TOP 40 câu Trắc nghiệm Kính lúp (có đáp án 2024) – Vật lí 9
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 9 Bài 50: Kính lúp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 50.
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 50: Kính lúp
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 50: Kính lúp
Câu 1. Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để
A. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
B. ảnh của vật là ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật.
D. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Đáp án: A
Giải thích:
Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 2. Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
Đáp án: D
Giải thích:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm có thể dùng làm kính lúp.
Câu 3. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải
A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.
C. đặt vật sát vào mặt kính.
D. đặt vật bất cứ vị trí nào.
Đáp án: B
Giải thích:
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải đặt vật trong khoảng tiêu cự.
Câu 4. Số bội giác của kính lúp
A. càng lớn thì tiêu cự càng lớn.
B. càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ.
C. và tiêu cự tỉ lệ thuận.
D. càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: Số bội giác G tỉ lệ nghịch với tiêu cự của kính
Số bội giác của kính lúp càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Câu 5. Kính lúp là thấu kính hội tụ có
A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.
B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
Đáp án: C
Giải thích:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
Câu 6. Nhận định nào không đúng?
Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy
A. ảnh cùng chiều với vật.
B. ảnh lớn hơn vật.
C. ảnh ảo.
D. ảnh thật lớn hơn vật.
Đáp án: D
Giải thích:
Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
A, B, C – đúng; D – sai.
Câu 7. Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì
A. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x.
B. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.
C. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.
D. không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.
Đáp án: B
Giải thích:
Kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn.
Kính lúp có độ bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.
Câu 8. Trên hai kính lúp lần lượt có ghi 2x và 3x thì
A. cả hai kính lúp có ghi 2x và 3x có tiêu cự bằng nhau.
B. kính lúp có ghi 3x có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi 2x.
C. kính lúp có ghi 2x có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi 3x.
D. không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: Số bội giác Số bội giác G tỉ lệ nghịch với tiêu cự f.
Độ bội giác càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Kính lúp có ghi 3x có tiêu cự nhỏ hơn kính lúp có ghi 2x.
Câu 9. Trên các kính lúp có ghi 5x, 8x, 10x. Tiêu cự của các thấu kính này lần lượt là f1, f2, f3. Ta có
A. f3 < f2 < f1.
B. f1 < f2 < f3.
C. f3 < f1< f2.
D. f2 < f3 < f1.
Đáp án: A
Giải thích:
Số bội giác Số bội giác G tỉ lệ nghịch với tiêu cự f.
Độ bội giác càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
f3 < f2 < f1.
Câu 10. Có thể dùng kính lúp để quan sát
A. trận bóng đá trên sân vận động.
B. một con vi trùng.
C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
D. kích thước của nguyên tử.
Đáp án: C
Giải thích:
A – chỉ cần dùng mắt thường để quan sát.
B – dùng kính hiển vi để quan sát.
C – dùng kính lúp để quan sát.
D – dùng kính siêu hiển vi để quan sát.
Câu 11. Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?
A. Kính lúp có số bội giác G = 5x.
B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5x.
C. Kính lúp có số bội giác G = 6x.
D. Kính lúp có số bội giác G = 4x.
Đáp án: C
Giải thích:
Kính lúp có độ bội giác càng lớn thì cho ảnh càng lớn.
Kính lúp có số bội giác G = 6x cho ảnh lớn nhất.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây về kính lúp là sai?
A. Ảnh quan sát qua kính lúp là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
B. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Vật cần quan sát đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp.
D. Kính lúp dùng để quan sát những vật ở xa.
Đáp án: D
Giải thích:
A, B, C – đúng.
D – sai. Vì kính lúp dùng để quan sát những vật có kích thước nhỏ.
Câu 13. Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5x. Đó là
A. thấu kính hội tụ, có tiêu cự là 2,5 cm.
B. thấu kính phân kì, có tiêu cự là 2,5 cm.
C. thấu kính phân kì, có tiêu cự là 10 cm.
D. thấu kính hội tụ, có tiêu cự là 10 cm.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Đó là thấu kính hội tụ, có tiêu cự là 10 cm.
Câu 14. Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?
A. Một bức tranh phong cảnh.
B. Một ngôi sao.
C. Một con vi trùng.
D. Một con kiến.
Đáp án: D
Giải thích:
A – có thể quan sát bằng mắt thường.
B – dùng kính thiên văn.
C – dùng kính hiển vi.
D – dùng kính lúp.
Câu 15. Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp liên hệ với nhau qua hệ thức
A. G = 25f.
B. .
C. .
D. G = 25 – f.
Đáp án: C
Giải thích:
Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp liên hệ với nhau qua hệ thức:
Câu 16. Các thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
A. (c), (d), (e).
B. (b), (d), (e).
C. (a), (b), (c).
D. (a), (c), (e).
Đáp án: D
Giải thích:
Thấu kính dùng để làm kính lúp là thấu kính hội tụ.
(a), (c), (e) – là thấu kính hội tụ.
(b), (d) – là thấu kính phân kì.
Câu 17. Số bội giác của kính lúp cho biết gì?
A. Vị trí của ảnh.
B. Vị trí của vật.
C. Độ lớn của ảnh thu được khi sử dụng kính lúp.
D. Ảnh mà mắt ta thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.
Đáp án: D
Giải thích:
Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh mà mắt ta thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.
Câu 18. Chọn câu nói không đúng.
A. Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ.
B. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh thật lớn hơn vật.
D. Độ bội giác của kính lúp càng lớn thì ảnh quan sát được càng lớn.
Đáp án: C
Giải thích:
A, B, D – đúng.
C – sai. Vì dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh ảo lớn hơn vật.
Câu 19. Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi?
A. Điều chỉnh vị trí của vật.
B. Điều chỉnh vị trí của mắt.
C. Điều chỉnh vị trí của kính.
D. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi sử dụng kính lúp để quan sát, để việc quan sát được thuận lợi, ta cần điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt.
Câu 20. Kính lúp có độ bội giác G = 10, tiêu cự f của kính lúp đó là
A. 2,5 cm.
B. 5 cm.
C. 7,5 cm.
D. 10 cm.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Tiêu cự kính lúp có giá trị là f = 2,5 cm.
Câu 21. Ai trong số các người kể dưới đây không cần sử dụng kính lúp trong công việc của mình?
A. Một người thợ chữa đồng hồ.
B. Một nhà nông học nghiên cứu về sâu bọ.
C. Một nhà địa chất đang nghiên cứu sơ bộ một mẫu quặng.
D. Một học sinh đang đọc sách giáo khoa.
Đáp án: D
Giải thích:
A – cần kính lúp để quan sát những chi tiết nhỏ trong đồng hồ.
B – cần kính lúp để quan sát những loài sâu bọ nhỏ mà mắt thường khó quan sát được.
C – cần kính lúp để nghiên cứu đặc điểm của mẫu quặng.
D – học sinh chỉ cần sử dụng mắt thường để đọc sách giáo khoa, không cần sử dụng kính lúp.
Câu 22. Thấu kính nào dưới đây dùng làm kính lúp?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 8 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 70 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 70 cm,
Đáp án: C
Giải thích:
Thấu kính được dùng làm kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
Do đó, thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm thích hợp để làm kính lúp.
Câu 23. Kính lúp là
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự > 40 cm.
B. thấu kính phân kì có tiêu cự > 40 cm.
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
D. thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
Câu 24. Khi quan sát vật qua một kính lúp, ta quan sát được
A. trực tiếp vật.
B. ảnh thật của vật có kích thước nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo của vật có kích thước lớn hơn vật.
D. ảnh thật của vật có kích thước lớn hơn vật.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi quan sát vật qua một kính lúp, ta quan sát được ảnh ảo của vật có kích thước lớn hơn vật.
Câu 25. Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là
A. G = 10x.
B. G = 2x.
C. G = 8x.
D. G = 4x.
Đáp án: B
Giải thích:
Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là:
x
Câu 26. Một kính lúp có đường kính càng lớn thì
A. tiêu cự càng lớn.
B. số bội giác càng lớn.
C. ảnh càng rõ nét.
D. phạm vi quan sát càng lớn.
Đáp án: D
Giải thích:
Một kính lúp có đường kính càng lớn thì phạm vi quan sát càng lớn.
Câu 27. Chọn câu phát biểu đúng?
A. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. Kính lúp là một thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn.
C. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.
D. Kính lúp là một thấu kính phân kì có tiêu cự dài.
Đáp án: A
Giải thích:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Câu 28. Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật đặt cách kính 5 cm thì
A. ảnh lớn hơn vật 2 lần.
B. ảnh lớn hơn vật 6 lần.
C. ảnh lớn hơn vật 4 lần.
D. ảnh bằng vật.
Đáp án: A
Giải thích:
Sử dụng công thức thấu kính hội tụ ta có:
Ta lại có:
ảnh lớn gấp 2 lần vật.
Câu 29. Dựa trên công thức . Nếu G = 4 thì tiêu cự f bằng bao nhiêu?
A. 6,25 cm.
B. 2,65 cm.
C. 6,25 mm.
D. 2,65 mm.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Tiêu cự kính lúp có giá trị là f = 6,25 cm.
Câu 30. Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là
A. f = 5 m.
B. f = 5 cm.
C. f = 5 mm.
D. f = 5 dm.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Tiêu cự kính lúp có giá trị là f = 5 cm.
Câu 31. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:
A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.
C. đặt vật sát vào mặt kính.
D. đặt vật bất cứ vị trí nào.
Đáp án: B
Giải thích:
Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải đặt vật trong khoảng tiêu cự
Câu 32. Số bội giác của kính lúp cho biết gì?
A. Độ lớn của ảnh.
B. Độ lớn của vật.
C. Vị trí của vật.
D. Độ phóng đại của kính.
Đáp án: D
Giải thích:
Số bội giác của kính lúp cho biết độ phóng đại của kính
Câu 33. Chọn câu phát biểu không đúng
A. Kính lúp có số bội giác càng nhỏ thì tiêu cự càng dài.
B. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài.
C. Cả ba phương án đều sai.
D. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn.
Đáp án: B
Giải thích:
Do G tỉ lệ nghịch với f nên G tăng thì f giảm (tiêu cự ngắn đi)
Câu 34. Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.
B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
Đáp án: C
Giải thích:
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ
A. trận bóng đá trên sân vận động.
B. một con vi trùng.
C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
D. kích thước của nguyên tử.
Đáp án: C
Giải thích:
Có thể dùng kính lúp để quan sát các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
A. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
B. ảnh của vật là ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật.
D. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Đáp án: A
Giải thích:
Người ấy phải điều chỉnh để ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
A. Kính lúp có số bội giác G = 5.
B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5.
C. Kính lúp có số bội giác G = 4.
D. Kính lúp có số bội giác G = 6.
Đáp án: D
Giải thích:
Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn
Câu 38. Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức:
A. G = 25f
B.
C.
D. G = 25 – f
Đáp án: C
Giải thích:
Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức
→ Đáp án C
Câu 39. Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi?
A. Điều chỉnh vị trí của vật.
B. Điều chỉnh vị trí của mắt.
C. Điều chỉnh vị trí của kính.
D. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt.
Đáp án: D
Câu 40. Thấu kính nào dưới đây dùng làm kính lúp?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 8cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 70cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 70cm.
Đáp án: C
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài tập quang hình học có đáp án
Trắc nghiệm Ánh sáng trắng và ánh sáng màu có đáp án
Trắc nghiệm Sự phân tích ánh sáng trắng có đáp án
Trắc nghiệm Sự trộn các ánh sáng màu có đáp án
Trắc nghiệm Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án