TOP 40 câu Trắc nghiệm Truyền tải điện năng đi xa (có đáp án 2024) – Vật lí 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 9 Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 36.

1 5010 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa

Câu 1. Biểu thức nào sau đây tính công suất của dòng điện?

A. P=UI

B. P=I.R

C. P=U.I

D. P=UI

Đáp án: C

Giải thích:

Công suất của dòng điện: P=U.I

Trong đó:

+ P là công suất điện muốn truyền tải (W)

+ U là hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây (V)

+ I là cường độ dòng điện chạy qua dây (A)

Câu 2. Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp

A. biến thế tăng điện áp.

B. biến thế giảm điện áp.

C. biến thế ổn áp.

D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp biến thế tăng điện áp để giảm hao phí trên đường dây truyền tải.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa?

A. Điện lượng của dòng điện bị mất mát do truyền trên dây.

B. Do dòng điện sinh ra từ trường làm mất năng lượng.

C. Do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây.

D. Do một nguyên nhân khác.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên nhân chủ yếu làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa là do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn.

Câu 4. Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?

A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau.

B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.

C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay.

D. Các lí do A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B, C – đều đúng.

Câu 5. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

A. toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ.

B. có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.

C. hiệu suất truyền tải là 100%.

D. không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Đáp án: B

Giải thích:

A, C, D – sai. Vì khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. Do vậy hiệu suất truyền tải không thể là 100%.

B – đúng.

Câu 6. Công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt) được tính bằng biểu thức

A. Php=U.I

B. Php=I.R

C. Php=U2PR

D. Php=P2RU2

Đáp án: D

Giải thích:

Công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt) được tính bằng biểu thức:

Php=I2.R=PU2.R=P2U2.R

Trong đó:

+ Php là công suất tỏa nhiệt (hao phí) (W)

+ U là hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây (V)

+ R điện trở của đường dây tải điện (Ω)

Câu 7. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên 5 lần?

A. Tăng 5 lần.

B. Giảm 5 lần.

C. Tăng 25 lần.

D. Giảm 25 lần.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: Php=R.P2U2

tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế. Vậy nên khi hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 25 lần

Câu 8. Tại sao biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện lại gây tốn kém?

A. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.

B. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.

C. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.

D. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém.

Đáp án: A

Giải thích:

Biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện gây tốn kém vì: Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém

Câu 9. Người ta truyền tải một công suất điện 440000 W bằng một đường dây dẫn có điện trở 50 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220000 V. Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là bao nhiêu?

A. 100 W.

B. 200 W.

C. 300 W.

D. 400 W.

Đáp án: B

Giải thích:

Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:

Php=P2RU2=4400002.502200002=200W

Câu 10. Có mấy cách để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa?

A. 1 cách.

B. 2 cách.

C. 3 cách.

D. 4 cách.

Đáp án: B

Giải thích:

Có 2 cách để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa:

+ Cách 1: Giảm điện trở R của đường dây tải điện.

+ Cách 2: Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện.

Câu 11. Chọn phát biểu đúng khi nói về công suất hao phí trên đường dây tải điện.

A. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

B. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

C. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ thuận với hiệu điện đặt vào hai đầu đường dây.

D. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

Đáp án: B

Giải thích:

Công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt) được tính bằng biểu thức :

Php=I2.R=PU2.R=P2U2.R

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

Câu 12. Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.

B. giảm 2 lần.

C. tăng 4 lần.

D. giảm 4 lần.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: Php=P2RU2

R=ρlSPhp=P2ρlU2S

 Php tỉ lệ nghịch với S.

Vì vậy nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ giảm 2 lần.

Câu 13. Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là

A. 10 kW.

B. 100 kW.

C. 1000 kW.

D. 10000 kW.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiệu suất truyền tải là 90%

PPhpP=0,9Php=0,1P=0,1.100000=10000 kW

Câu 14. Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 400 kV so với khi dùng hiệu điện thế 200 kV là

A. lớn hơn 2 lần.

B. lớn hơn 4 lần.

C. nhỏ hơn 2 lần.

D. nhỏ hơn 4 lần.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: Php=R.P2U2

Php tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế. Vậy nên khi hiệu điện thế giảm 2 lần thì công suất hao phí tăng 4 lần.

Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 400 kV nhỏ hơn 4 lần so với khi dùng hiệu điện thế 200 kV.

Câu 15. Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là

A. tăng tiết diện dây dẫn.

B. chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ.

C. tăng hiệu điện thế.

D. giảm tiết diện dây dẫn.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế.

Ta có: Php=P2RU2Php tỉ lệ nghịch với U2.

Chỉ cần U tăng 10 lần thì Php đã giảm 100 lần nên tăng hiệu điện thế là phương pháp hữu hiệu nhất.

Câu 16. Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế 100000 V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi 2 lần?

A. 200000 V.

B. 400000 V.

C. 141000 V.

D. 50000 V.

Đáp án: C

Giải thích:

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện là:

Php=R.P2U2

Ta thấy rằng nếu P và R không thay đổi thì Php tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế.

Vì vậy để giảm hao phí hai lần thì hiệu điện thế phải tăng 2 lần.

Hay U2=2U1=2.100000=141421141000(V)

Câu 17. Để truyền đi một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.

D. không tăng, không giảm.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: Php=P2RU2

R=ρlSPhp=P2ρlU2S

Php tỉ lệ thuận với l.

Vì vậy nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí tỏa nhiệt sẽ tăng 2 lần.

Câu 18. Người ta truyền tải một công suất điện 1000 kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110 kV. Công suất hao phí trên đường dây là

A. 9,1 W.

B. 82,64 W.

C. 826,4 W.

D. 1100 W.

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi 1000 kW = 1000000 W; 110 kV = 110000 V

Công suất hao phí trên đường dây là:

Php=P2RU2=10000002.101100002826,4 W

Câu 19. Khi truyền tải điện năng đi xa, người ta dùng dây dẫn nhôm có cùng điện trở thay cho dây đồng không phải vì lí do nào dưới đây?

A. Dây dẫn nhôm nhẹ hơn dây dẫn đồng.

B. Dây dẫn nhôm có kích thước nhỏ gọn hơn dây dẫn đồng.

C. Dây dẫn nhôm rẻ hơn dây dẫn đồng.

D. Dây dẫn nhôm có độ bền cơ học cao hơn dây dẫn đồng.

Đáp án: B

Giải thích:

A, C, D – đúng.

B – sai. Vì với cùng một điện trở, cùng một độ dài thì dây nhôm có kích thước lớn hơn dây đồng.

Câu 20. Người ta truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây dẫn có điện trở 5 Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5 kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10 kV. Công suất điện P bằng

A. 20000 W.

B. 30000 W.

C. 80000 W.

D. 100000 W.

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 0,5 kW = 500 W; 10 kV = 10000 V

Ta có:

Php=I2.R=P2U2.R

P=Php.U2R=500.1000025=100000 W

Câu 21. Khi truyền tải điện năng đi xa, hao phí là đáng kể khi điện năng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào sau đây?

A. Hóa năng.

B. Năng lượng ánh sáng.

C. Nhiệt năng.

D. Năng lượng từ trường.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi truyền tải điện năng đi xa, hao phí là đáng kể khi điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

Câu 22. Việc xây dựng đường dây tải điện Bắc - Nam của nước ta có hiệu điện thế lên tới 500 kV nhằm mục đích gì?

A. Đơn giản là để truyền tải điện năng.

B. Để tránh ô nhiễm môi trường.

C. Để giảm hao phí điện năng.

D. Để thực hiện việc an toàn điện.

Đáp án: C

Giải thích:

Việc xây dựng đường dây tải điện Bắc - Nam của nước ta có hiệu điện thế lên tới 500 kV nhằm mục đích giảm hao phí điện năng.

Câu 23. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta dùng hai máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện. Các máy biến thế này có tác dụng gì?

A. Cả hai máy biến thế đều dùng để tăng hiệu điện thế.

B. Cả hai máy biến thế đều dùng để giảm hiệu điện thế.

C. Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để giảm hiệu điện thế, máy biến thế ở cuối đường dây dùng để tăng hiệu điện thế.

D. Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để tăng hiệu điện thế, máy biến thế ở cuối đường dây dùng để giảm hiệu điện thế.

Đáp án: D

Giải thích:

+ Ở đầu đường dây, người ta dùng máy tăng thế để giảm hao phí trên đường dây tải điện.

+ Ở cuối đường dây, người ta dùng máy hạ thế để giảm hiệu điện thế, phù hợp với các thiết bị điện dân dụng.

Câu 24. Khi truyền đi cùng một công suất điện, muốn giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt, thì dùng cách nào sau đây có lợi hơn?

A. Giảm điện trở của đường dây đi 2 lần.

B. Tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần.

C. Giảm chiều dài dây dẫn 2 lần.

D. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên 2 lần.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: Php=P2RU2

R=ρlSPhp=P2ρlU2S

Php tỉ lệ thuận với l, với R; tỉ lệ nghịch với S, với U2

Do đó:

A, B, C – giảm công suất hao phí 2 lần.

D – giảm công suất hao phí 4 lần.

Câu 25. Để truyền đi một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 3 thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 3 lần.

B. tăng 9 lần.

C. giảm 3 lần.

D. giảm 9 lần.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: Php=P2RU2

R=ρlSPhp=P2ρlU2S

Php  tỉ lệ thuận với l.

Vì vậy nếu đường dây tải điện dài gấp 3 lần thì công suất hao phí tỏa nhiệt sẽ tăng 3 lần.

Câu 26. Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 100 km, có hiệu điện thế 150000V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải là 4000000 W. Dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2 Ω. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là

A. 12224 W.

B. 12422 W.

C. 1422 W.

D. 14222 W.

Đáp án: D

Giải thích:

- Điện trở của đường dây tải điện là:

R = 0,2.100 = 20 Ω

- Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:

Php=P2RU2=40000002.20150000214222W

Câu 27. Đường dây tải điện có hiệu điện thế 15 kV ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P= 3000 kW. Dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2 Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php= 160 kW. Chiều dài tổng cộng L của dây dẫn là

A. 10 km.

B. 20 km.

C. 30 km.

D. 40 km.

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi 3000 kW = 3000000 W; 160 kW = 160000 W

Ta có: Php=P2RU2

R=Php.U2P2=160000.15000230000002=4Ω

Chiều dài tổng cộng của dây dẫn là: L = 40,2.1=20km

Câu 28. Có hai đường dây tải điện đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100 km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 100000 kV, đường dây thứ hai có chiều dài 200 km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 200000 kV. So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt P1 P2 của hai đường dây.

A. P1=12P2

B. P1=P2

C. P1=2P2

D. P1=4P2

Đáp án: B

Giải thích:

- Điện trở của các đường dây tải điện: R1=ρl1S; R2=ρl2S

- Công suất hao phí trên các đường dây tải điện: P1=P2R1U12; P2=P2R2U22

P1P2=R1U22R2U12=l1l2.U2U12=100200.2000001000002=2

Vậy P1=P2

Câu 29. Người ta muốn tải một công suất điện 50000 W, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10000 V, điện trở dây tải điện là 10Ω thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây là

A. 0,4 W.

B. 50 W.

C. 250 W.

D. 500 W.

Đáp án: C

Giải thích:

Công suất hao phí trên đường dây là:

Php=P2RU2=500002.10100002=250 W

Câu 30. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ

A. tăng 100 lần.

B. giảm 100 lần.

C. tăng 10000 lần.

D. giảm 10000 lần.

Đáp án: D

Giải thích:

- Công thức tính công suất hao phí: Php=P2RU2

Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế. Vì vậy nếu U tăng 100 lần thì Php giảm 1002 = 10000 lần

Câu 31. Có mấy cách để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa ta có các phương án:

+ Giảm điện trở R của đường dây tải điện

Tăng tiết diện dây dẫn (tốn kém)

Chọn dây có điện trở suất nhỏ (tốn kém)

+ Tăng hiệu điện thế (thường dùng)

Câu 32. Tại sao biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện lại gây tốn kém?

A. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém

B. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém

C. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém

D. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém

Đáp án: A

Giải thích:

Biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện gây tốn kém vì: Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém

Câu 33. Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là:

A. Tăng tiết diện dây dẫn

B. Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ

C. Tăng hiệu điện thế

D. Giảm tiết diện dây dẫn

Đáp án: C

Giải thích:

Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế

Câu 34. Một công suất P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 500000V với khi dùng hiệu điện thế 100000V hơn kém nhau bao nhiêu lần?

1

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi P1 là công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi hiệu điện thế là U1 = 500000V

P2 là công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi hiệu điện thế là U2 = 100000V

Ta có: 1

Câu 35. Để truyền đi một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí tỏa nhiệt sẽ:

A. Tăng 2 lần

B. Tăng 4 lần

C. Giảm 2 lần

D. Không tăng, không giảm

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

+ Điện trở của dây dẫn được tính bởi công thức: 1

+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: 1

=> Khi đường dây tải điện dài gấp đôi l′ = 2l thì điện trở của dây dẫn tăng lên hai lần: R′ = 2R

=> Công suất hao phí cũng tăng lên 2 lần

Câu 36. Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là:

A. 10000kW

B. 1000kW

C. 100kW

D. 10kW

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có hiệu suất truyền tải là 90%

1

Câu 37. Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV . Công suất hao phí trên đường dây là:

A. 9,1W

B. 1100W

C. 82,64W

D. 826,4W

Đáp án: D

Giải thích:

Công suất hao phí trên đường dây là: 1

Câu 38. Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20 . Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:

A. 40V

B. 400V

C. 80V

D. 800V

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

200kW = 200000W

Cường độ dòng điện: 1

Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là: U’ = IR = 40.20 = 800V

Câu 39. Có hai đường dây tải điện đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 100000kV, đường dây thứ hai có chiều dài 200km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 200000kV. So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt P1 và P2 của hai đường dây.

A. P1 = P2

B. P1 = 2P2

C. P1 = 4P2

D. P1 = P2

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

1

+ Điện trở của dây tải: 1

+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên hai đường dây tải điện là:

1

Câu 40. Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

A. Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ

B. Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây

C. Hiệu suất truyền tải là 100%

D. Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây

Đáp án: B

Giải thích:

A, C, D - sai vì: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây

B - đúng

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Máy biến thế có đáp án

Trắc nghiệm Tổng kết chương 2: Điện từ học có đáp án

Trắc nghiệm Hiện tượng khúc xạ ánh sáng có đáp án

Trắc nghiệm Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ có đáp án

Trắc nghiệm Thấu kính hội tụ có đáp án

1 5010 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: