mình để làm điều đó.

A: Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?

B: Có, tôi đọc sách tiếng Anh trước khi đi ngủ hàng ngày.

3. (trang 52 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read the introduction. Then listen to the interviews. What are the people learning? Use the languages in the box.

(Đọc phần giới thiệu. Sau đó nghe các bài phỏng vấn. Những người này đang học cái gì? Sử dụng các ngôn ngữ trong khung.)

Italian             Kanji              English             Arabic             Russian

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Vocabulary and Listening (trang 52)

Hướng dẫn trả lời

1. Mario: English 

2. Mark and Peter: Russian and Arabic

3. Hannah: Kanji

Nội dung bài nghe

1.

Woman: So, Mario. You’re a football player. Are you learning English?

Mario: Yes, I am. Because I live here and I play football here.

Woman: What are you doing now?

Mario: I'm watching TV. It's good for my English.

Woman: Is English difficult?

Mario: It’s okay. My listening is not so good.

2.

Woman: Mark, Perter - police offices in London - are learning languages.  

Mark: That’s right.

Woman: Are you learning the same language?

Mark: No, we aren't. I'm learning Russian and Peter is learning Arabic.

Woman: Why are you studying those languages?

Peter: Because a lot of people from different countries live in London or visit London.

Woman: What are you doing now, Mark?

Mark: I am checking new vocabulary on the internet.

Woman: Is Russian difficult?

Mark: For me, yes, it's got different letters. Reading and writing are difficult.

3.

Man: Hannah, what language are you studying?

Hannah: Kanji.

Man: Really? At school?

Hannah: Yes, we've got a teacher from Japan.

Man: What are you doing now?

Hannah: I'm revising for my exam now.

Man: Is Kanji a difficult language?

Hannah: Yes it's very difficult. The pronunciation the sounds are difficult but I like it.

Man: Can you say ‘goodbye’ in Kanji?

Hannah: Yes, ‘sayonara’.

Hướng dẫn dịch

1.

Nữ: Vậy, Mario. Bạn là một cầu thủ bóng đá. Bạn có đang học tiếng Anh không?

Mario: Có. Bởi vì tôi sống ở đây và tôi chơi bóng ở đây.

Nữ: Hiện tại bạn đang làm gì?

Mario: Tôi đang xem TV. Nó tốt cho tiếng Anh của tôi.

Nữ: Tiếng Anh có khó không?

Mario: Không khó lắm. Kỹ năng nghe của tôi không tốt lắm.

2.

Nữ: Mark, Perter – nhân viên cảnh sát ở London - đang học ngôn ngữ.

Mark: Đúng vậy.

Nữ: Các bạn có đang học cùng một ngôn ngữ không?

Mark: Không, chúng tôi không. Tôi đang học tiếng Nga và Peter đang học tiếng Ả Rập.

Nữ: Tại sao các bạn lại học những ngôn ngữ đó?

Peter: Bởi vì rất nhiều người từ các quốc gia khác nhau sống ở London hoặc đến thăm London.

Nữ: Bây giờ bạn đang làm gì, Mark?

Mark: Tôi đang kiểm tra từ vựng mới trên internet.

Nữ: Tiếng Nga có khó không?

Mark: Theo tôi, nó khó, có các chữ cái khác nhau. Kỹ năng đọc và viết rất khó.

3.

Nam: Hannah, bạn đang học ngôn ngữ nào vậy?

Hannah: Chữ Hán.

Nam: Thật không? Ở trường à?

Hannah: Vâng, chúng tôi có một giáo viên Nhật Bản.

Nam: Bây giờ bạn đang làm gì?

Hannah: Bây giờ tôi đang ôn tập cho kỳ thi của mình.

Nam: Kanji có phải là một ngôn ngữ khó không?

Hannah: Vâng, rất khó. Việc phát âm, các âm rất khó nhưng tôi thích nó.

Nam: Bạn có thể nói ‘tạm biệt’ bằng tiếng Kanji không?

Hannah: Vâng, ‘sayonara’.

4. (trang 52 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Listen again and answer the questions for Mario, Mark and Hannah.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi về Mario, Mark và Hannah.)

Hướng dẫn làm bài

1. 

- Mario is watching TV.

- Mark is checking new vocabulary on the internet.

- Hannah is revising for her exams.

2. 

- Mario thinks listening is difficult.

- Mark thinks reading and writing are difficult.

- Hannah thinks pronunciation is difficult.

Hướng dẫn dịch

1. - Mario đang xem TV.

- Mark đang kiểm tra từ vựng mới trên internet.

- Hannah đang ôn tập cho kỳ thi của mình.

2. - Mario cho rằng việc lắng nghe rất khó.

- Mark cho rằng đọc và viết rất khó.

- Hannah cho rằng phát âm rất khó.

5. (trang 52 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read the Study Strategy. Then make a table with your answers in exercise 2. What good and bad learning strategies have you got?

(Đọc Study Strategy. Sau đó tạo bảng với câu trả lời ở bài tập 2. Bạn có những chiến lược học tốt và xấu nào?)

Hướng dẫn trả lời

I do these things 

(Tôi làm những việc này)

I don't do these things 

(Tôi không làm những việc này)

- I revise before an exam. (Tôi ôn tập trước kỳ thi.)

- I check words in a a dictionary or a wordlist.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.)

- I repeat a new word if I want to learn it.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.)

- I usually concentrate when I do my homework.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.)

I don't listen to English when I'm out of school.

(Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.)

- I don’t practise my pronunciation.

(Tôi không luyện phát âm.)

- I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

- I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)

6. (trang 52 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Compare the answers in your table in exercise 5.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh câu trả lời của em trong bảng ở bài tập 5.)

Hướng dẫn trả lời

- I check words in a dictionary or a wordlist but I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

- I repeat a new word if I want to learn it but I don’t practise my pronunciation.

- I usually concentrate when I do my homework but I don’t ask questions when I don’t understand.

Hướng dẫn dịch

1. Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ nhưng tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.

2. Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó nhưng tôi không luyện phát âm.

3. Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà nhưng tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.

Unit 4: Language Focus

1. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at the sentences. What are the he/she and they forms of each question and answer?

(Nhìn các câu. Dạng của he/ she/ they trong mỗi câu hỏi và trả lời là gì?)

Hướng dẫn trả lời

1. Is he/she learning English? Yes, he / she is.

Are they learning English? Yes, they are.

2. What is he/she doing now? He's / She's watching TV.

What are they doing now? They're watching TV.

3. Is he/she learning the same language? No, he/she isn't.

Are they learning the same language? No, they aren't.

Hướng dẫn dịch

1. Cô ấy/ Anh ấy/ Họ đang học ngôn ngữ à? – Đúng vậy.

2. Cô ấy/ Anh ấy/ Họ đang làm gì? – Cô ấy/ Anh ấy/ Họ  đang xem tivi.

3. Cô ấy/ Anh ấy/ Họ có học cùng một ngôn ngữ không? – Có.

2. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Work in pairs. Ask and answer questions with words from the columns and the verbs in the box. Use the present continuous.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi với các từ trong cột và động từ trong khung. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

Hướng dẫn trả lời

A: What are you doing?

B: I’m looking at my friend?

A: Who is she studying with?

B: She is studying with the teacher?

A: Where are they sitting?

B: They are sitting in my house.

A: Why are your parents wearing uniform?

B: They are wearing uniform because they are working.

Hướng dẫn dịch

A: Bạn đang làm gì vậy?

B: Tôi đang nhìn bạn tôi?

A: Cô ấy đang học với ai?

B: Cô ấy đang học với giáo viên?

A: Họ đang ngồi ở đâu?

B: Họ đang ngồi trong nhà tôi.

A: Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?

B: Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.

3. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the table with sentences 3-6. Which time expressions do we use with a) the present simple, and b) the present continuous?

(Hoàn thành bảng với các câu 3-6. Cụm từ chỉ thời gian nào chúng ta sử dụng với thì hiện tại đơn, và thì hiện tại tiếp diễn?)

Hướng dẫn làm bài

Present simple: Routines or repeated actions

(Thì hiện tại đơn: Hoạt động thường nhật hoặc lặp đi lặp lại)

1. We sometimes do projects. (Chúng tôi thi thoảng làm dự án.)

3. I usually check new words. (Chúng tôi thường xuyên kiểm tra từ mới.)

5. They always wear uniforms. (Chúng tôi luôn mặc đồng phục.)

Present continuous: Actions happening now

(Thì hiện tại tiếp diễn: Hành động đang diễn ra hiện tại)

2. We're doing a project today(Hôm nay chúng tôi đang làm dự án.)

4. I'm checking a new word at the moment(Hiện tại chúng tôi đang kiểm tra từ mới.)

6. They're wearing their uniforms now(Bây giờ họ đang mặc đồng phục.)

4. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at the photos and complete the sentences. Use the present simple or the present continuous.

(Nhìn các bức ảnh và hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)

Hướng dẫn trả lời

1. pratises

(thực hành)

2. is relaxing

(thư giãn)

3. plays

(chơi)

4. is playing

(chơi)

5. is chatting

(trò chuyện)

6. speaks

(nói)

Hướng dẫn dịch 

- Charlotte is a music student. She practises every day, but at the moment she is relaxing.

(Charlotte là một sinh viên âm nhạc. Cô ấy tập luyện mỗi ngày, nhưng hiện tại cô ấy đang thư giãn.)

- Pat is a footballer. He plays football five days a week, but today he  is playing basketball now.

(Pat là một cầu thủ bóng đá. Anh ấy chơi bóng đá năm ngày một tuần, nhưng hôm nay anh ấy đang chơi bóng rổ.)

- Melanie is chatting in Spanish with a tourist now, but she usually speaks English.

(Melanie đang trò chuyện bằng tiếng Tây Ban Nha với một khách du lịch, nhưng cô ấy thường nói tiếng Anh.)

5. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): USE IT! Work in groups. Imagine that one of you is a lottery winner. Ask and answer questions about now and usually. Use the present simple and the present continuous forms of the verbs in the box.

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng một trong số các em trúng số. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bây giờ và thông thường. Sử dụng dạng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn của động từ trong khung.)

Hướng dẫn trả lời

A: What do you usually listen to?

B: I usually listen to pop songs?

A: What are listening to now?

B: I’m listening to US-UK rap.

A: What do you usually wear?

B: I usually wear jeans and T-shirt?

A: What are wearing now?

B: I’m wearing dress, shirt and skirt.

A: What do you usually read?

B: I usually read old comic books.

A: What are you reading now?

B: I’m reading fashion magazine in English.

A: What do you usually think about?

B: I usually think about how to make money.

A: What are thinking about now?

B: I’m thinking about how to spend money.

Hướng dẫn dịch

A: Bạn thường nghe gì?

B: Tôi thường nghe những bản nhạc pop?

A: Bây giờ bạn đang nghe gì?

B: Tôi đang nghe rap Âu Mỹ.

A: Bạn thường mặc gì?

B: Tôi thường mặc quần jean và áo phông?

A: Bây giờ bạn đang mặc gì?

B: Tôi đang mặc váy, áo sơ mi và váy.

A: Bạn thường đọc gì?

B: Tôi thường đọc truyện tranh cũ.

A: Hiện tại bạn đang đọc gì?

B: Tôi đang đọc tạp chí thời trang bằng tiếng Anh.

A: Bạn thường nghĩ về điều gì?

B: Tôi thường nghĩ về cách kiếm tiền.

A: Bây giờ đang nghĩ về điều gì?

B: Tôi đang nghĩ về cách tiêu tiền.

(trang 53- Tiếng anh 6) Finished?

Finished? Find three more photos from this book. Write questions and answers about them using the present continuous.

(Hoàn thành bài học? Tìm hơn 3 bức ảnh trong quyển sách này. Viết câu hỏi và trả lời về chúng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn).

Hướng dẫn trả lời

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Language Focus (trang 53)

1. What are the girls doing?

- They are dancing.

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Language Focus (trang 53)

2. What is she wearing?

- She is wearing colorful  costumes.

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Language Focus (trang 53)

3. What are Christ and the woman doing?- They are looking at the map.

Hướng dẫn dịch

1. Những cô gái đang làm gì vậy? Họ đang nhảy

2. Cô ấy đang mặc gì vậy? Cô ấy đang mặc những bộ trang phục nhiều màu sắc

3. Christ và người phụ nữ đang làm gì vậy? Họ đang nhìn vào bản đồ

Unit 4: Speaking

Speaking: Asking for help when you are studying

(trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Think!

THINK! What can you do if you can’t remember a word in English?

(Nghĩ xem! Em có thể nếu gì nếu em không nhớ một từ tiếng Anh nào đó?)

Hướng dẫn trả lời

If I can’t remember a word in English, I can look up it in Oxford dictionary, use Google translate, or ask anyone I think good at English.

Hướng dẫn dịch

Nếu tôi không thể nhớ một từ tiếng Anh, tôi có thể tra từ đó trong từ điển Oxford, sử dụng Google dịch hoặc hỏi bất kỳ ai mà tôi cho là giỏi tiếng Anh.

1. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the dialogue with the Key Phrases. Then watch or listen and check. What word can't Zac remember?

(Hoàn thành bài hội thoại với Key Phrases. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Zac không thể nhớ từ gì?)

Hướng dẫn trả lời

1. Can you help me with something, please?

2. How do you say

3. Can you say that again, please?

4. How do you spell that?

The word Zac can't remember is 'tomorrow’ in French!

Hướng dẫn dịch

Jasmine:Chào Zac. Bạn đang làm gì đấy?

Zac:Ồ, tôi đang ôn bài. Ngày mai chúng ta có bài kiểm tra tiếng Pháp. Nhớ không?

Jasmine:Ồ mình có nhớ.

Zac:Bạn giỏi tiếng Pháp mà, Jasmine. Bạn có thể giúp mình một chút được không?

Jasmine: Vâng, chắc chắn rồi.

Zac: Bạn nói “ngày mai” bằng tiếng Pháp như thế nào?

Jasmine: Ừm… “demain”.

Zac: Xin lỗi? Bạn làm ơn nói lại được không?

Jasmine:  Vâng, “demain”.

Zac: Bạn đánh vần từ đó như thế nào?

Jasmine: D-E-M-A-I-N.

Zac: Tuyệt. Cảm ơn, Jasmine.

PRONUNCIATION: The alphabet

(Phát âm: Bảng chữ cái)

2. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the table with the letters in the box. Then listen and check.

(Hoàn thành bảng với các chữ cái trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Đáp án

1. J

2. E

3. G

4. V

5. N

6. X

7. I

8. U

3. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Say the alphabet. Then work in pairs. Ask your partner to spell words from units 1-3.

(Đọc bảng chữ cái. Sau đó làm việc theo nhóm. Yêu cầu bạn của em đánh vần các từ trong units 1-3.)

Hướng dẫn trả lời

A: How do you spell “monkey”?

B: M – O – N – K – E – Y.

A: How do you spell “school”.

B: S – C – H – double O – L.

Hướng dẫn dịch

A: Làm thế nào để bạn đánh vần "monkey"?

B: M - O - N - K - E - Y.

A: Bạn đánh vần "school" như thế nào.

B: S - C - H – hai chữ  O - L.

PRONUNCIATION: Consonant clusters

(Phát âm: Phụ âm đôi)

4. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.

(Chỉ ra từ có phần in đậm khác so với ba từ còn lại về phát âm.)

Đáp án

1. c

2. b

3. c

4. a

5. d

Hướng dẫn trả lời

1. c. sword

Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /sw/.

2. b. Schilling

Phần được in đậm ở phương án b được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại được phát âm /sk/.

3. c. climber

Phần được in đậm ở phương án được phát âm /m/, các phương án còn lại được phát âm /mb/.

4. a. scene

Phần được in đậm ở phương án được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /sk/.

5. d. singer

Phần được in đậm ở phương án được phát âm /ŋ/, các phương án còn lại được phát âm /ŋg/.

5. (trang 53 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): USE IT! Read the Skills Strategy and then work in pairs. Prepare a new dialogue using the chart below to help you. Practise the new dialogue. One of you is A, the other is B. Then change roles.

(Thực hành! Đọc Skills Strategy và sau đó làm việc theo nhóm. Chuẩn bị một bài hội thoại mới sử dụng sơ đồ bên dưới để giúp em. Thực hành đoạn hội thoại mới. Một em là A, em còn lại là B. Sau đó đổi vai.)

A: Can you help me with something, please?

B: Yes, certainly.

A: How do you say “từ điển” in English?

B: Ohm… it’s “dictionary”.

A: Can you say that again, please?

B: Yes, “dictionary”.

A: How do you spell that?

B: D – I – C – T – I – O – N – A – R – Y.

A: Great. Thanks, Mai .

Hướng dẫn dịch

A: Bạn có thể giúp tôi một việc được không?

B: Vâng, chắc chắn.

A: Làm thế nào để bạn nói "từ điển" trong tiếng Anh?

B: Ồ… đó là “từ điển”.

A: Bạn có thể nói lại lần nữa được không?

B: Vâng, "từ điển".

A: Làm thế nào để bạn đánh vần điều đó?

B: D - I - C - T - I - O - N - A - R - Y.

A: Một điều tuyệt vời. Cảm ơn, Mai.

Unit 4: Writing

Writing - An email about your school

(trang 55 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Think!

THINK! What do you know schools in other countries?

(Nghĩ xem! Em biết gì về những trường học ở những quốc gia khác?)

Hướng dẫn trả lời

Schools in other countries are definitely different from schools in Việt Nam in curriculum, textbooks, school subjects and school time.

Hướng dẫn dịch

Trường học ở những quốc gia khác chắc chắn khác với trường học ở Việt Nam về giáo trình, sách giáo khoa, các môn học ở trường và giờ học.

1. (trang 55 - Tiếng Anh 6) 

Read the email. How many students are there in Danny's school? Is Danny's school very different from your school?

(Đọc thư điện tử. Có bao nhiêu học sinh trong trường của Danny? Trường của Danny có khác nhiều so với trường của em không?)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Writing (trang 55)

Hướng dẫn trả lời

- There are about 500 students in Danny’s school.

- Yes, Danny’s school is very different from my school.

Hướng dẫn dịch

-Có khoảng 500 học sinh ở trường của Danny.

-Vâng, trường của Danny rất khác so với trường của tôi.

Hướng dẫn dịch bài đọc

Xin chào Ela,

Mình rất vui vì bạn có thể học ở đây vào tháng tới. Đây là một số thông tin dành cho bạn.

Cao đẳng Cộng đồng Clonakilty là một trường quy mô trung bình với khoảng 500 sinh viên. Nó ở Clonakilty, Ireland. Lớp học kéo dài từ 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Một số môn học bắt buộc như Toán và tiếng Anh. Những môn khác thì tùy chọn. Mình thích ngôn ngữ, vì vậy tôi học tiếng Pháp.

Đây là một bức ảnh của các bạn cùng lớp của mình. Gửi cho mình một bức ảnh của bạn nhé.

Viết cho mình sớm nhé,

2. (trang 55 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Complete the Key Phrases with words in the email.

(Hoàn thành Key Phrases với các từ trong email.)

Hướng dẫn trả lời

KEY PHRASES

Giving information about your school

(Cung cấp thông tin về trường của em)

1. I’m happy that you can study here next month.

( Tôi rất vui vì bạn có thể học ở đây vào tháng tới.)

2. It’s a small/ medium-sized/ big school.

( Đó là một trường học nhỏ / vừa / lớn.)

3. Some subjects are compulsory like maths and English.

( Một số môn học là bắt buộc như Toán và tiếng Anh.)

4. Others are optional.

( Những môn học khác thì tùy chọn.)

5. Here’s a photo of my classmates.

( Đây là một bức ảnh của các bạn cùng lớp của mình.)

6. Send me a photo of yours.

( Gửi cho mình một bức ảnh của bạn nhé.)

Language Point: so

(Chủ điểm ngữ pháp: so)

3. (trang 55 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Study the examples. Then match 1-4 with a-d and write sentences with so.

(Nghiên cứu các ví dụ. Sau đó nói 1-4 với a-d và viết câu với “so”.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Writing (trang 55)

Đáp án

1 - c

2 - d

3 - b

4 - a

Hướng dẫn dịch

1- c: I'm learning some Spanish words, so I need a dictionary.

(Tôi đang học một số từ tiếng Tây Ban Nha, vì vậy tôi cần từ điển.)

2- d: I've got two bikes, so you can use one of them.

(Tôi có hai chiếc xe đạp, vì vậy bạn có thể sử dụng một trong số chúng.)

3- b: There's a history exam tomorrow, so I'm revising now.

(Ngày mai có môn thi Lịch sử nên giờ mình đang ôn tập.)

4- a: There aren't any classes this afternoon, so we can go and play football.

(Chiều nay không có lớp học nào, vì vậy chúng ta có thể đi đá bóng.)

4. (trang 55 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the writing guide.

(Thực hành! Làm theo các bước trong hướng dẫn viết.)

Hướng dẫn làm bài

Hey Hannah,

I’m happy that you can study here in three weeks. Here’s some information for you.

Đống Đa secondary school is a quite big school with over 1000 students. It’s on Nguyễn Du street, Đống Đa ward, Hà Nội. Classes are from 7:00 to 11:30. Some subjects are compulsory like Literature, Maths English, Physics, History, Geography, Biology. Others are optional. I like natural science, so I study Maths, Physics, Biology very hard.

Here’s a photo of my school. Send me a photo of yours.

Write soon,

Mai 

Hướng dẫn dịch

Chào Hannah,

Mình rất vui vì bạn có thể học ở đây sau ba tuần nữa. Đây là một số thông tin dành cho bạn.

Trường THCS Đống Đa là một ngôi trường khá lớn với hơn 1000 học sinh. Nó ở trên đường Nguyễn Du, quận Đống Đa, Hà Nội. Các lớp học diễn ra từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. Một số môn bắt buộc như Ngữ văn, Toán tiếng Anh, Vật lý, Lịch sử, Địa lý, Sinh học. Những môn khác thì tùy chọn. Mình thích khoa học tự nhiên nên mình học Toán, Lý, Sinh rất chăm chỉ.

Đây là một bức ảnh về trường học của mình. Gửi cho mình một bức ảnh của bạn nhé.

Viết sớm cho mình nhé,

Mai

Unit 4: Culture

Culture: Digital learning

1. (trang 56 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.

(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Where is Ben?

2. What is he doing?

I can still learn

Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.

When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.

This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.

Hướng dẫn trả lời

1. Ben is at home.

2. He is studying.

Hướng dẫn dịch

Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà

Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.

Hướng dẫn dịch bài khóa

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

2. (trang 56 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read and listen to the text and answer the questions.

(Đọc và nghe văn bản và trả lời câu hỏi.)

1. Why is Ben sometimes absent from school?

2. What helps Ben to keep learning?

3. Does Ben still go to school?

4. Can Ben pass the tests at school?

5. In your opinion, who often does online courses when he or she is absent from school? 

Hướng dẫn trả lời

1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.

2. Digital learning helps Ben keep learning.

3. Yes, he does.

4. Yes, he can.

5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.

Hướng dẫn dịch

1. Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.

2. Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.

3. Ben còn đi học không? – Còn.

4. Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.

5. Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.

3. (trang 56 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): YOUR CULTURE Answer the questions.

(Văn hóa nước em. Trả lời các câu hỏi.)

1. At what age do children usually start school in your country?

2. At what age can you leave school?

3. Can children in your country do online courses?

Hướng dẫn trả lời

1. In Việt Nam, children usually start school when they are 6 years old.

2. I can leave school at the age of 18.

3. Yes, they can.

Hướng dẫn dịch

1. Ở đất nước của bạn trẻ em thường bắt đầu đi học lúc mấy tuổi? - Ở Việt Nam, trẻ em thường bắt đầu đi học khi được 6 tuổi.

2. Mấy tuổi các bạn có thể ra trường? – Tôi có thể ra trường khi tôi được 18 tuổi.

3. Trẻ em ở đất nước của bạn có học trực tuyến không? – Có.)

4. (trang 56 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): USE IT! Work in groups. Discuss the topic: Is digital learning useful? Why? Follow the instructions.

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Thảo luận chủ đề: Phương pháp học kỹ thuật số có bổ ích không? Tại sao? Làm theo các hướng dẫn.)

Hướng dẫn trả lời

- Digital learning is good for special students who can’t go to school like famous people, the disabled, and  athletes.

- It is good because the students don’t need to go school, but they can study anywhere with the Internet and can still keep up with other students at school.

- It becomes more and more popular because it’s convenient and cheap. Students can study whenever and wherever they want with only Internet connection.

- However, it cannot replace schools because the students cannot communicate with their teachers and friends in person. To weak students, digital learning is not good enough to help them understand lessons.

Hướng dẫn dịch

- Học kỹ thuật số rất tốt cho những học sinh đặc biệt không thể đến trường như những người nổi tiếng, người khuyết tật và vận động viên.

- Học kỹ thuật số thật tốt vì học sinh không cần đến trường mà có thể học ở bất kỳ đâu có Internet và vẫn có thể theo kịp các học sinh khác ở trường.

- Học kỹ thuật số thật ngày càng trở nên phổ biến vì nó tiện lợi và rẻ. Học sinh có thể học bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào họ muốn chỉ cần có kết nối Internet.

- Tuy nhiên, nó không thể thay thế trường học vì học sinh không thể giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè của mình. Đối với học sinh yếu kém, việc học kỹ thuật số chưa đủ tốt để giúp các em hiểu bài.

Unit 4: Puzzles and games

1. (trang 57 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Use the code to write the school subjects. Then put the subjects in order from your favourite (1) to your least favourite (10).

(Sử dụng mật mã để viết các môn học ở trường. Sau đó sắp xếp các môn học theo thứ tự từ yêu thích (1) đến ít yêu thích nhất (10).)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Puzzles and games (trang 57)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Puzzles and games (trang 57)

Đáp án

1.maths (môn Toán)

2.science (môn Khoa học)

3. PE (môn Thể dục)

4.English (môn Tiếng Anh)

5. art (môn Mỹ thuật)

6. ICT (môn Công nghệ thông tin và truyền thông)

7.geography (môn Địa lý)

8.history (môn Lịch sử)

9.Spanish (môn Tiếng Tây Ban Nha)

 

2. (tranh 57 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): ROCK, PAPER, SCISSORS. Work in pairs. Look at pictures 1-4 and play the game. The loser says two sentences about picture 4, one in the present continuous affirmative and one in the present continuous negative.

(KÉO BÚA BAO. Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình 1-4 và chơi trò chơi. Người thua nói hai câu về hình ảnh 4, một câu ở hiện tại tiếp diễn khẳng định và một câu ở hiện tại tiếp diễn phủ định.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Puzzles and games (trang 57)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Puzzles and games (trang 57)

Hướng dẫn trả lời

- Anna is reading a book. (Anna đang đọc sách.)

- Sam is wearing headphones. (Sam đang đeo tai nghe.)

- Lily is talking to Jack. (Lily đang trò chuyện với Jack.)

- Jack is holding a mobile phone. (Jack đang cầm điện thoại di động.)

- Rachel is giving Kyle a pen. (Rachel đang đưa cho Rachel cây bút.)

- Kyle is pointing at a picture. (Kyle đang chỉ vào bức tranh.)

- The teacher isn’t look at the students. (Thầy giáo không nhìn học sinh.)

- Anna and Sam aren’t drawing. (Anna và Sam không đang vẽ.)

- Rachel and Kyle aren’t listening to music. (Rachel và Kyle không đang nghe nhạc.)

3. (trang 57 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Look at the picture. Read the sentences and write the names of the students in the picture.

(Nhìn vào tranh. Đọc các câu và viết tên của học sinh trong tranh.)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Puzzles and games (trang 57)

Đáp án

1. Becky

2. John

3. Sally

4. Joe

5. Dan

6. Emma

Hướng dẫn dịch

- John đang đeo kính.

- Emma đang trò chuyện với Dan.

- Joe đang ở giữa Dan và Sally.

- Dan đang ngồi dưới đồng hồ.

- Không có quyển sách nào trên bàn của Becky.

4. (trang 57 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus):  Find senven more verbs about studying a language.

(Tìm thêm 7 động từ về học ngôn ngữ.) 

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Unit 4 Puzzles and games (trang 57)

Đáp án 

revise: ôn tập

check: kiểm tra lại

spell: đánh vần

learn: học

practise: thực hành

know: biết

repeat: lặp lại

understand: hiểu

Unit 4: Extra listening and speaking 4

1 (trang 113 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Match  pictures 1-6 with the words in the box (Nối các bức tranh từ 1-6 với các từ trong bảng)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Extra listening and speaking 4 (trang 113)

Đáp án

1. whiteboard( bảng trắng)

2. laptop ( máy tính xách tay

3. scissors ( kéo)

4. folder ( kẹp tài liệu)

5. uniform ( đồng phục)

6. rucksack ( ba lô)

 2(trang 113 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Study the Key Phrases. Then listen to the conversation and complete the table

(Học Các Cụm Từ Chính. Sau đó, nghe cuộc trò chuyện và hoàn thành bảng)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Extra listening and speaking 4 (trang 113)

Đáp án

1. three

2. two

3. yes

4.no

5. clock and two posters

6. a poster

 

3 (trang 113 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Listen again, Read the sentences and write E ( Elite’s picture) or J ( Joe’s picture)

(Nghe lại, Đọc các câu và viết E (Elite’s picture) hoặc J (Joe’s picture)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Extra listening and speaking 4 (trang 113)

Đáp án

1.J

2.J

3.E

4.E

5.E

6.J

 

4 (trang 113 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Listen and repeat the dialogue

( Nghe và nhắc lại đoạn hội thoại sau)

Tiếng Anh lớp 6 Friends plus Extra listening and speaking 4 (trang 113)

Hướng dẫn dịch

Holly: Cậu có thể nhìn thấy gì trong bức tranh vậy?

Linda:Mình có thể nhìn thấy một cái đồng hồ, ba tấm poster và một cái bảng trắng ở trên tường

Holly: Có cửa sổ không?

Linda: Không có

Holly: Có nhiều học sinh ở đây không?

Linda: Có 5 học sinh\

Holly:Học sinh đang mặc gì trong bức tranh vậy

Linda:Họ đang mặc đồng phục

Holly: OK, giờ đến lượt cậu Hỏi tớ về bức tranh cảu cậu đi

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Friends plus hay, chi tiết khác:

Progress review 2

Unit 5: Food and Health

Unit 6: Sports

Progress review 3

Unit 7: Growing up

1 589 08/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: