Unit 10 lớp 7: A closer look 2 trang 41, 42

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 10: a closer look 2 trang 41, 42 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm dễ dàng hơn.

1 4070 lượt xem


Tiếng Anh 7 Unit 10: A closer look 2 trang 41, 42

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of energy: A closer look 2

1 (trang 41 tiếng Anh lớp 7) Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

1. On Sunday, they __________ (put) solar panels on the roof of our house to get power.

2. At 9 o’clock on Monday, we _________ (take) a test on sources of energy.

3. At this time next week, my dad ________ (install) new glass in the windows to stop heat escaping.

4. By 2020, people in Viet Nam ___________ (spend) a lot of money on heating.

5. By the middle of the 21st century, people in developing countries _____________ (use) energy from the sun, the wind, and the water.

Đáp án:

1. will be putting

2. will be taking

3. will be installing

4. will be spending

5. will be using

Hướng dẫn dịch:

1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.

2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.

3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.

5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.

2 (trang 41 tiếng Anh lớp 7) Write what these students will be doing tomorrow afternoon. (Viết những điều mà những học sinh này sẽ đang làm vào chiều ngày mai.)

1. Jenny/give a talk about saving energy.

2. Helen/put solar panels in the playground.

3. Susan/check cracks in the water pipes.

4. Jake/put low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate/show a film on types of renewable energy sources

Đáp án:

1. Jenny will be giving a talk about saving energy.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

3. Susan will be checking cracks in the water pipes.

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

Hướng dẫn dịch:

1. Jenny sẽ nói chuyện về tiết kiệm năng lượng.

2. Helen sẽ đặt các tấm pin mặt trời trong sân chơi.

3. Susan sẽ kiểm tra các vết nứt trên đường ống nước.

4. Jake sẽ đặt bóng đèn năng lượng thấp trong các lớp học.

5. Kate sẽ chiếu một bộ phim về các loại nguồn năng lượng tái tạo.

3 (trang 41 tiếng Anh lớp 7) Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense. (Hoàn thành bài hội thoại với các động từ trong ngoặc. Sử dụng thi tương lai đơn hoặc thì tương laỉ tiếp diễn.)

Tom: What will we do to save electricity, Dad?

Tom’s dad: First, we (1. watch) ____________ less TV.

Tom: ________ we ________ (2. put) solar panels on our roof for the heating and hot water?

Tom’s dad: Yes, and this time next week, we (3. have) _____________ a free solar shower.

Tom: What about transport? I mean, how ________ we (4. travel) _____________ to school and to work?

Tom’s dad: Well, we won’t use our car. We (5. walk or cycle) _______________ to cut air pollution.

Tom: So at 7 o’clock tomorrow, you (6. cycle) ____________ to work, and I (7. go) ___________ to school on my skateboard.

Tom’s dad: Great idea!

Đáp án:

1. will watch

2. Will we put

3. will be having

4. will ... travel

5. will walk or cycle

6. will be cycling

7. will be going

 

Hướng dẫn dịch:

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

4 (trang 41 tiếng Anh lớp 7) Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future. (Làm việc theo nhóm. Kể cho bạn của bạn điều bạn sẽ đang làm vào các thời điểm sau trong tương lai.)

1. tomorrow afternoon

2. this weekend

3. this time next week

4. when you are fifteen years old

Gợi ý:

1. I will be playing football tomorrow afternoon.

2. We will be learning English this weekend.

3. This time next week I will be visiting New York.

4. When I am fifteen years old, I will be studying in the USA.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ chơi bóng vào chiều mai.

2. Chúng ta sẽ học tiếng Anh vào cuối tuần này.

3. Giờ này tuần sau tôi sẽ đến thăm New York.

4. Khi tôi mười lăm tuổi, tôi sẽ đi du học Mỹ.

5 (trang 42 tiếng Anh lớp 7) Complete the magazine article with the passive form of the verbs below. (Hoàn thành bài tạp chí với dạng bị động của các động từ sau.)

place

solve

provide

store

use

We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy. These types of energy won’t cause pollution or waste natural resources. Solar power is one of these energy sources. It will (1) _____________ freely by the sun. One percent of the solar energy that reaches the earth will be enough to provide electricity for the whole population of the world. Solar energy will (2) ___________________ by many countries around the world. Solar panels will (3) _____________________ on the roofs of houses and other buildings and the sun’s energy will be used to heat water. The energy will (4) _________________ for a long time. We hope that by using solar energy the problem of the energy shortage will (5) ________________.

Đáp án:

1. be provided

2. be used

3. be placed

4. be stored

5. be solved

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

6 (trang 42 tiếng Anh lớp 7) Change the sentences into the passive voice. (Chuyển các câu sau sang dạng bị động.)

1. We will use waves as an environmentally friendly energy source.

Waves will ______________________________.

2. They will install a network of wind turbines to generate electricity.

A network of wind turbines will ______________.

3. In the countryside, people will burn plants to produce heat.

In the countryside, plants will ________________.

4. We will reduce energy consumption as much as possible.

Energy consumption will ____________________.

5. We will develop alternative sources of energy.

Alternative sources of energy will _____________.

6. We will use solar energy to solve the problem of energy shortage.

Solar energy will __________________________.

Đáp án:

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

3. In the countryside, plants will be burnt to produce heat.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

5. Alternative sources of energy will be developed.

6. Solar energy will be used to solve the problem of energy shortage.

Hướng dẫn dịch:

1. Sóng sẽ được sử dụng như một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.

2. Một mạng lưới các tuabin gió sẽ được lắp đặt để tạo ra điện.

3. Ở nông thôn, cây cối sẽ bị đốt cháy để tạo ra nhiệt.

4. Mức tiêu thụ năng lượng sẽ được giảm thiểu nhiều nhất có thể.

5. Các nguồn năng lượng thay thế sẽ được phát triển.

6. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để giải quyết vấn đề thiếu hụt năng lượng.

7 (trang 42 tiếng Anh lớp 7) Look at the pictures. Write what will be done in the future. (Nhìn vào tranh. Viết những điều sẽ được thực hiện trong tương lai.)

Gợi ý:

- A hydro power station will be built in the region to increase the electricity.

- Solar panels will be put on the roof of the building.

- A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

- Bicycles will be used to travel in the city.

Hướng dẫn dịch:

- Trong vùng sẽ xây dựng một nhà máy thuỷ điện để tăng lượng điện năng.

- Các tấm pin mặt trời sẽ được đưa lên nóc tòa nhà.

- Một mạng lưới các tuabin gió sẽ được lắp đặt để tạo ra điện.

- Xe đạp sẽ được sử dụng để đi lại trong thành phố.

Bài giảng Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of energy: A closer look 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Unit 10: Từ vựng Tiếng Anh: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài...

Unit 10: Getting started (trang 38, 39): Listen and read...

Unit 10: A closer look 1 (trang 40): Put the words below into the table to describe the types of energy... 

Unit 10: Communication (trang 43): Answer the questions below with a number from 1 to 4...

Unit 10: Skills 1 (trang 44): Work in pairs. Discuss the following questions...

Unit 10: Skills 2 (trang 45): Look at the picture. Discuss the following in pairs...

Unit 10: Looking back (trang 46): Put the words into the correct groups...

Unit 10: Project (trang 47): Look at the slogans. How are they used? Why are they important...

1 4070 lượt xem