TOP 40 câu Trắc nghiệm Bài tập quang hình học (có đáp án 2024) – Vật lí 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 9 Bài 51: Bài tập quang hình học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 51.

1 2,154 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 51: Bài tập quang hình học

Câu 1: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi

A. góc tới bằng 0.

B. góc tới bằng góc khúc xạ.

C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi góc tới bằng 0.

Câu 2: Kính lúp có độ bội giác G = 5x, tiêu cự f của kính lúp đó là

A. 5cm.

B. 10cm.

C. 20cm.

D. 30cm

Đáp án: A

Giải thích:

Theo công thức ta có: G=25ff=25G=255=5cm

Câu 3: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.

D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Câu 4: Nhận định nào không đúng? Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy

A. ảnh cùng chiều với vật.

B. ảnh lớn hơn vật.

C. ảnh ảo.

D. ảnh thật lớn hơn vật.

Đáp án: D

Giải thích:

Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều với vật.

Câu 5: Mắt của bạn Đông không thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm. Để khắc phục bạn ấy cần

A. đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.

B. đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm.

C. không cần đeo kính.

D. đeo kính hội tụ khi nhìn gần và đeo kính phân kỳ khi nhìn xa.

Đáp án: B

Giải thích:

Mắt của bạn Đông không thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm

Bạn Đông bị cận thị, cần đeo thấu kính phân kỳ có tiêu cự trùng với khoảng cực viễn 50 cm.

Câu 6: Mắt cận có điểm cực viễn

A. ở rất xa mắt.

B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.

C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.

D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.

Đáp án: C

Giải thích:

Mắt cận có điểm cực viễn gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.

Câu 7: Khoảng cách nào sau đây được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt?

A. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn.

B. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận.

C. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: D

Giải thích:

Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt.

Câu 8: Một người viễn thị có khoảng cực cận bằng 1,2m, muốn đọc một quyển sách đặt cách mắt 30cm. Tính độ tụ của thấu kính phải đeo (mắt đặt sát thấu kính)?

A. 2dp.

B. 3dp.

C. 2,5dp.

D. 3,5dp.

Đáp án: C

Giải thích:

Đối với kính phải đeo thì sách là vật (d = 30cm) có ảnh ảo tại điểm cực cận, nghĩa là d′= −1,2m = −120cm.

Tiêu cự của kính: f=d.d'd+d'=30.12030120=40cm

Độ tụ của kính là: D=1f=140=2,5dp

Câu 9: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì

A. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau.

B. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”.

C. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”.

D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.

Đáp án: C

Giải thích:

Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x” vì G=25f f càng lớn thì G càng nhỏ.

Câu 10: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?

A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.

B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.

D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.

Đáp án: D

Giải thích:

Thấu kính làm kính lúp là thấu kính hội tụ có tác dụng phóng to ảnh của vật

có thể sử dụng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm vì

G=25f=2510=2,5x

Câu 11: Sự điều tiết mắt là sự thay đổi

A. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.

B. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật cùng chiều với vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.

C. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật lớn hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.

D. Vị trí của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.

Đáp án: A

Giải thích:

Sự điều tiết mắt là sự thay đổi độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.

Câu 12: Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?

A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.

B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.

C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.

D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Đáp án: B

Giải thích:

B sai vì Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước do hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.

Câu 13: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở

A. trước màng lưới.

B. trên màng lưới.

C. sau màng lưới.

D. trên thể thủy tinh.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở trước màng lưới.

Câu 14: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì

A. r < i.

B. r > i.

C. r = i.

D. 2r = i.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì i > r.

Câu 15: Khoảng cực cận của mắt lão

A. bằng khoảng cực cận của mắt thường.

B. lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.

C. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường.

D. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận.

Đáp án: B

Giải thích:

Khoảng cực cận của mắt lão lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường và mắt cận.

Câu 16: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.

B. Tia khúc xạ và tia tới ở trong hai môi trường khác nhau.

C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới.

D. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ thuận với nhau.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B, C đúng

D sai, vì góc khúc xạ r phụ thuộc vào gói tới i theo định luật khúc xạ ánh sáng.

Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng.

A. Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.

B. Mắt cận nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.

C. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.

D. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.

Đáp án: A

Giải thích:

Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.

Mắt tốt nhìn rõ các vật cả ở gần (OCc = 25 cm) và ở xa.

Câu 18: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng

A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

B. cùng chiều với vật.

C. ngược chiều với vật và lớn hơn vật.

D. ngược chiều với vật.

Đáp án: D

Giải thích:

Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng ngược chiều với vật.

Câu 19: Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:

A. 2 m.

B. 7,2 m.

C. 8 m.

D. 9 m.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo đề bài có: h = 4 m; h′ = 2 cm = 0,02 m; d′ = 4,5 cm = 0,045 m

Lại có: hh'=dd'd=hh'.d'=40,02.0,045=9m

Câu 20: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh mắt lớn nhất.

B. Khi nhìn vật ở xa vô cực mắt phải điều tiết tối đa.

C. Khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt thay đổi theo độ tuổi.

D. Mắt tốt, khi quan sát mà không phải điều tiết thì tiêu điểm của thể thuỷ tinh nằm trên màng lưới.

Đáp án: B

Giải thích:

A, C, D đúng

B sai, vì khi nhìn vật ở xa vô cực mắt không phải điều tiết.

Câu 21: Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất trong suốt. Khi góc tới i = 450 thì góc khúc xạ r = 300. Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 300 thì

A. Góc khúc xạ r bằng 450.

B. Góc khúc xạ r lớn hơn 450.

C. Góc khúc xạ r nhỏ hơn 450.

D. Góc khúc xạ r bằng 300.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 300 thì góc khúc xạ r bằng 450 tuân theo đúng tính thuận nghịch của ánh sáng.

Câu 22: Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:

A. có sự khúc xạ ánh sáng.

B. có sự phản xạ toàn phần.

C. có sự phản xạ ánh sáng.

D. có sự truyền thẳng ánh sáng.

Đáp án: A

Giải thích:

Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì có sự khúc xạ ánh sáng làm ảnh của vật được nâng lên.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Câu 23: Câu trả lời nào không đúng?

Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 5cm thì

A. ảnh cách kính 5cm.

B. ảnh qua kính là ảnh ảo.

C. ảnh cách kính 10cm.

D. ảnh cùng chiều với vật.

Đáp án: A

Giải thích:

Kính lúp có f = 10 cm, ta đặt vật cách kính 5 cm tức là vật nằm trong khoảng tiêu cự sẽ cho ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách kính 10 cm như hình vẽ.

Câu 24: Mắt của bạn Đông có khoảng cực viễn là 40cm. Loại kính thích hợp để bạn ấy đeo là

A. hội tụ, có tiêu cự 40cm.

B. phân kỳ, có tiêu cự 40cm.

C. hội tụ, có tiêu cự lớn hơn 40cm.

D. phân kỳ, có tiêu cự lớn hơn 40cm.

Đáp án: B

Giải thích:

Mắt của bạn Đông có khoảng cực viễn là 40cm loại kính thích hợp để bạn ấy đeo là

phân kỳ, có tiêu cự 40cm. Vì khoảng cực viễn nhỏ nên bạn Đông bị cận và phải đeo kính cận có tiêu cự trùng với khoảng cực viễn.

Câu 25: Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì:

A. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x.

B. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.

C. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.

D. không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.

Đáp án: B

Giải thích:

Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x vì số bội giác càng lớn quan sát vật cho ảnh càng lớn.

Câu 26: Mắt cận cần đeo loại kính

A. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa.

B. hội tụ để nhìn rõ các vật ở xa.

C. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở gần.

D. hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.

Đáp án: A

Giải thích:

Mắt cận cần đeo loại kính phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa.

Câu 27: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là:

A. G = 10x.

B. G = 2x.

C. G = 8x.

D. G = 4x.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có công thức: G=25f=2512,5=2x

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt và máy ảnh?

A. Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.

B. Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.

C. Tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi.

D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

So sánh mắt và máy ảnh, ta thấy:

- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.

- Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.

- Tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi.

Câu 29: Tác dụng của kính lão là để

A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.

B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt.

C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.

D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt.

Đáp án: A

Giải thích:

Tác dụng của kính lão là để tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.

Câu 30: Khi chụp ảnh một vật cao 1,5 m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4 cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là

A. 1 cm.

B. 1,5 cm.

C. 2 cm.

D. 2,5 cm.

Đáp án: A

Giải thích:

Theo đề bài: h = 1,5 m; d = 6 m; d’ = 4 cm = 0,04 m

Ta có tỉ lệ: hh'=dd'h'=h.d'd=1,5.0,046=0,01m=1cm

Câu 31. Khi quan sát một đồng xu trong chậu đựng nước thì ta nhận thấy đồng xu:

A. Cả 3 phương án đều sai.

B. Xa mặt thoáng hơn.

C. Gần mặt thoáng hơn.

D. Vẫn bình thường.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi quan sát một đồng xu trong chậu đựng nước thì ta nhận thấy đồng xu gần mặt thoáng hơn

Câu 32. Muốn ảnh A'B' của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB ở vị trí nào trước thấu kính? (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính)

A. f > d > 0

B. d > 2f

C. 2f > d > f

D. d > f

Đáp án: A

Giải thích:

Muốn ảnh A'B' của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB trong khoảng từ tiêu điểm đến thấu kính f > d > 0

Câu 33. S' là ảnh của S qua thấu kính phân kì. Khi cho S tiến lại gần thấu kính theo đường song song với trục chính thì ảnh S' di chuyển theo những đường nào dưới đây?

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

A. Đường SI.

B. Đường OS.

C. Đường kẻ từ S' song song với trục chính.

D. Đường FI.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi cho S tiến lại gần thấu kính theo đường song song với trục chính thì ảnh S' di chuyển theo đường FI

Câu 34. Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là:

A. Thấu kính phân kì.

B. Thấu kính hội tụ.

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi.

D. Cả 3 phương án đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi

Câu 35. Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:

A. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt.

B. Điều chỉnh vị trí của kính.

C. Điều chỉnh vị trí của vật.

D. Điều chỉnh vị trí của mắt.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt để việc quan sát được thuận lợi

Câu 36. Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là:

A. Cả 3 phương án đều sai.

B. Thấu kính hội tụ.

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi.

D. Thấu kính phân kì.

Đáp án: C

Câu 37. Một vật sáng AB có dạng hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm. Thấu kính có tiêu cự 12 cm. Ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật?

A. Ảnh cao gấp 16 lần vật.

B. Ảnh cao gấp 12 lần vật.

C. Ảnh cao gấp 4 lần vật.

D. Ảnh cao gấp 3 lần vật.

Đáp án: D

Câu 38. Một người bị cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Hỏi người ấy phải đeo thấu kính gì, có tiêu cự bao nhiêu để sửa tật cận thị đó?

A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 100cm.

B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 100cm.

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.

D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm.

Đáp án: B

Câu 39. Kính cận thị là một ...................

A. Thấu kính hội tụ.

B. Thấu kính phân kì.

C. Thể thủy tinh.

D. Kính lúp.

Đáp án: B

Câu 40. ..................... có tiêu cự có thể thay đổi được.

A. Thấu kính hội tụ.

B. Thấu kính phân kì.

C. Thể thủy tinh.

D. Kính lúp.

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ánh sáng trắng và ánh sáng màu có đáp án

Trắc nghiệm Sự phân tích ánh sáng trắng có đáp án

Trắc nghiệm Sự trộn các ánh sáng màu có đáp án

Trắc nghiệm Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu có đáp án

Trắc nghiệm Các tác dụng của ánh sáng có đáp án

1 2,154 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: