TOP 10 mẫu Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền (2024) SIÊU HAY
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền gồm 10 bài văn mẫu hay nhất, chọn lọc giúp học sinh viết bài tập làm văn lớp 11 hay hơn.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong đoạn trích Thề nguyền.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 1
Trong trích đoạn “Thề nguyền”, nhà thơ Nguyễn Du đã thể hiện rõ nét tình yêu trong sáng mà da diết ấy của Thúy Kiều và Kim Trọng. Trong buổi thề nguyền, “vầng trăng” chính là nhân chứng cho cuộc tình hai người. “Vằng vặc giữa trời” như soi tỏ tấm lòng chân thành, trong sáng mà họ dành cho nhau. Hình tượng ấy như biểu tượng cho sự sum vầy, đoàn viên, sự hạnh phúc mỹ mãn, biểu thị cho tình yêu trong sáng, thuần khiết và chân thành của Thúy Kiều và Kim Trọng, trở thành minh chứng thiêng liêng cho tình yêu tuyệt đẹp của đôi trai tài gái sắc.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 2
Hình tượng “trăng” trong đoạn trích là biểu tượng cho sự sum vầy, đoàn viên, sự hạnh phúc mỹ mãn, biểu thị cho tình yêu trong sáng, thuần khiết và chân thành của Thúy Kiều và Kim Trọng, trở thành minh chứng thiêng liêng cho tình yêu tuyệt đẹp của đôi trai tài gái sắc.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 3
Với một tình yêu bị gia đình ngăn cản, mỗi người lại có những cách đối mặt khác nhau. Nếu Romeo và Juliet lại vì nhau mà chấp nhận thay tên đổi họ thì Thúy Kiều và Kim Trọng lại cùng nhau lén lút hẹn gặp và thề nguyền trong một không gian mộng mơ mà cũng hết sức trang trọng. Trong không gian đó ngoài đôi tình nhân trẻ còn có sự góp mặt của thiên nhiên thơ mộng, nổi bật là ánh trăng sáng giữa trời đêm. Không chỉ góp phần làm cho không gian thêm sáng tỏ, thơ mộng và trang trọng, trăng còn như một nhân chứng cho cuộc thề nguyền này.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 4
Vầng trăng vằng vặc giữa trời,
Đinh ninh hai miệng một lời song song
Có thể thấy hình ảnh vầng trăng không chỉ là một hình ảnh đẹp, mang lại không gian tuyệt đẹp, thơ mộng cho đêm thề nguyền của Thúy Kiều và Kim Trọng mà nó còn là nhân chứng cho những lời thề nguyền và tình yêu hạnh phúc ấy.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 5
Trong đoạn trích "Thề nguyền", Nguyễn Du đã sử dụng hình tượng trăng một cách tài tình, góp phần tạo nên giá trị nghệ thuật đặc sắc cho tác phẩm. Vầng trăng "vằng vặc giữa trời" không chỉ là nhân chứng cho lời thề nguyền sắt son của Kim Trọng và Thúy Kiều mà còn là biểu tượng cho tình yêu cao đẹp, trong sáng và vĩnh cửu. Ánh trăng sáng soi tỏ không gian "dưới trăng thanh gió mát", tạo nên một khung cảnh thiên nhiên thơ mộng, lãng mạn, làm nền cho chuyện tình đẹp của đôi lứa. Hình ảnh trăng tròn, biểu tượng của sự viên mãn, tròn đầy, như một lời chúc phúc cho tình yêu của họ được trọn vẹn, bền lâu. Đồng thời, vẻ đẹp huyền ảo của trăng cũng gợi lên những cảm xúc lãng mạn, bâng khuâng, xao xuyến trong lòng người đọc, đồng thời gợi nhắc về sự mong manh, ngắn ngủi của hạnh phúc lứa đôi. Qua hình tượng trăng, Nguyễn Du đã thể hiện tài năng nghệ thuật bậc thầy của mình, góp phần làm nên giá trị nhân văn sâu sắc và sức sống lâu bền của Truyện Kiều.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 6
Trong đoạn trích "Thề nguyền" (trích Truyện Kiều), Nguyễn Du đã khéo léo sử dụng hình tượng trăng để tạo nên một bức tranh tình yêu tuyệt đẹp và giàu ý nghĩa. Vầng trăng "vằng vặc giữa trời" không chỉ là nhân chứng cho lời thề nguyền sắt son của Kim Trọng và Thúy Kiều mà còn góp phần tạo nên không gian lãng mạn, thơ mộng cho chuyện tình của họ. Ánh trăng sáng soi tỏ tấm lòng chân thành, trong sáng mà đôi lứa dành cho nhau, đồng thời cũng là biểu tượng của sự viên mãn, tròn đầy, như một lời chúc phúc cho tình yêu của họ được bền lâu.
Không chỉ dừng lại ở đó, hình ảnh trăng còn gợi lên những cung bậc cảm xúc sâu lắng trong lòng người đọc. Ánh trăng dịu dàng, thơ mộng gợi lên những cảm xúc lãng mạn, bâng khuâng, xao xuyến. Tuy nhiên, vẻ đẹp của trăng cũng gợi nhắc về sự mong manh, ngắn ngủi của hạnh phúc, tạo nên một dự cảm về những sóng gió, chia ly có thể xảy đến trong tương lai.
Qua hình tượng trăng, Nguyễn Du đã thể hiện tài năng nghệ thuật bậc thầy của mình trong việc sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh và nhạc điệu. Sự kết hợp hài hòa giữa hình ảnh trăng với các yếu tố thiên nhiên khác như gió, hoa, lá... đã tạo nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, góp phần làm nên giá trị nghệ thuật đặc sắc cho đoạn trích "Thề nguyền".
