TOP 40 câu Trắc nghiệm Máy biến thế (có đáp án 2024) – Vật lí 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 9 Bài 37: Máy biến thế có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 37.

1 7,015 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 37: Máy biến thế

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 37: Máy biến thế

Câu 1. Máy biến thế là thiết bị

A. giữ hiệu điện thế không đổi.

B. giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.

D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

Đáp án: C

Giải thích:

Máy biến thế là thiết bị biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 2. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp 100 vòng và cuộn thứ cấp 10 vòng, nếu đặt hiệu điện thế xoay chiều 20 V vào hai đầu cuộn dây sơ cấp thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị bao nhiêu?

A. 200 V.

B. 2 V.

C. 30 V.

D. 0 V.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: U1U2=n1n2U2=U1.n2n1=20.10100=2(V)

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp có giá trị là 2 V.

Câu 3. Trong máy biến thế

A. cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.

B. cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.

C. cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.

D. cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.

Đáp án: C

Giải thích:

Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp và cuộn dây lấy điện ra là cuộn thứ cấp.

Câu 4. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11 kV và cuộn dây thứ cấp có 500 vòng. Hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp là

A. 11 kV.

B. 110 kV.

C. 22 kV.

D. 220 kV.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

n1n2=U1U2U2=U1.n2n1=11000.10000500=220000V=220kV

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp là 220 kV.

Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến áp gồm

A. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Đáp án: B

Giải thích:

Các bộ phận chính của máy biến áp:

+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.

+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng?

A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.

B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. Ta có: n1n2=U1U2

- Số vòng cuộn sơ cấp nhiều hơn số vòng dây cuộn thứ cấp:

n1 > n2 U1 > U2 ta có máy hạ thế A, D đúng, B sai.

- Số vòng cuộn sơ cấp ít hơn số vòng dây cuộn thứ cấp:

n1 < n2 U1 < U2 ta có máy tăng thế C đúng.

Câu 7. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?

A. 12 V.

B. 16 V.

C. 18 V.

D. 24 V.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 12 V.

Bài 8. Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220 V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110 V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?

A. 220 vòng.

B. 230 vòng .

C. 240 vòng .

D. 250 vòng.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: vòng

Vậy số vòng dây của cuộn thứ cấp là 250 vòng.

Câu 9. Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng

A. U1U2=n1n2

B. U1n1=U2n2

C. U1+U2=n1+n2

D. U1-U2=n1-n2

Đáp án: A

Giải thích:

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. Ta có hệ thức: U1U2=n1n2

Câu 10. Máy biến thế dùng để

A. tăng, giảm hiệu điện thế một chiều.

B. tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.

C. tạo ra dòng điện một chiều.

D. tạo ra dòng điện xoay chiều.

Đáp án: B

Giải thích:

Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 11. Trong máy biến thế

A. cuộn sơ cấp là cuộn nối với nguồn điện cần biến đổi hiệu điện thế.

B. cuộn thứ cấp là cuộn nối với nguồn điện cần biến đổi hiệu điện thế.

C. cuộn sơ cấp là cuộn nối với tải tiêu thụ của mạch ngoài.

D. Cả B và C đều đúng.

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng, B sai. Vì trong máy biến thế, cuộn sơ cấp là cuộn nối với nguồn điện cần biến đổi hiệu điện thế.

C – sai. Vì cuộn thứ cấp là cuộn nối với tải tiêu thụ của mạch ngoài.

Câu 12. Máy biến thế là thiết bị có thể

A. biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều.

B. biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện không đổi.

C. biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều hay của dòng điện không đổi.

D. biến đổi công suất của một dòng điện không đổi.

Đáp án: A

Giải thích:

Máy biến thế là thiết bị có thể biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều, không thể biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện không đổi.

Câu 13. Gọi N1 và N2 lần lượt là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế. Trường hợp nào ta không thể có

A. N1 > N2.

B. N1 < N2.

C. N1 = N2.

D. N1 có thể lớn hơn hay nhỏ hơn N2.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: U1U2=N1N2

Công dụng của máy biến thế là làm thay đổi hiệu điện thế, tức là làm cho U1U2 N1N2. Do đó, trường hợp không thể có là N1 = N2.

Câu 14. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều, khi đó hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp là

A. hiệu điện thế không đổi.

B. hiệu điện thế xoay chiều.

C. hiệu điện thế một chiều có độ lớn thay đổi.

D. Cả B và C đều đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều, khi đó hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp là hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 15. Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế

A. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp.

B. cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.

C. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp

D. cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn: Ta có U1U2=n1n2

+ Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1 > U2) ta có máy hạ thế.

+ Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp ( U1 < U2) ta có máy tăng thế.

Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.

Câu 16. Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các nguồn điện nào sau đây?

A. Pin.

B. Ắcquy.

C. Máy phát điện một chiều.

D. Máy phát điện xoay chiều.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B, C – là các nguồn điện tạo ra dòng điện không đổi. Vì vậy máy biến thế không thể dùng để biến đổi hiệu điện thế của chúng.

D – là nguồn điện tạo ra dòng điện xoay chiều. Vì vậy máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của máy phát điện xoay chiều.

Câu 17. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ

A. luôn giảm .

B. luôn tăng.

C. biến thiên.

D. không biến thiên.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trọng cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành nam châm có từ trường biến thiên.

Câu 18. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ

A. giảm 3 lần.

B. tăng 3 lần.

C. giảm 6 lần.

D. tăng 6 lần.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: U1U2=n1n2=3U2=U13

Vậy, khi số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ giảm 3 lần.

