TOP 40 câu Trắc nghiệm Mắt cận và mắt lão (có đáp án 2024) – Vật lí 9
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 49.
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão
Câu 1. Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F
A. trùng với điểm cực cận của mắt.
B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
Câu 2. Mắt cận có điểm cực viễn
A. ở rất xa mắt.
B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.
C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.
D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.
Đáp án: C
Giải thích:
Mắt cận có điểm cực viễn gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.
Câu 3. Tác dụng của kính lão là để
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt.
Đáp án: A
Giải thích:
Mắt lão có điểm cực cận ở xa hơn so với mắt bình thường. Đeo kính lão giúp nhìn rõ những vật ở gần.
Tác dụng của kính lão là để tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
Câu 4. Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10 cm đến 100 cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào?
A. Mắt cận, đeo kính hội tụ.
B. Mắt lão, đeo kính phân kì.
C. Mắt lão, đeo kính hội tụ.
D. Mắt cận, đeo kính phân kì.
Đáp án: D
Giải thích:
Người đó chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10 cm đến 100 cm mà không nhìn rõ ở vô cực Người này bị tật cận thị và cần đeo kính phân kì.
Câu 5. Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50 cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính
A. hội tụ có tiêu cự 50 cm.
B. hội tụ có tiêu cự 25 cm.
C. phân kì có tiêu cự 50 cm.
D. phân kì có tiêu cự 25 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
- Mắt của người này có khoảng cực viễn là 50 cm
Người này bị tật cận thị và phải đeo kính phân kì.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt
Tiêu cự của thấu kính phân kì phù hợp chính bằng khoảng cực viễn và bằng 50 cm.
Câu 6. Trong những biểu hiện sau đây, biểu hiện nào là triệu chứng của tật cận thị?
A. Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
B. Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
C. Ngồi trong lớp nhìn không rõ các vật ngoài sân.
D. Các biểu hiện A, B, C đều là những biểu hiện của tật cận thị.
Đáp án: D
Giải thích:
Hướng dẫn giải
Cả 3 biểu hiện này đều có điểm chung là chỉ nhìn rõ những vật ở gần mà không rõ những vật ở xa đều là triệu chứng của tật cận thị.
Câu 7. Biết tiêu cự của kính cận bằng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
Đáp án: D
Giải thích:
- Kính cận là thấu kính phân kì A, C không thể sử dụng làm kính cận.
- Tiêu cự của kính cận bằng khoảng cực viễn của mắt, khoảng cực viễn là 40 cm sẽ hợp lí hơn khoảng cực viễn là 5 cm.
Thấu kính có thể làm kính cận là thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
Câu 8. Chọn câu phát biểu đúng.
A. Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
B. Mắt cận nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
C. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
D. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
Đáp án: A
Giải thích:
A – đúng.
B – sai. Vì mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
C, D – sai. Vì mắt tốt nhìn rõ cả các vật ở gần cũng như ở xa.
Câu 9. Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như
A. kính phân kì.
B. kính hội tụ.
C. kính lão.
D. kính râm (kính mát).
Đáp án: A
Giải thích:
Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa.
Câu 10. Biểu hiện của mắt cận là
A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
Đáp án: A
Giải thích:
Biểu hiện của mắt cận là chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Câu 11. Tác dụng của kính cận là để
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Mắt cận có điểm cực viễn ở gần hơn so với mắt bình thường. Đeo kính cận giúp nhìn rõ những vật ở xa.
Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Câu 12. Khoảng cực cận của mắt lão
A. bằng khoảng cực cận của mắt thường.
B. lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.
C. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường.
D. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận.
Đáp án: B
Giải thích:
Mặt lão chỉ nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần.
Khoảng cực cận của mắt cận lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.
Câu 13. Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
A. Không mắc tật gì.
B. Mắt tật cận thị.
C. Mắt tật viễn thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
Đáp án: C
Giải thích:
Người này nhìn rõ các vật ở xa và không nhìn rõ các vật ở gần
Người này mắc tật viễn thị.
Câu 14. Mắt cận có điểm cực cận 10 cm và điểm cực viễn cách mắt 50 cm, thì người đó
A. có thể nhìn rõ một vật ở khoảng giữa 10 cm và 50 cm.
B. chỉ có thể nhìn rõ một vật ở khoảng cách nhỏ hơn 10 cm.
C. có thể nhìn rõ một vật cách mắt lớn hơn 50 cm.
D. có thể nhìn rõ một vật cách mắt lớn hơn 10 cm.
Đáp án: A
Giải thích:
Mắt cận có điểm cực cận 10 cm và điểm cực viễn cách mắt 50 cm, thì người đó có thể nhìn rõ một vật ở khoảng giữa 10 cm và 50 cm.
Câu 15. Chọn câu trả lời đúng.
Một người mắt cận
A. khi đọc sách có xu hướng đưa sách ra xa mắt hơn người bình thường.
B. khi ngồi học trong lớp, để nhìn chữ viết trên bảng cho rõ, người đó phải ngồi ở cuối lớp.
C. khi ngồi học trong lớp, để nhìn chữ viết trên bảng cho rõ, người đó phải ngồi ở các bàn đầu.
D. khi đi ra đường, để thấy rõ và tránh xe cộ người đó phải đeo thấu kính hội tụ.
Đáp án: C
Giải thích:
A – sai. Vì một người mắt cận khi đọc sách có xu hướng đưa sách lại gần mắt hơn người bình thường.
B – sai. Vì một người mắt cận khi ngồi học trong lớp, để nhìn chữ viết trên bảng cho rõ, người đó phải ngồi ở các bàn đầu.
C – đúng.
D – sai. Vì một người mắt cận khi đi ra đường, để thấy rõ và tránh xe cộ người đó phải đeo thấu kính phân kì.
Câu 16. Một người từ lúc về già chỉ nhìn rõ các vật đặt trong khoảng cách mắt từ 40 cm đến rất xa. Điều nào sau đây là đúng?
A. Khi đọc sách người đó không cần đeo kính.
B. Khi đọc sách người đó phải đeo thấu kính hội tụ.
C. Khi đi ra đường người đó không cần đeo kính.
D. Cả B và C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Hướng dẫn giải
Người này chỉ nhìn rõ các vật đặt trong khoảng cách mắt từ 40 cm đến rất xa.
Người này bị mắc tật lão thị.
A – sai. Vì người mắt lão muốn nhìn rõ các vật ở gần thì phải thấu kính hội tụ.
B, C – đúng.
Câu 17. Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở
A. trước màng lưới.
B. trên màng lưới.
C. sau màng lưới.
D. trên thể thủy tinh.
Đáp án: A
Giải thích:
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở trước màng lưới.
Câu 18. Khi người lão thị đeo kính lão, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Người này vẫn có thể nhìn rõ được những vật ở xa.
B. Kính lão có tác dụng tạo ảnh của những vật ở gần là ảnh ảo nằm xa mắt hơn vật.
C. Kính lão là thấu kính hội tụ.
D. Mắt có thể nhìn rõ được những vật ở gần mắt.
Đáp án: D
Giải thích:
A, B, C – đúng.
D – sai. Vì mắt lão không nhìn rõ được những vật ở gần mắt.
Câu 19. Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như
A. kính phân kì.
B. kính hội tụ.
C. kính mát.
D. kính râm.
Đáp án: B
Giải thích:
Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần.
Câu 20. Biểu hiện của mắt lão là
A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Biểu hiện của mắt lão là chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
Câu 21. Khoảng cực cận của mắt cận
A. bằng khoảng cực cận của mắt thường.
B. lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.
C. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường.
D. lớn hơn khoảng cực cận của mắt lão.
Đáp án: C
Giải thích:
Mặt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa.
Khoảng cực cận của mắt cận nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường.
Câu 22. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50 cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
A. Không mắc tật gì.
B. Mắc tật cận thị.
C. Mắc tật lão thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
Đáp án: C
Giải thích:
Người bình thường sẽ nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25 cm trở ra mà người này nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50 cm trở ra nên mắt bị mắc tật lão thị.
Câu 23. Chọn câu trả lời đúng.
Một người bị cận thị thường xuyên phải đeo một thấu kính phân kì
A. khi người đó bỏ kính ra ta thấy mắt người đó to hơn khi đeo kính.
B. khi người đó bỏ kính ra ta thấy mắt người đó nhỏ hơn khi đeo kính.
C. khi người đó đeo kính vào ta quan sát được ảnh của mắt là ảnh ảo lớn hơn vật.
D. khi người đó đeo kính vào ta quan sát được ảnh của mắt là ảnh thật nhỏ hơn vật.
Đáp án: A
Giải thích:
Một người bị cận thị thường xuyên phải đeo một thấu kính phân kì. Ta luôn thấy ảnh của mắt người đó qua kính. Đó là ảnh ảo và nhỏ hơn mắt thật.
Do đó, khi người đó bỏ kính ra ta thấy mắt người đó to hơn khi đeo kính.
Câu 24. Trong y tế, để kiểm tra thị lực của bệnh nhân, nhân viên y tế thường
A. dùng bảng thử thị lực.
B. kiểm tra điểm cực cận bằng cách cho đọc hàng chữ trên bảng thử thị lực đặt cách mắt > 5 m.
C. kiểm tra điểm cực viễn bằng cách cho đọc hàng chữ trên bảng thử thị lực đặt cách mắt < 5 m.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: A
Giải thích:
Trong y tế, để kiểm tra thị lực của bệnh nhân, nhân viên y tế thường dùng bảng thử thị lực.
Câu 25. Tác dụng của kính lão là để
A. nhìn rõ vật ở xa mắt.
B. nhìn rõ vật ở gần mắt.
C. thay đổi võng mạc của mắt.
D. thay đổi thể thủy tinh của mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Mắt lão chỉ nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần.
Tác dụng của kính lão là để giúp mắt nhìn rõ những vật ở gần mắt.
Câu 26. Ba người đi thử mắt, kết quả cho thấy:
- Người thứ nhất nhìn rõ các vật từ rất xa đến khoảng cách mắt 25 cm.
- Người thứ hai nhìn rõ các vật từ rất xa đến khoảng cách mắt 50 cm.
- Người thứ ba nhìn rõ các vật từ khoảng cách mắt 50 cm trở lại.
Hãy chọn phương án đúng.
A. Người thứ nhất mắt cận, người thứ hai mắt thường, người thứ ba mắt lão.
B. Người thứ nhất mắt thường, người thứ hai mắt cận, người thứ ba mắt lão.
C. Người thứ nhất mắt thường, người thứ hai mắt lão, người thứ ba mắt cận.
D. Người thứ nhất mắt lão, người thứ hai mắt cận, người thứ ba mắt thường.
Đáp án: C
Giải thích:
- Người thứ nhất mắt thường.
- Người thứ hai không nhìn rõ các vật ở gần nên mắt người thứ hai là mắt lão.
- Người thứ hai không nhìn rõ các vật ở xa nên mắt người thứ hai là mắt cận.
Câu 27. Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở
A. trước màng lưới.
B. trên màng lưới.
C. sau màng lưới.
D. trên thể thủy tinh.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở sau màng lưới.
Câu 28. Chọn câu trả lời đúng.
Một người mắt lão
A. khi đọc sách có xu hướng đưa sách ra xa mắt hơn người bình thường.
B. khi đọc sách người đó phải đeo thấu kính phân kì.
C. khi nhìn các vật ở xa người đó phải đeo thấu kính hội tụ.
D. khi đi ra đường, để thấy rõ và tránh xe cộ người đó phải đeo thấu kính phân kì.
Đáp án: A
Giải thích:
A – đúng.
B – sai. Vì người mắt lão muốn nhìn rõ các vật ở gần thì phải thấu kính hội tụ.
C, D – sai. Vì người mắt lão nhìn rõ các vật ở xa mà không cần đeo kính.
Câu 29. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25 cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không.
A. Không mắc tật gì.
B. Mắc tật cận thị.
C. Mắc tật lão thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
Đáp án: A
Giải thích:
Người cận thị nhìn được các vật cách mắt nhỏ hơn 25 cm còn người lão thị thì nhìn được các vật cách mắt xa hơn 25 cm nên mắt nhìn được như trên là mắt bình thường không mắc tật gì.
Câu 30. Tác dụng của kính cận là để
A. nhìn rõ vật ở xa mắt.
B. nhìn rõ vật ở gần mắt.
C. thay đổi võng mạc của mắt.
D. thay đổi thể thủy tinh của mắt.
Đáp án: A
Giải thích:
Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa.
Tác dụng của kính cận là để giúp mắt nhìn rõ những vật ở xa mắt.
Câu 31. Tác dụng của kính cận là để
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Câu 32. Chọn câu trả lời sai:
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật:
A. gần nhất cách mắt 15 cm.
B. xa nhất cách mắt 50 cm.
C. cách mắt trong khoảng từ 15 đến 50 cm.
D. gần nhất cách mắt 50 cm.
Đáp án: D
Giải thích:
Tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt đó. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật:
+ Gần nhất cách mắt bằng khoảng cực cận: dmin = OCC = 15 cm
+ Xa nhất cách mắt bằng tiêu cự của kính: dmax = OCV = f = 50 cm
+ Cách mắt trong khoảng từ 15 cm đến 50 cm.
Câu 33. Một người cận phải đeo kính có tiêu cự 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người đó nhìn rõ được vật cách xa mắt nhất là bao nhiêu?
A. 25cm
B. 15cm
C. 75cm
D. 50cm
Đáp án: A
Giải thích:
Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt.
⇒ OCv = 25cm
Câu 34. Điểm cực viễn của mắt lão thì:
A. Gần hơn điểm cực viễn của mắt thường.
B. Bằng điểm cực viễn của mắt cận.
C. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường.
D. Bằng điểm cực viễn của mắt thường.
Đáp án: D
Giải thích:
Do về già mắt khả năng co bóp của cơ vòng đỡ thủy tinh thể giảm đi, nên khả năng điều tiết giảm và điểm cực cận lùi ra xa mắt nhưng mắt vẫn nhìn được các vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết. Điều này nghĩa là điểm cực viễn của mắt lão bằng điểm cực viễn của mắt thường
Câu 35. Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?
A. Mắt cận, đeo kính hội tụ.
B. Mắt lão, đeo kính phân kì.
C. Mắt lão, đeo kính hội tụ.
D. Mắt cận, đeo kính phân kì.
Đáp án: D
Giải thích:
Mắt này cận, phải đeo kính phân kì
Câu 36. Biểu hiện của mắt cận là:
A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
Đáp án: A
Giải thích:
Biểu hiện của mắt cận là chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt
Câu 37. Biểu hiện của mắt lão là:
A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
Câu 38. Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F
A. trùng với điểm cực cận của mắt.
B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)
Câu 39. Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như
A. kính phân kì
B. kính hội tụ
C. kính mát
D. kính râm
Đáp án: B
Giải thích:
Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần
Câu 40. Mắt cận có điểm cực viễn
A. ở rất xa mắt.
B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.
C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.
D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.
Đáp án: C
Giải thích:
Mắt cận có điểm cực viễn gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Mắt cận và mắt lão có đáp án
Trắc nghiệm Kính lúp có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập quang hình học có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án