Review 3 lớp 7: Language trang 36, 37

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Review 3 lớp 7: Language trang 36, 37 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1,345 17/02/2022
Tải về


Tiếng Anh 7 Review 3: Language trang 36 - 37

Video giải Tiếng Anh 7 Review 3 Unit 7-8-9: Language

1 (trang 36 tiếng Anh lớp 7) Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. (Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác biệt.)

1. A. viewed          B. acted

C. filmed               D. starred

2. A. stopped        B. washed

C. fastened           D. walked

3. A. joined           B. performed

C. paraded            D. prepared

4. A. many            B. classmate

C. grade                D. prepared

5. A. head             B. great

C. death                D. bread

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. A

5. B

Hướng dẫn giải thích:

1. Đáp án B được phát âm là /id/ trong khi các đáp án còn lại phát âm là /d/

2. Đáp án C được phát âm là /d/ trong khi các đáp án còn lại phát âm là /t/

3. Đáp án C được phát âm là /id/ trong khi các đáp án còn lại phát âm là /d/

4. Đáp án A được phát âm là /e/ trong khi các đáp án còn lại phát âm là /ei/

5. Đáp án B được phát âm là /ei/ trong khi các đáp án còn lại phát âm là /e/

2 (trang 36 tiếng Anh lớp 7) Complete the two word webs with two-syllable words according to the stress parttem. (Hoàn thành 2 mạng từ với các từ có 2 âm tiết dựa vào vị trí trọng âm)

Gợi ý:

- O'bey: receive, polite, perform, prepare, parade

- Dancer: beauty, copy, teacher, classmate, actor

3 (trang 36 tiếng Anh lớp 7) Write the phrases from the box under the road signs (Viết các cụm tù trong bảng dưói các biển báo đường bộ.)

Tiếng Anh lớp 7 Review 3 Language trang 36 - 37 (ảnh 1)

Đáp án:

1. Ahead only (chỉ đi thẳng)

2. No crossing (cấm qua đường)

3. No right turn (cấm rẽ phải)

4. Right turn only (chỉ được rẽ phải)

5. Railway crossing (giao cắt đường sắt)

4 (trang 36 tiếng Anh lớp 7) Complete the description of Diwali. Fill each blank with the correct form of the word in brackets. (Hoàn thành phần miêu tả về Diwali. Điền vào chỗ trống vói dạng đúng của từ trong ngoặc.)

Diwali, the Hindu Festival of Lights, is the most important holiday of the year in India. Special Diwali (1. celebrate)__________ are held across the country in October or November. The festival shows the (2. culture) _________ richness of this country. People open their doors and windows and light candles to welcome Lakshmi, the Goddess of Wealth. They also enjoy traditional music and dance (3. perform) _______ and watch fireworks. Also, people can watch (4. parade) _________ with beautiful floats. There is a very strong (5. festival) ________ atmosphere across India during Diwali.

Đáp án:

1. celebrations

2. cultural

3. performances

4. parades

5. festive

 

Hướng dẫn dịch:

Diwali, Lễ hội Ánh sáng của đạo Hindu, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm ở Ăn Độ. Lễ hội Diwali đặc biệt được tổ chức khắp đất nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện bề dày về văn hóa của đất nước này. Mọi người mở cửa chính và cửa sổ và thắp nên đế chào đón Lakshmi, vị thần của sự giàu có. Họ cũng thường thức các tiẽt mục biểu diễn ca múa nhạctruyền thống và xem bắn pháo hoa nữa. Mọi người cũng có thế xem diễu hành với những xe diễu hành rất đẹp. Không khí lễ hội rất sôi nổi khắp An Độ trong suốt lễ hộỉ Diwali.

5 (trang 36 tiếng Anh lớp 7) Solve the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.)

Tiếng Anh lớp 7 Review 3 Language trang 36 - 37 (ảnh 2)

Down

Across

1. A type of film showing real people and events.

2. Comedies are usually ___________

3. ___________ films make me sleepy.

4. A type of film about murder or crime.

5. She was ___________ to tears by the film.

6. A type of film featuring animated characters.

Đáp án:

1. documentary (phim tài liệu) 

2. hilarious (hài hước)

3. boring (tẻ nhạt)

4. thriller (giật gân)

5. moved (xúc động)

6. animation (hoạt hình)

6 (trang 36 tiếng Anh lớp 7) Match the questions with the answers. (Nối các câu hỏỉ với câu trả lời.)

A

B

1. Why do you like the Tulip Festival?

2. What did you do at last year’s carnival?

3. Where do they hold the Beer Festival?

4. When did you get this souvenir?

5. How did you take this photo?

6. Which do you prefer, Diwali or Hanukkah?

 

a. Oh, it’s a popular festival in lots of countries including Viet Nam.

b. When I went to the La Tomatina – Tomato Festival in Spain.

c. Because I love flowers and Dutch culture.

d. I had to stand on the balcony to get the whole view of the parade.

e. I like Diwali better.

f. I watched the parade and danced the samba.

Đáp án:

1. c

2. f

3. a

4. b

5. d

6. e

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao bạn thích Lễ hội hoa Tulip? - Vì tôi yêu hoa và văn hóa Hà Lan.

2. Bạn đã làm gì tại lễ hội hóa trang năm ngoái? - Tôi đã xem cuộc diễu hành và nhảy samba.

3. Họ tổ chức Lễ hội Bia ở đâu? - Ồ, đó là một lễ hội nổi tiếng ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam.

4. Bạn nhận được món quà lưu niệm này khi nào? - Khi tôi đến La Tomatina - Lễ hội cà chua ở Tây Ban Nha.

5. Bạn đã chụp bức ảnh này như thế nào? - Tôi phải đứng trên ban công để có thể nhìn toàn cảnh cuộc diễu hành.

6. Bạn thích cái nào hơn, Diwali hay Hanukkah? - Tôi thích Diwali hơn.

7 (trang 36 tiếng Anh lớp 7) Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones. Use the words given. (Viết lại các câu sau sao cho chúng giữ nguyên nghĩa với câu gốc. Sử dụng các từ cho sẵn.)

1. The distance from Ha Noi to Can Tho is about 1,877 kilometres. IT

2. What is the distance between Hue and Da Nang? HOW

3. There wasn’t much traffic when I was small. USE TO

4. Although they were tired, they wanted to watch the film. IN SPITE OF

5. The festival took place in a remote area. However, a lot of people attended it. ALTHOUGH

Đáp án:

1. It’s about 1,877 kilometres from Ha Noi to Can Tho.

2. How far is it from Hue to Da Nang?

3. There didn’t use to be many traffic jams/ much traffic when I was small.

4. In spite of being tired/their tiredness, they wanted to watch the film. / They wanted to watch the film in spite of being tired/ their tiredness.

5. Although the festival took place in a remote area, a lot of people attended it./ A lot of people attended the festival although it took place in a remote area.

Hướng dẫn dịch:

1. Từ Hà Nội đến Cần Thơ khoảng 1.877 km.

2. Khoảng cách từ Huế đến Đà Nẵng là bao nhiêu?

3. Khi tôi còn nhỏ, không có nhiều tắc đường / tắc đường nhiều.

4. Bất chấp mệt mỏi của họ, họ muốn xem bộ phim. / Họ muốn xem phim bất chấp họ mệt mỏi.

5. Mặc dù lễ hội diễn ra ở vùng sâu vùng xa nhưng rất đông người đến tham dự. / Rất đông người đến tham dự lễ hội mặc dù nó diễn ra ở một vùng sâu vùng xa.

8 (trang 37 tiếng Anh lớp 7) Put the lines of the dialogue in the correct order (1-8.) Then act out the conversation with a classmate. (Đặt những dòng đàm thoại theo thứ tự (1-8.) Sau đó thực hành bài hội thoại với một bạn cùng lớp.)

___ Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget ... What will we see?

___ Ha ha. Look at this. I think this new animation is interesting. Read these comments: ‘hilarious’, ‘exciting’ and ‘worth seeing’ ...

_1_ Mai, let’s go to the cinema this Saturday.

___ That’s fine. How far is it from your house to the Cinemax?

___ It’s only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago there didn’t use to be any cinemas near our house.

___ Great idea, Mi. Which cinema shall we go to?

___ OK. That’s a good idea. I’ll be at your house at 5 and we’ll walk there. Remember to buy the tickets beforehand.

___ How about the Cinemax? It’s the newest one in Ha Noi.

Đáp án:

6 – 7 – 1 – 4 – 5 – 2 – 8 – 3

Hướng dẫn dịch:

1. Mai, chúng ta hãy đi xem phim vào thứ Bảy này.

2. Ý tưởng tuyệt vời, Mi. Chúng ta sẽ đến rạp chiếu phim nào?

3. Làm thế nào về Cinemax? Nó là cơ sở mới nhất tại Hà Nội.

4. Ổn đấy. Từ nhà bạn đến Cinemax bao xa?

5. Chỉ hai km. Bạn có thể đạp xe đến nhà tôi, và sau đó chúng ta có thể đi bộ đến đó. Nhớ lại? Hai năm trước, không có bất kỳ rạp chiếu phim nào gần nhà chúng ta.

6. Vâng. Mọi thứ đã thay đổi. Ồ, điều quan trọng nhất trước khi chúng ta quên ... Chúng ta sẽ thấy gì?

7. Ha ha. Nhìn này. Tôi nghĩ hình ảnh động mới này rất thú vị. Đọc những bình luận này: "vui nhộn, thú vị và đáng xem" ...

8. Được. Đó là một ý kiến hay, hãy đến nhà bạn lúc 5 giờ và chúng ta sẽ đi bộ đến đó. Hãy nhớ mua vé trước.

Bài giảng Tiếng Anh 7 Review 3 Unit 7-8-9: Language

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Review 3: Skills (trang 37): Read the passage. Match the headings in the box with the paragraphs...

1 1,345 17/02/2022
Tải về