Review 4 lớp 7: Language trang 68 

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Review 4: Language trang 68 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1230 lượt xem


Tiếng Anh 7 Review 4: Language trang 68

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Unit 10-11-12: Language

1 (trang 68 tiếng Anh lớp 7) Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question. (Nghe đoạn hội thoại và đánh dấu ngữ điệu lên hoặc xuống cho mỗi câu hỏi.)

Bài nghe:

Nick: Phong. The idea of riding to school on a monowheel is so exciting.

Phong: What’s a monowheel?

Nick: It’s a single-wheel bike.

Phong: Single-wheel? How do you ride it?

Nick: You just sit inside the wheel and pedal.

Phong: Hm ...! Is it easy to fall?

Nick: I suppose so, but you should take adventures, shouldn’t you?

Phong: No, not me. Why do you like it?

Nick: Can’t you imagine? I can see people looking at me with admiration. Wow!

Đáp án:

Nick: Phong. The idea of riding to school on a monowheel is so exciting.

Phong: What’s a monowheel ?

Nick: It’s a single-wheel bike.

Phong: Single-wheel ? How do you ride it?

Nick: You just sit inside the wheel and pedal.

Phong: Hm ...! Is it easy to fall ?

Nick: I suppose so, but you should take adventures, shouldn’t you ?

Phong: No, not me. Why do you like it ?

Nick: Can’t you imagine ? I can see people looking at me with admiration. Wow!

Hướng dẫn dịch:

Nick: Phong. Ý tưởng đi xe đạp đến trường thật thú vị.

Phong: Monowheel là gì?

Nick: Đó là một chiếc xe đạp một bánh.

Phong: Một bánh? Làm thế nào để bạn lái nó?

Nick: Bạn chỉ cần ngồi bên trong bánh xe và đạp.

Phong: Hừm ...! Có dễ ngã không?

Nick: Tôi cũng cho là vậy, nhưng bạn nên thực hiện các cuộc phiêu lưu, phải không?

Phong: Không, không phải tôi. Tại sao bạn thích nó?

Nick: Bạn không thể tưởng tượng được sao? Tôi có thể thấy mọi người nhìn tôi với vẻ ngưỡng mộ!

2 (trang 68 tiếng Anh lớp 7) Form a suitable word from the word stem to fill the sentences. (Tạo thành một từ thích hợp từ gốc từ để điền vào các câu.)

1. Have you found a ______________ to that math problem? (solve)

2. Natural sources cannot provide enough energy to support this __________ world. (crowd)

3. Do you know that we have ______ cars? They don’t need a driver. (drive)

4. Of all the __________ in the world, which one do you like best? (invent)

5. Playing outside is __________ than staying inside. (health)

Đáp án:

1. solution

2. overcrowded/ crowded

3. driverless

4. inventions

5. healthier

 

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã tìm ra lời giải cho bài toán đó chưa?

2. Các nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới quá đông đúc này.

3. Bạn có biết rằng chúng tôi có xe ô tô không người lái? Họ không cần tài xế.

4. Trong tất cả các phát minh trên thế giới, bạn thích cái nào nhất?

5. Chơi bên ngoài trời thì lành mạnh hơn ở trong nhà.

3 (trang 68 tiếng Anh lớp 7) Choose A, B, or C to complete sentences. (Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu)

1. In Mongolia, dung is a kind of _________. People use it for cooking and heating.

A. energy source            B. footprint                    C. accommodation

2. To save money, we learn to __________ some daily products like coca cola bottles.

A. keep                          B. reuse                C. produce

3. In the green future, vehicles will be powered by __________.

A. solar energy              B. coal                  C. gas

4. I am dreaming of a __________, which can take me to another place in seconds in any weather.

A. three-wheel bicycle    B. teleporter                   C. sport car

5. Clean water which is __________ through pipes is called piped water.

A. supplied                    B. given                C. run

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Ở Mông Cổ, phân là một loại nguồn năng lượng. Người ta sử dụng nó để nấu nướng và sưởi ấm.

2. Để tiết kiệm tiền, chúng tôi học cách tái sử dụng một số sản phẩm hàng ngày như chai coca cola.

3. Trong tương lai xanh, các phương tiện giao thông sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.

4. Tôi đang mơ về một thiết bị dịch chuyển, có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây trong bất kỳ thời tiết nào.

5. Nước sạch được cung cấp qua đường ống được gọi là nước máy.

4 (trang 68 tiếng Anh lớp 7) Use the verbs in brackets in the future simple active (will do) or the future simple passive (will be done) to complete the sentences. (Sử dụng các động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn chủ động (will do) hoặc thì tương lai đơn giản (will be done) để hoàn thành câu.)

1. Children __________ to school in a jet pack. (fly)

2. Solar panels __________ to produce energy. (use)

3. All the slums in this area __________ for new multi-storey buildings. (demolish)

4. We ________________ robots to help us with some our housework. (have)

5. I hope someone __________ a machine to do homework for me. (invent)

Đáp án:

1. will fly

2. will be used

3. will be demolished

4. will have

5. will invent

 

Hướng dẫn dịch:

1. Trẻ em sẽ bay đến trường trong một chiếc máy bay phản lực.

2. Các tấm pin mặt trời sẽ được sử dụng để sản xuất năng lượng.

3. Tất cả các khu ổ chuột trong khu vực này sẽ bị phá bỏ để xây dựng các tòa nhà nhiều tầng mới.

4. Chúng ta sẽ có robot để giúp chúng ta một số công việc nhà.

5. Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một chiếc máy để làm bài tập cho tôi.

5 (trang 68 tiếng Anh lớp 7) Put the sentences in the right order to form a conversation. (Đặt các câu theo đúng thứ tự để tạo thành một cuộc hội thoại.)

_______ a. On a tree?

_______ b. Maybe. But that’s my DREAM.

___1___ c. Phong, tell me your dream.

_______ d. Slow but you can save energy. And my house is not far from school.

_______ e. And ... will you still go to school?

_______ f. Sure. But not on a crowded bus. I’ll pedal to school on a monowheel.

_______ g. I will have a small wooden house on a tree.

_______ h. A monowheel is slow.

_______ i. Yes, where I can be away from noise and I can hear birds singing.

_______ j. You sound unrealistic.

Đáp án:

1. c

2. g

3. a

4. i

5. e

6. f

7. h

8. d

9. j

10. b

Hướng dẫn dịch:

- Phong, hãy nói cho tôi biết ước mơ của bạn.

- Tôi sẽ có một ngôi nhà nhỏ bằng gỗ trên cây.

- Trên cây?

- Đúng, nơi tôi có thể tránh xa tiếng ồn và tôi có thể nghe thấy tiếng chim hót.

- Và ... bạn vẫn sẽ đi học chứ?

- Chắc chắn rồi. Nhưng không phải trên một chuyến xe buýt đông đúc. Tôi sẽ đạp xe đạp đến trường.

- Một monowheel chạy chậm.

- Chậm nhưng bạn có thể tiết kiệm năng lượng. Và nhà tôi không xa trường học.

- Bạn nghe có vẻ không thực tế.

- Có lẽ vậy. Nhưng đó là GIẤC MƠ của tôi.

Bài giảng Tiếng Anh 7 Review 4 Unit 10-11-12: Language

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Review 4: Skills (trang 69): Which of the causes of hunger below do you think is the most serious in your country... 

1 1230 lượt xem