Câu 19. Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000 V lên đến hiệu điện thế U' = 500000 V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là

A. 5.

B. 0,5.

C. 0,05.

D. 0,005.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: U1U2=n1n2=25000500000=0,05

Vậy, tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là 0,05

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về máy biến thế?

A. Máy biến thế là thiết bị để thay đổi cường độ dòng điện.

B. Máy biến thế là thiết bị để biến đổi điện năng thành cơ năng.

C. Máy biến thế là dụng cụ dùng để tăng hiệu điện thế.

D. Máy biến thế là thiết bị để biến đổi hiệu điện thế.

Đáp án: A

Giải thích:

Máy biến thế là thiết bị để biến đổi hiệu điện thế.

Câu 21. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2000 V. Muốn tải điện đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 40000 V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào? Cuộn nào mắc vào hai đầu đường dây tải điện.

A. n2n1=120, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.

B. n2n1=20, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.

C. n2n1=140 , cuộn có n1 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.

D. n2n1=40, cuộn có n1 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: U2U1=n2n1=400002000=20

Vậy, phải dùng máy biến có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ n2n1=20, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.

Câu 22. Chọn phát biểu đúng.

A. Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều

B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều

C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.

D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt.

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng.

B, C – sai. Vì không thể dùng dòng điện không đổi (dòng điện một chiều) để chạy máy biến thế được.

D – sai. Vì máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau và một lõi sắt.

Câu 23. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ

A. giảm 3 lần.

B. tăng 3 lần.

C. giảm 6 lần.

D. tăng 6 lần.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: U1U2=n1n2=13U2=3U1

Câu 24. Khi có dòng điện một chiều không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín

A. có dòng điện một chiều không đổi.

B. có dòng điện một chiều biến đổi.

C. có dòng điện xoay chiều.

D. vẫn không xuất hiện dòng điện.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì dòng điện một chiều không đổi sẽ tạo ra một từ trường không đổi, dẫn đến số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi. Khi đó trong cuộn thứ cấp không có dòng điện cảm ứng.

Câu 25. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220 V và 12 V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp là

A. 240 vòng.

B. 60 vòng.

C. 24 vòng.

D. 6 vòng.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: U1U2=n1n2n2=U2U1n1=12220440=24 vòng

Vậy số vòng dây cuộn thứ cấp là 24 vòng.

Câu 26. Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế?

A. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể tăng.

B. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể giảm.

C. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế không biến thiên.

D. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì không tạo được từ trường trong lõi của máy biến thế.

Đáp án: C

Giải thích:

Không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế không biến thiên.

Câu 27. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220V. Hiệu điênh thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là

A. U2 = 27 V.

B. U2 = 27,5 V.

C. U2 = 28 V.

D. U2 = 28,5 V.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: U1U2=N1N2=5000625=8

U1=8U2U2=U18=2208=27,5 V

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 27,5 V.

Câu 28. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220V. Tính dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp nếu nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 137,5 Ω. Coi điện năng không bị mất mát.

A. I2 = 0,2 A.

B. I2 = 0,4 A.

C. I2 = 0,6A.

D. I2 = 0,8A.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: U1U2=N1N2=5000625=8

U1=8U2U2=U18=2208=27,5 V

I2=U2R=27,5137,5=0,2 A

Câu 29. Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế

A. chỉ có thể tăng.

B. chỉ có thể giảm.

C. không thể biến thiên.

D. không được tạo ra.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Nghĩa là dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của ống dây dẫn biến thiên.

Trong khi đó, khi dòng điện một chiều chạy qua khung dây của máy biến thế thì từ trường sinh ra là từ trường không đổi (nghĩa là số đường sức từ không biến thiên ), từ trường không đổi này đi qua tiết diện S của ống dây (không thỏa mãn điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng) nên không xuất hiện dòng điện cảm ứng (ở cuộn thứ cấp).

Câu 30. Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 1500 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220 V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là

A. 22000 V.

B. 2200 V.

C. 22 V.

D. 2,2 V.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: U1U2=n1n2=1500150=10

U1=10U2=10.220=2200V

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 2200 V.

Câu 31. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Đáp án: B

A. Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.

B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều.

C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.

D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt.

Đáp án: A

Câu 33. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V. Biết cuộn dây sơ cấp có 4000 vòng, hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?

A. 1000 vòng.

B. 800 vòng.

C. 600 vòng.

D. Một kết quả khác.

Đáp án: B

Câu 34. Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng ?

A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.

B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.

Đáp án: B

Câu 35. Máy biến thế là thiết bị:

A. Giữ hiệu điện thế không đổi.

B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.

D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

Đáp án: C

Câu 36. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:

A. Luôn giảm

B. Luôn tăng

C. Biến thiên

D. Không biến thiên

Đáp án: C

Câu 37. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?

A. 12

B. 16

C. 18

D. 24

Đáp án: A

Câu 38. Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?

A. 220 vòng

B. 230 vòng

C. 240 vòng

D. 250 vòng

Đáp án: D

Câu 39. Nếu đặt vào hai đầu của cuộn dây sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt sẽ

A. Luôn tăng.

B. Luôn giảm.

C. Biến thiên: Tăng giảm một cách luân phiên đều đặn.

D. Không biến thiên.

Đáp án: C

Câu 40. Gọi n1, U1 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp; n2, U2 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây thứ cấp. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. U1U2 = n1n2

B. U1.n1 = U2.n2.

C. U1 + U2 = n1 + n2.

D. U1 - U2 = n1 - n2.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tổng kết chương 2: Điện từ học có đáp án

Trắc nghiệm Hiện tượng khúc xạ ánh sáng có đáp án

Trắc nghiệm Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ có đáp án

Trắc nghiệm Thấu kính hội tụ có đáp án

Trắc nghiệm Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ có đáp án

1 7,015 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: