Unit 10 lớp 7: Skills 1 trang 44

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 10: Skills 1 trang 44 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1,772 17/02/2022


Tiếng Anh 7 Unit 10: Skills 1 trang 44

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of energy: Skills 1

1 (trang 44 tiếng Anh lớp 7) Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What are the main sources of energy in Viet Nam?

2. What type of energy sources will be used in the future?

Gợi ý:

1. water, coal, oil, gas, biogas.

2. wind, solar, nuclear.

Hướng dẫn dịch:

1. Các nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?

- nước, than, dầu, khí đốt, khí sinh học.

2. Loại nguồn năng lượng nào sẽ được sử dụng trong tương lai?

- gió, mặt trời, hạt nhân.

2 (trang 44 tiếng Anh lớp 7) Read the text below and check your ideas. (Đọc bài vãn dưới đây, kiếm tra lại ý của bạn.)

Dear guests, I’d like to talk to you today about renewable and non-renewable energy.

Fossil fuels are non-renewable energy sources. They include oil, coal, and natural gas. They can be used to create energy, generate electricity, or drive big machinery. Unfortunately, they are harmful to the environment. Viet Nam still relies mostly on non-renewable energy sources, however, hydro power is increasingly used here too.

Hydro and nuclear power can generate a great deal of energy. They are renewable and plentiful. However, hydro power is limited because dams cannot be built in certain areas. Nuclear power can provide enough electricity for the world’s needs, but it is dangerous.

The sun and the wind are other alternative sources of energy. The wind turns turbines to make electricity. Solar power can be converted into electricity. It can be used to heat or cool our houses. Although there are some disadvantages, these alternative energy sources can offer abundant amounts of clean, safe electricity. They will be valued more and more in the future in Viet Nam.

Hướng dẫn dịch:

Kính thưa các vị khách quý, hôm nay tôi muốn nói với các bạn về năng lượng tái sinh được và năng lượng không tái sinh được.

Năng lượng hóa thạch là năng lượng không tái sinh được. Chúng bao gồm: dầu, than đá, khí đốt tự nhiên. Chúng có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện hay vận hành các cỗ máy lớn. Thật là không may, chúng lại độc hại cho môi trường. Việt Nam vẫn phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn năng lượng không tái sinh được, tuy vậy năng lượng nước cũng đang ngày càng được sử dụng nhiều.

Thủy điện và hạt nhân có thế tạo ra rất nhiều năng lượng. Chúng rất dồi dào và có thê tái phục hồi. Tuy nhiên, thủy điện có hạn chế bởi vì các đập nước không thể xây dựng ở một số vùng. Năng lượng hạt nhân có thể cung đủ điện cho nhu cầu của toàn thê giới nhưng nó lại rất nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế. Gió làm quay các tua-bin và tạo ra điện. Năng lượng mặt trời có thế chuyển hóa thành điện. Nó có thể được sử dụng để làm nóng hoặc làm mát nhà của chúng ta. Mặc dù có một số bất tiện, những nguồn năng lượng thay thế này có thể mang đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ trở nên ngày càng được xem trọng ở Việt Nam trong tương lai.

3 (trang 44 tiếng Anh lớp 7) Professor Galton is preparing a speech about renewable and non-renewable energy. Read the text, match the verbs with the nouns, then answer the questions. (Giáo sư Galton đang chuẩn bị một bài diễn văn về năng lượng tái sinh và năng lượng không tái sinh. Đọc bài văn, nối các động từ với các danh từ sau đó trả lời câu hỏi.)

a. Match the verbs with the nouns. (Nối các động từ vớỉ danh từ)

1. create

a. machinery

2. drive

b. turbines

3. generate

c. energy

4. turn

d. houses

5. heat

e. electricity

Đáp án:

1. create energy (tạo ra năng lượng)

2. drive machinery (lái máy móc)

3. generate electricity (tạo ra điện)

4. turn turbines (quay tua bin)

5. heat houses (làm nóng nhà)

b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. How many types of energy sources are mentioned in the text? What are they?

2. What are the disadvantages of hydro and nuclear power?

3. Why do you think the wind and the sun are called alternative sources of energy?

4. What types of energy does Viet Nam use most?

5. What does the professor think Viet Nam will use more in the future?

Đáp án:

1. Two. They are renewable and non-renewable.

2. Hydro power is limited because dams cannot be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

3. Because they are natural sources of power and we use them instead of non-renewable sources to get the electricity we need.

4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power.

5. He thinks Viet Nam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

Hướng dẫn dịch:

1. Có bao nhiêu dạng nguồn năng lượng được đề cập trong văn bản? Chúng là gì?

- Hai. Chúng là có thể tái tạo và không thể tái tạo.

2. Nhược điểm của thủy điện và điện hạt nhân là gì?

- Năng lượng thủy điện bị hạn chế vì không thể xây đập ở một số khu vực nhất định. Năng lượng hạt nhân nguy hiểm.

3. Theo bạn, tại sao gió và mặt trời được gọi là các nguồn năng lượng thay thế?

- Bởi vì chúng là nguồn điện tự nhiên và chúng ta sử dụng chúng thay vì các nguồn không thể tái tạo để có được điện năng chúng ta cần.

4. Việt Nam sử dụng nhiều loại năng lượng nào nhất?

- Chúng ta sử dụng nhiều nhất các nguồn năng lượng không thể tái tạo nhưng chúng ta đang sử dụng ngày càng nhiều thủy điện.

5. Giáo sư nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng nhiều hơn những gì trong tương lai?

- Ông cho rằng Việt Nam sẽ sử dụng gió và mặt trời như những nguồn năng lượng thay thế trong tương lai.

4 (trang 44 tiếng Anh lớp 7) Work in pairs. Ask and answer questions about the advantages and disadvantages or each type of energy sources. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ưu điểm và nhược điểm của mỗi loại năng lượng)

Gợi ý:

A: What type of energy is oil?

B: It is a non-renewable source of energy, because it cannot easily be replaced.

A: What are its advantages and disadvantages?

B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment.

Hướng dẫn dịch:

A: Dầu mỏ là loại năng lượng nào?

B: Nó là một nguồn năng lượng không thể tái tạo, bởi vì nó không thể dễ dàng được thay thế.

A: Ưu điểm và nhược điểm của nó là gì?

B: Nó có thể được sử dụng để cung cấp năng lượng cho máy móc, nhưng nó cũng gây ô nhiễm môi trường.

5 (trang 44 tiếng Anh lớp 7) Talk about the advantages and disadvantages of each type of energy sources. (Nói về các ưu và nhược điếm của mỗi loại năng lượng.)

Gợi ý:

- Hydro power is a renewable source of energy because it comes from water. It is cheap and plentiful. Unfortunately, dams can only be built in certain areas.       

- Wind power is a renewable source of energy because it is free. It comes from wind. It's abundant. Unfortunately it isn't always available and it isn't cheap.         

- Solar power is a renewable source of energy because it comes from the sun. It's abundant, clean and safe. Unfortunately it isn't cheap.        

- Coal and natural gas is a non-renewable source of energy because it can be used up. If s very cheap but it's polluting. It's not friendly to the environment.  

- Biogas is a renewable source of energy because it comes from the waste of cattles and animals. It's plentiful and safe but it's not easy to use. 

Hướng dẫn dịch:

- Năng lượng nước là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó được tạo ra từ nước. Nó rẻ và rất dồi dào. Nhưng không may là các đập nước chỉ có thể xây ở một vài khu vực nhất định.

- Năng lượng gió là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó không tốn chi phí. Nó đến từ gió và nó rất dồi dào. Tuy vậy nó không luôn sẵn có và nó không rẻ.

- Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ mặt trời. Nó rất dồi dào, sạch và an toàn. Nhưng đáng tiếc là nó không rẻ.

- Than đá và các khí gas tự nhiên là nguồn năng lượng không thể phục hồi bới vì nó có thể bị sử dụng cạn kiệt. Nó rất rẻ nhưng gây ô nhiễm. Nó không thân thiện với môi trường.

- Khí đốt sinh học là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ chất thải của gia súc và động vật. Nó rất nhiều và an toàn nhưng nó không dễ sử dụng.

Bài giảng Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of energy: Skills 1

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Unit 10: Từ vựng Tiếng Anh: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài...

Unit 10: Getting started (trang 38, 39): Listen and read...

Unit 10: A closer look 1 (trang 40): Put the words below into the table to describe the types of energy... 

Unit 10: A closer look 2 (trang 41, 42): Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets...

Unit 10: Communication (trang 43): Answer the questions below with a number from 1 to 4...

Unit 10: Skills 2 (trang 45): Look at the picture. Discuss the following in pairs...

Unit 10: Looking back (trang 46): Put the words into the correct groups...

Unit 10: Project (trang 47): Look at the slogans. How are they used? Why are they important...

1 1,772 17/02/2022