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 7
Dưới sự chứng giám của vầng trăng:
“Vầng trăng vằng vặc giữa trời
Đinh ninh hai miệng một lời song song
Tóc tơ căn vặn tấc lòng
Trăm năm tạc một chữ đồng đến xương”
Buổi thề nguyền ngắn gọn, vội vàng nhưng đầy đủ nghi thức: thề nguyền, tóc mây, dao vàng, vầng trăng và lời thề nguyền. Trong buổi thề nguyền ấy, Thúy Kiều đã trao cho Kim Trọng tóc mây, đây không chỉ là nghi thức hẹn ước mà còn thể hiện được tình cảm sâu sắc mà Thúy Kiều trao cho Kim Trọng. Với nhiều hình ảnh ước lệ cùng điển cố, điển tích, Nguyễn Du đã khắc họa ra một không gian thề nguyền lãng mạn, thơ mộng, mà ở đó vầng trăng là nhân chứng cho mối tình son sắt của hai người.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 8
Vầng trăng sáng 'vằng vặc' giữa trời đêm là nhân chứng cho cuộc thề nguyền ấy. Tình yêu của hai người có vầng trăng chứng giám. Lời thề chung thủy của Thúy Kiều và Kim Trọng là lời hẹn thề sẽ đồng tâm, đồng lòng, đồng cam cộng khổ để cùng nhau xây đắp một hạnh phúc dài lâu, vững bền. Nguyện ước trăm năm sẽ gắn bó bên nhau, lời thề trong đêm trăng sẽ giúp tình yêu của họ thêm gắn kết. Cuộc thề nguyền diễn ra mà không có mẹ cha, bạn bè thân thiết làm chứng mà chỉ có hai người hẹn thề với nhau dưới vầng trăng.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 9
Không khí đêm thề nguyền được gợi lên đầy ấn tượng, với ánh sáng, màu sắc, hương thơm; với cảnh đẹp, người đẹp… tạo nên dấu ấn tình yêu đầu đời không bao giờ phai mờ trong tâm hồn Kiều. Biểu hiện của buổi thề nguyền là tiên thề, tóc mây, dao vàng, vầng trăng và lời thề. Kiều trao chàng kim món tóc mây biểu hiện sự hẹn ước. Đêm thề nguyền của hai người yêu nhau được vây gọn trong thiên nhiên đẹp đẽ, êm đềm với sự minh chứng của vầng trăng vằng vặng giữa trời.
Trăng là kẻ cố tri, thường xuyên xuất hiện và đi về để chứng kiến những bước ngoặt trong cuộc đời nàng Kiều, vầng trăng ấy chất chứa đầy tâm trạng bởi dưới trăng là con người của nỗi niềm tâm sự khôn nguôi. Nó có lúc là thứ ánh sáng nhợt nhạt, đe dọa trong đêm Kiều trốn theo Sở Khanh:
Đêm thâu khắc lâu canh tàn
Gió cây trút lá trăng ngân ngậm sương.
Hoặc có thể là vầng trăng sẻ nửa khi Kiều chia tay chàng Thúc:
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường.
Hay là bóng trăng tà đầy hoảng hốt khi Kiều trốn khỏi nhà Hoạn Thư:
Cất mình qua ngọn tường hoa
Lần đường theo bóng trăng tà về tây…
Đã bao lần trăng hiện diện trong cuộc đời Kiều, nhưng có lẽ chỉ có đêm trăng thề nguyền này là tròn đầy, viên mãn nhất. Nó sáng trong vằng vặc giữa trời như lời ghi nhận của thiên nhiên tạo vật trước tình yêu của đôi trẻ. Ánh sáng ấy như lớp màng bảo vệ tình yêu khỏi những tì vết, bụi bặm đời thực; nó khắc hình ảnh đêm thề nguyền vào cuộc đời hai con người như một dấu ấn, một minh chứng cho tình yêu vĩnh hằng.
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hình tượng trăng trong Thề nguyền - mẫu 10
Hình tượng trăng trong đoạn trích "Thề nguyền" không chỉ là một yếu tố cảnh vật đơn thuần mà còn mang nhiều tầng ý nghĩa sâu sắc. Trăng hiện lên như một nhân chứng thiêng liêng, soi tỏ và chứng kiến cho lời thề nguyền trăm năm của Kim Trọng và Thúy Kiều. Vầng trăng "vằng vặc giữa trời" như soi rọi vào tận đáy lòng của đôi lứa, khẳng định tình yêu chân thành, trong sáng và thủy chung của họ.
Không chỉ là nhân chứng, trăng còn là một phần không thể thiếu trong việc tạo nên không gian lãng mạn, thơ mộng cho buổi thề nguyền. Ánh trăng sáng vằng vặc hòa quyện với "gió mát" và "hoa thề" tạo nên một khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp, làm nền cho tình yêu đôi lứa thêm phần thăng hoa.
Hơn thế nữa, trăng còn là biểu tượng của sự viên mãn, tròn đầy. Sự xuất hiện của trăng tròn trong buổi thề nguyền như một lời chúc phúc cho tình yêu của Kim - Kiều được trọn vẹn, bền lâu. Tuy nhiên, vẻ đẹp của trăng cũng gợi nhắc về sự mong manh, ngắn ngủi của hạnh phúc, tạo nên một dự cảm về những sóng gió, chia ly có thể xảy đến trong tương lai.
Qua hình tượng trăng, Nguyễn Du đã thể hiện tài năng nghệ thuật bậc thầy của mình trong việc sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh và nhạc điệu. Trăng không chỉ là một yếu tố tạo nên không gian, thời gian cho câu chuyện mà còn mang nhiều tầng ý nghĩa biểu tượng sâu sắc, góp phần làm nên giá trị nhân văn và sức sống lâu bền của Truyện Kiều.
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều