TOP 40 câu Trắc nghiệm Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều (có đáp án 2024) – Vật lí 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 9 Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35.

1 2458 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều

Câu 1. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng quang .

D. Tác dụng sinh lý.

Đáp án: B

Giải thích:

Tác dụng từ phụ thuộc vào chiều của dòng điện. Lực từ sẽ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.

Câu 2. Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng cơ.

D. Tác dụng quang .

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Người ta sử dụng tác dụng từ của dòng điện.

Câu 3. Trong thí nghiệm như hình dưới. Hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?

https://cdn.vungoi.vn/vungoi/1532138796775_2.JPG

A. Đinh sắt bị đẩy ra.

B. Đinh sắt quay ngược lại.

C. Đinh sắt quay một góc 90o.

D. Đinh sắt vẫn bị hút như trước.

Đáp án: D

Giải thích:

- Khi đóng khóa K: nam châm điện có từ tính tác dụng lực từ hút đinh sắt.

- Khi dòng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi cực. Nhưng dù là cực nào hướng về phía đinh sắt thì nam châm điện vẫn luôn hút sắt. Do đó, đinh sắt vẫn bị hút như trước.

Câu 4. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là

A. ampe kế xoay chiều.

B. ampe kế một chiều.

C. vôn kế xoay chiều.

D. vôn kế một chiều.

Đáp án: A

Giải thích:

Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là ampe kế xoay chiều.

Câu 5. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên

A. tác dụng quang của dòng điện.

B. tác dụng nhiệt của dòng điện.

C. hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. tác dụng sinh lí của dòng điện.

Đáp án: C

Giải thích:

Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 6. Để đo hiệu điện thế của mạng điện dùng trong gia đình, ta cần chọn vôn kế có giới hạn đo

A. nhỏ hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~).

B. nhỏ hơn 220V, có kí hiệu DC (hay – ).

C. lớn hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~).

D. lớn hơn 220V, có kí hiệu DC (hay – ).

Đáp án: C

Giải thích:

- Hiệu điện thế của mạng điện dùng trong gia đình là 220 V. Do đó, để đo được hiệu điện thế này ta cần chọn vôn kế có giới hạn đo lớn hơn 220 V.

- Mạng điện dùng trong gia đình là điện xoay chiều, nên ta cần chọn vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~).

Câu 7. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế

A. nối tiếp vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.

B. song song vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.

C. nối tiếp vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.

D. song song vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.

Đáp án: B

Giải thích:

Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế song song vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.

Câu 8. Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức?

A. Bình ăcquy có hiệu điện thế 16 V.

B. Hiệu điện thế một chiều 6 V.

C. Hiệu điện thế một chiều 9 V.

D. Đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12 V.

Đáp án: D

Giải thích:

Để đạt độ sáng đúng định mức thì phải mắc đèn vào đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12 V.

Câu 9. Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt gần một lá thép. Khi đóng khóa K, lá thép dao động đó là do tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng từ.

B. Tác dụng dụng.

C. Tác dụng sinh lý.

D. Tác dụng quang.

Đáp án: A

Giải thích:

Lá thép dao động là do tác dụng từ của dòng điện.

Câu 10. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?

A. Lực từ đổi chiều.

B. Tác dụng từ giảm đi.

C. Không còn tác dụng từ.

D. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.

Đáp án: A

Giải thích:

Lực từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.

Câu 11. Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào nam châm điện như hình sau:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

A. Miếng nam châm không bị ảnh hưởng gì.

B. Miếng nam châm bị nam châm điện đẩy ra.

C. Miếng nam châm bị nam châm điện hút chặt.

D. Miếng nam châm liên tục bị nam châm điện hút, đẩy.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi dòng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi cực. Do đó, miếng nam châm liên tục bị nam châm điện hút, đẩy.

Câu 12. Chọn câu trả lời đúng.

Một bóng đèn có ghi 12V – 1,5W. Lần lượt mắc bóng đèn vào một điện thế một chiều rồi vào mạng điện xoay chiều có cùng hiệu điện thế 12 V.

A. Cả hai trường hợp đèn sáng như nhau.

B. Khi mắc vào mạng điện xoay chiều đèn sáng hơn.

C. Khi mắc vào mạng điện một chiều đèn sáng hơn.

D. Không đủ điều kiện để biết trường hợp nào đèn sáng hơn.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong cả hai trường hợp công suất của đèn đều được tính bởi công thức P=U.I

P và U của chúng bằng nhau nên I cũng bằng nhau.

Cả hai trường hợp đèn sáng như nhau.

Câu 13. Dòng điện xoay chiều có

A. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.

B. tác dụng quang và tác dụng từ.

C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.

D. tác dụng nhiệt, quang và từ.

Đáp án: D

Giải thích:

Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, quang và từ.

Câu 14. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện là chủ yếu?

A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.

B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.

C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.

D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.

Đáp án: A

Giải thích:

Trường hợp ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện là chủ yếu: dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.

Câu 15. Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều?

A. Giá trị cực tiểu.

B. Giá trị trung bình.

C. Giá trị cực đại.

D. Giá trị hiệu dụng.

Đáp án: D

Giải thích:

Ampe kế xoay chiều chỉ giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều.

Câu 16. Trên mặt một dụng cụ đo điện có ghi kí hiệu (A ~ ). Dụng cụ này dùng để đo

A. hiệu điện thế xoay chiều.

B. hiệu điện thế một chiều.

C. cường độ dòng điện xoay chiều.

D. cường độ dòng điện một chiều.

Đáp án: C

Giải thích:

- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện.

- Kí hiệu: dòng xoay chiều (~); dòng 1 chiều (–)

Dụng cụ có ghi kí hiệu (A ~ ) dùng để đo cường độ dòng điện xoay chiều.

Câu 17. Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế

A. nối tiếp vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.

B. song song vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.

C. nối tiếp vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.

D. song song vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.

Đáp án: A

Giải thích:

Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện mà không cần phân biệt chốt dương, âm.

Câu 18. Đặt một nam châm điện A ở trước một cuộn dây kín B như trên hình vẽ. Trong trường hợp nào sau đây có xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín B?

https://i3.wp.com/conkec.com/sites/default/files/35.5.jpg

A. Nguồn P là một ắc quy, khóa K đóng.

B. Nguồn P là một pin rất tốt, khóa K đóng.

C. Nguồn P là nguồn điện xoay chiều, khóa K ngắt.

D. Nguồn P là nguồn điện xoay chiều, khóa K đóng.

Đáp án: D

Giải thích:

Để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín B, thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín B phải biến thiên. Do đó, nguồn P phải là nguồn điện xoay chiều và khóa K đóng để tạo thành mạch kín.

Câu 19. Đặt một dây dẫn thẳng song song với trục Bắc - Nam của một kim nam châm. Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm như thế nào khi ta cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua dây dẫn?

A. Kim nam châm quay ngược lại.

B. Kim nam châm vẫn đứng yên vì chiều dòng điện trong dây dẫn thay đổi rất nhanh.

C. Kim nam châm vẫn đứng yên vì không có lực từ tác dụng lên nó.

D. Kim nam châm quay một góc 90o.

Đáp án: B

Giải thích:

Khi ta cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua dây dẫn thì trong 1 giây dòng điện đổi chiều 100 lần. Vì dòng điện đổi chiều rất nhanh nên ta thấy kim nam châm vẫn đúng yên.

Câu 20. Trong thí nghiệm ở bên dưới, khi đổi chiều dòng điện chạy vào cuộn dây dẫn thì tác dụng từ của cuộn dây đối với kim nam châm và kim sắt non có gì khác nhau?

A. Kim nam châm bị hút chặt, kim sắt non bị đẩy ra.

B. Kim nam châm quay ngược lại, kim sắt non vẫn bị hút như trước.

C. Kim nam châm quay một góc 90o, kim sắt non bị đẩy, hút liên tục.

D. Kim nam châm bị đẩy ra, kim sắt non vẫn bị hút như trước.

Đáp án: B

Giải thích:

+ Đối với kim nam châm: Khi dòng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi cực. Do đó kim nam châm sẽ bị quay ngược lại.

+ Đối với kim sắt non: Khi dòng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi cực. Nhưng dù là cực nào hướng về phía kim sắt non thì nam châm điện vẫn luôn hút kim sắt non. Do đó, kim sắt non vẫn bị hút như trước.

Khi đổi chiều dòng điện chạy vào cuộn dây dẫn thì kim nam châm quay ngược lại, kim sắt non vẫn bị hút như trước.

Câu 21. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều là

A. ampe kế xoay chiều.

B. ampe kế một chiều.

C. vôn kế xoay chiều.

D. vôn kế một chiều.

Đáp án: C

Giải thích:

Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều là vôn kế xoay chiều.

Câu 22. Nếu hiệu điện thế của mạng điện gia đình đang sử dụng là 220 V thì phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Có những thời điểm hiệu điện thế lớn hơn 220 V.

B. Có những thời điểm hiệu điện thế nhỏ hơn 220 V.

C. 220 V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.

D. 220 V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D – đúng.

C – sai. Vì 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này.

Câu 23. Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiện

A. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.

B. tác dụng từ và tác dụng quang.

C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.

D. tác dụng quang và tác dụng từ.

Đáp án: A

Giải thích:

Cắm phích cắm của bóng đèn vào ổ điện thì đèn dây tóc nóng sáng thể hiện tác dụng nhiệt và tác dụng quang của dòng điện.

Câu 24. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào thể hiện tác dụng nhiệt của dòng điện.

A. Bút thử điện khi cắm vào ổ điện làm sáng đèn.

B. Nam châm điện hút được đinh sắt.

C. Bếp điện nóng đỏ khi cho dòng điện chạy qua.

D. Quạt điện chạy khi cắm điện.

Đáp án: C

Giải thích:

A – tác dụng quang của dòng điện.

B – tác dụng từ của dòng điện.

C – tác dụng nhiệt của dòng điện.

D – tác dụng từ của dòng điện.

Câu 25. Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện xoay chiều tần số rất lớn chạy qua, ta thấy kim nam châm vẫn đúng yên. Đó là do

A. kim nam châm không chịu tác dụng của lực từ.

B. kim nam châm chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau là trọng lực và lực từ.

C. quán tính, kim nam châm không kịp đổi chiều quay theo sự đổi chiều liên tục của lực từ.

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện xoay chiều tần số rất lớn chạy qua, ta thấy kim nam châm vẫn đúng yên. Đó là do quán tính, kim nam châm không kịp đổi chiều quay theo sự đổi chiều liên tục của lực từ.

Câu 26. Ampe kế xoay chiều dùng để đo

A. giá trị lớn nhất của cường độ của dòng điện xoay chiều.

B. giá trị tức thời của cường độ của dòng điện xoay chiều.

C. giá trị hiệu dụng của cường độ của dòng điện xoay chiều.

D. Cả A, B và C đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Ampe kế xoay chiều dùng để đo giá trị hiệu dụng của cường độ của dòng điện xoay chiều.

Câu 27. Vôn kế xoay chiều dùng để đo

A. giá trị lớn nhất của hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

B. giá trị tức thời của hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

C. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

D. Cả A, B và C đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Vôn kế xoay chiều dùng để đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

Câu 28. Chọn câu trả lời đúng.

Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B như hình.

A. Khóa K đóng, trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.

B. Khóa K đóng, trong cuộn dây B không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

C. Khóa K ngắt, trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.

D. Cả B và C đều đúng.

Đáp án: A

Giải thích:

Sau khi khóa K đóng, có dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn dây của nam châm điện Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến thiên

Cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Câu 29. Trên mặt một dụng cụ đo điện có ghi kí hiệu (V ~ ). Dụng cụ này dùng để đo

A. hiệu điện thế xoay chiều.

B. hiệu điện thế một chiều.

C. cường độ dòng điện xoay chiều.

D. cường độ dòng điện một chiều.

Đáp án: A

Giải thích:

- Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế.

- Kí hiệu: dòng xoay chiều (~); dòng 1 chiều (–)

Dụng cụ có ghi kí hiệu (V ~ ) dùng để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

Câu 30. Trong thí nghiệm ở hình bên dưới, có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

A. Kim nam châm vẫn đứng yên.

B. Kim nam châm quay một góc 90o.

C. Kim nam châm quay ngược lại.

D. Kim nam châm bị đẩy ra.

Đáp án: C

Giải thích:

- Khi đóng khóa K: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta được đầu C của nam châm điện trở thành cực Nam (S) Cực Bắc (N) của kim nam châm bị hút quay về C (như hình vẽ).

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

- Khi đổi chiều dòng điện thì đầu C của nam châm điện trở thành cực Bắc (N) Cực Bắc (N) của kim nam châm bị đẩy ra nên kim nam châm quay ngược lại sao cho cực Nam (S) của nó quay về đầu C của ống dây.

Câu 31. Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Máy thu thanh dùng pin

B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.

C. Tủ lạnh.

D. Ấm đun nước.

Đáp án: A

Câu 32. Dòng điện xoay chiều có thể gây ra:

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng quang.

C. Tác dụng từ.

D. Cả ba tác dụng: nhiệt quang, từ

Đáp án: D

Câu 33. Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều:

A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều.

B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều.

C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều.

D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.

Đáp án: D

Câu 34. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?

A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.

B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.

C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.

D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.

Đáp án: A

Câu 35. Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều?

A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho acquy.

B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều tỏa ra nhiệt khi chạy qua một dây dẫn.

C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng đèn.

D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường.

Đáp án: A

Câu 36. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hinh 102 cho thấy khi có dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì chiếc đinh ghim bị hút chặt vào lõi sắt. Hiện tượng này thể hiện tác dụng gì của dòng điện xoay chiều?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng hóa học.

D. Tác dụng sinh học.

Đáp án: B

Câu 37. Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện

B. Máy sấy tóc

C. Tủ lạnh

D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin

Đáp án: A

Câu 38. Dùng nguồn điện xoay chiều cung cấp cho cuộn dây của môt nam châm điện như hình 103. Hiện tượng xảy ra với nam châm như thế nào?

A. Nam châm luôn bị hút.

B. Nam châm luôn bị đẩy.

C. Nam châm luân phiên bị hút và bị đẩy.

D. Nam châm không chịu tác dụng của lực từ.

Đáp án: C

Câu 39. Nếu hiệu điện thế của mạng điện gia đình đang sử dụng là 220V thì phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Có những thời điểm hiệu điện thế lớn hơn 220V.

B. Có những thời điểm hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.

C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này.

D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.

Đáp án: D

Câu 40. Mắc một bóng đèn có ghi 12V - 6W lần lượt vào hiệu điện thế một chiều rồi vào mạch điện xoay chiều cùng hiệu điện thế 12V. Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về độ sáng của bóng đèn.

A. Khi mắc vào dòng điện một chiều bóng đèn sáng hơn.

B. Khi mắc vào dòng điện xoay chiều bóng đèn sáng hơn.

C. Độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp là như nhau.

D. Khi mắc vào mạch điện xoay chiều, độ sáng bóng đèn chỉ bằng một nửa so với khi mắc vào mạch điện một chiều.

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Truyền tải điện năng đi xa có đáp án

Trắc nghiệm Máy biến thế có đáp án

Trắc nghiệm Tổng kết chương 2: Điện từ học có đáp án

Trắc nghiệm Hiện tượng khúc xạ ánh sáng có đáp án

Trắc nghiệm Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ có đáp án

1 2458 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: