- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (322)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Bảo hiểm y tế (178)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (118)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Thuế thu nhập cá nhân (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Thuế (92)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (71)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Tiền tệ (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Thể thức văn bản (55)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Ủy quyền (34)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Di chúc (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
Ủy quyền là gì? 10 mẫu giấy ủy quyền chuẩn quy định mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. Ủy quyền là gì?
- 2. 10 mẫu giấy ủy quyền chuẩn quy định mới nhất 2025
- 2.1. Mẫu Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương
- 2.2. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ
- 2.3. Mẫu giấy ủy quyền của người nước ngoài (song ngữ) chuẩn quy định
- 2.4. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân nuôi con chuẩn mẫu
- 2.5. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm sổ đỏ chuẩn pháp lý
- 2.6. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay
- 2.7. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy khai sinh
- 2.8. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy độc thân
- 2.9. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền
- 2.10. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất
- 3. Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?
- 4. Giấy ủy quyền có cần công chứng không?
- 5. Thừa ủy quyền là gì? Khi nào được ký thừa ủy quyền?
- 5.1. Thừa ủy quyền là gì?
- 5.2. Khi nào được ký thừa ủy quyền?
- 6. Các câu hỏi thường gặp
- 6.1. Giấy ủy quyền có giá trị pháp lý không?
- 6.2. Người nước ngoài có thể ủy quyền cho người Việt Nam không?
- 6.3. Có thể ủy quyền bằng lời nói không?
- 6.4. Có thể sửa đổi nội dung giấy ủy quyền không?
- 6.5. Giấy ủy quyền có thể sử dụng để rút tiền ngân hàng không?
- 6.6. Có thể ủy quyền cho nhiều người cùng lúc không?
- 6.7. Người được ủy quyền có thể từ chối nhận ủy quyền không?
- 6.8. Ủy quyền có thể chấm dứt trước thời hạn không?

1. Ủy quyền là gì?
Ủy quyền được quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Điều 135. Căn cứ xác lập quyền đại diện
Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).
Như vậy, Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).
2. 10 mẫu giấy ủy quyền chuẩn quy định mới nhất 2025
2.1. Mẫu Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015.
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên: ................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Số CMND: ..................Cấp ngày: ...................Nơi cấp: ....................................
Quốc tịch:...........................................................................................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên: ...................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Số CMND: ...................Cấp ngày: ....................Nơi cấp: ....................................
Quốc tịch: .............................................................................................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
IV. CAM KẾT
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.
BÊN ỦY QUYỀN |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2.2. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền (Bên A):
Ông/bà: …………………………………………………………………………
Là người đại diện theo pháp luật của: Công ty …………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………
Bên nhận ủy quyền (Bên B):
Ông/bà: ………………………………………………………………………….
Ngày sinh: ………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………….………………………………….
Nơi cấp: …………………………………..………………………………………
Ngày cấp: …………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………….
Điều 1: Nội dung và phạm vi ủy quyền
Bên A sẽ ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày … tháng … năm …
Điều 3: Nghĩa vụ của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau đây:
Bên A chịu trách nhiệm cho bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền
Bên B thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cáo cho bên A về việc thực hiện công việc nêu trên
Việc giao kết giấy ủy quyền này là hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong giấy ủy quyền này
Điều 4: Điều khoản cuối cùng
Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết giấy ủy quyền này
Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong giấy và ký vào giấy ủy quyền này
Giấy này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.
……….., ngày … tháng … năm …
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
2.3. Mẫu giấy ủy quyền của người nước ngoài (song ngữ) chuẩn quy định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Independence - Freedom - Happiness)
GIẤY ỦY QUYỀN
POWER OF ATTORNEY
BÊN ỦY QUYỀN (THE PRINCIPAL):
Họ và tên (Full name): ________________________
Quốc tịch (Nationality): ________________________
Hộ chiếu số (Passport No.): ________________________
Địa chỉ (Address): ________________________
Số điện thoại (Phone number): ________________________
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (THE ATTORNEY-IN-FACT):
Họ và tên (Full name): ________________________
CMND/CCCD/Hộ chiếu số (ID/Passport No.): ________________________
Địa chỉ (Address): ________________________
Số điện thoại (Phone number): ________________________
NỘI DUNG ỦY QUYỀN (SCOPE OF AUTHORIZATION):
Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho bên được ủy quyền thực hiện các công việc sau:
(The Principal authorizes the Attorney-in-Fact to perform the following tasks:)
- _________________________________________
- _________________________________________
THỜI HẠN ỦY QUYỀN (DURATION OF AUTHORIZATION):
Từ ngày (From date): ___/___/______ Đến ngày (To date): ___/___/______
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN (COMMITMENTS OF THE PARTIES):
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung ủy quyền, tuân thủ pháp luật hiện hành.
(Both parties commit to executing this authorization in compliance with the law.)
BÊN ỦY QUYỀN (PRINCIPAL) (Ký, ghi rõ họ tên / Sign & Full Name) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (ATTORNEY-IN-FACT) (Ký, ghi rõ họ tên / Sign & Full Name)
|
2.4. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân nuôi con chuẩn mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm….., tại ……………………………… chúng tôi gồm:
Ông/Bà: ........................................................... Sinh ngày:..................................................................
CMND/CCCD số:................................................................................................................................
Ngày cấp:......................................................... Nơi cấp:.....................................................................
Nơi thường trú: ....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................................................................
Bằng giấy này tôi ủy quyền cho ông/bà:
Ông/bà: ............................................................ Sinh ngày:.............................................................
CMND/CCCD số: ..........................................................................................................................
Ngày cấp: ........................................................ Nơi cấp: …...........................................................
Nơi thường trú: ...............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................................
NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Ông/bà …………… được thay mặt và nhân danh tôi thực hiện các công việc sau:
- Chăm nom, nuôi dưỡng, chăm lo chăm sóc con tôi trong khoảng thời gian tôi …………….
- Đại diện tôi thực hiện các công việc liên quan đến việc học tập của cháu, chăm lo cho việc học tập của cháu cũng như trực tiếp làm việc với Ban giám hiệu nhà trường;
- Đại diện tôi thực hiện các thủ tục hành chính để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cháu;
- Thù lao ủy quyền: Không.
- Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày giấy ủy quyền này được lập cho đến khi tôi hoàn thành công việc và quay về nuôi dưỡng cháu hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi do ông/bà ………… nhân danh tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên.
Giấy ủy quyền này được lập thành 02 bản (mỗi bản gồm: 02 trang; 01 tờ); giao cho Bên ủy quyền 01 bản; Bên nhận ủy quyền 01 bản./.
|
|
2.5. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm sổ đỏ chuẩn pháp lý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm .., tại ...........................................................
Chúng tôi gồm:
- Ông: (1) ................................... Sinh năm: ………...........
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ................ cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................
- Cùng vợ là bà: ................................ Sinh năm:.............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do .................. cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:
Ông/bà: ................................ Sinh năm:...........
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ................... cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) ................................................................................................
..................................................................................................................
...................................................................................................................
Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà ………………….…. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
- Ông/bà …………… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.
Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)...... thù lao.
Điều 4. Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà …………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II. CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN
- Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ..................... nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
- Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.
Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.
(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.
(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.
2.6. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
(V/v Người thân dẫn trẻ dưới 12 tuổi đi máy bay)
Kính giử: UBND xã/phường..................................................................................
Tôi tên là: ............................................................... Sinh năm:...............................
Số CMND: ...............................Cấp ngày...../...../...., Nơi cấp: ...............................
Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Là Cha (hoặc mẹ) của bé: ............................................ , sinh ngày: ...../....../.......
Nay tôi viết giấy ủy quyền này đồng ý cho:
Ông/Bà: ......................................................................... , sinh ngày: ...../....../.......
Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Số CMND: ...............................Cấp ngày...../...../...., Nơi cấp: ................................
Là Ông ngoại/Bà ngoại của Bé ......................... thay tôi đưa bé đi du lịch ở: ....................... đi trên chuyến bay từ ................. đi .................... ngày đi .../..../.... giờ bay....... giờ............ phút................
Tôi cam đoan không khiếu nại gì về nội dung trên!
Ngày....... tháng....... năm...........
Xác nhận của UBND Người ủy quyền
2.7. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy khai sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN LÀM GIẤY KHAI SINH
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành.
Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm .., tại ...............
Chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY QUYỀN
Họ tên:……
Địa chỉ:…….
Số CCCD/Hộ chiếu:……… cấp ngày:……. nơi cấp:………
Quốc tịch:……
Quan hệ: Là………………………….của người được ủy quyền.
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:……
Địa chỉ:…….
Số CCCD/Hộ chiếu:……… cấp ngày:……. nơi cấp:………
Quốc tịch: ……
Quan hệ: Là………………………….. của người ủy quyền.
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Bên được ủy quyền thay mặt bên ủy quyền được thực hiện làm lại các giấy tờ sau:……
Các giấy tờ kèm theo gồm có:.……
IV. CAM KẾT
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản, lưu văn phòng công chứng 01 bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
2.8. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy độc thân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13
- Căn cứ Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ……..
Tôi lên là: ............................................
Giới tính: ……………. Sinh ngày: ...........................
CCCD số ………………………………………………………………………………….
Thường trú tại: …………………………………………………………………………....
Tôi lập giấy ủy quyền này với nội dung như sau:
1. Phạm vi ủy quyền
Hiện tôi đang có dự định thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn …………………; sinh ngày ....................; quốc tịch; .........................; hộ chiếu số: ...............................
Tuy nhiên, vì lý do công việc, tôi không thể trực tiếp về UBND xã/phường …………… xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được. Do đó, bằng văn bản này, tôi ủy quyền cho ……………………………, sinh ngày ……………………., CCCD số ................................. thay mặt và nhân danh tôi thực công việc sau:
- Giao nhận toàn bộ văn bản, giấy tờ liên quan đến việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của tôi tại UBND xã /phường ………………………………………………
- Trong phạm vi ủy quyền, ……………………………được toàn quyền lập, ký tên các giấy tờ liên quan, thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà pháp luật quy định có liên quan đến các hành vi đã được ủy quyền nêu trên.
2. Thời hạn ủy quyền:
Việc ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi các công việc nêu trên được hoàn thành.
3. Cam kết:
- Tôi cam đoan những thông tin nêu tại Giấy ủy quyền này cũng như thông tin của người được ủy quyền là đúng sự thật và hợp pháp
- Việc ủy quyền này là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với các quy định của pháp luật, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ pháp lý nào khác.
- Tôi chưa ủy quyền cho bất kỳ ai thực hiện công việc ủy quyền nêu trên và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết do bên được ủy quyền nhân danh tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích của mình và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền
|
Người ủy quyền
|
2.9. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------***--------
......., ngày.....tháng....năm.....
GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN
(về việc nhận tiền.............)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên ủy quyền: (Bên A).....................................................................................
Họ và tên người ủy quyền:................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):........................ Nơi cấp:............ Ngày cấp:.../.../....
Mã số thuế (nếu có):...................................Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):.........
Điện thoại: ................................... Fax: ..........................................................
Số tài khoản:................................... Mở tại ngân hàng: ...................................
và
Bên được ủy quyền (Bên B): ..............................................................................
Họ và tên người được ủy quyền: ........................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):.........Nơi cấp: ........... Ngày cấp:.../..../.....
Mã số thuế (nếu có): ................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ............................
Điện thoại: ...................................... Fax: ............................................................
Số tài khoản:...................................... Mở tại ngân hàng: .....................................
Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:
1. Mục đích ủy quyền: ..........................................................................................
2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền...................................thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
- Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.
- Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.
3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.
Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:
Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.
Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:
- Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.
- Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.
Giấy gủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.
BÊN ỦY QUYỀN |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
2.10. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc sử dụng đất
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………
Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………………
1. Nội dung ủy quyền:
1.1. Phạm vi Ủy quyền
…………………………………………………………………………
1.2. Thời gian Ủy quyền
…………………………………………………………………………
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
……………………………………………………………………………
2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
……………………………………………………………………………
3. Cam kết của các bên
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
|
3. Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
- Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
- Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
- Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

4. Giấy ủy quyền có cần công chứng không?
Giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.
Theo quy định tại Luật Công chứng hiện nay thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền.
Thông thường, giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền không phải công chứng.
Tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến giấy ủy quyền như sau:
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Như vậy, giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.
5. Thừa ủy quyền là gì? Khi nào được ký thừa ủy quyền?
5.1. Thừa ủy quyền là gì?
Pháp luật không có định nghĩa cụ thể về thừa ủy quyền. Có thể hiểu, thừa ủy quyền là việc một cá nhân hoặc tổ chức nhận sự ủy quyền từ người có thẩm quyền để thực hiện một công việc hoặc nhiệm vụ nhất định thay mặt cho người ủy quyền. Người thừa ủy quyền không phải là chủ thể chính của quyền hạn đó mà chỉ thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi ủy quyền được giao.
Ví dụ phổ biến:
- Trong cơ quan nhà nước, khi lãnh đạo đi vắng, một cấp phó có thể được thừa ủy quyền ký văn bản thay mặt lãnh đạo.
- Trong doanh nghiệp, giám đốc có thể thừa ủy quyền cho phó giám đốc ký hợp đồng với khách hàng.
5.2. Khi nào được ký thừa ủy quyền?
Khoản 3 Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền (TUQ.) một số văn bản mà mình phải ký và lưu ý một số vấn đề sau:
- Việc giao ký thừa ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền.
- Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký.
- Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức ủy quyền.

6. Các câu hỏi thường gặp
6.1. Giấy ủy quyền có giá trị pháp lý không?
Có, giấy ủy quyền có giá trị pháp lý nếu được lập đúng quy định, có đầy đủ thông tin các bên, nội dung ủy quyền rõ ràng và có chữ ký của bên ủy quyền.
6.2. Người nước ngoài có thể ủy quyền cho người Việt Nam không?
Có, nhưng giấy ủy quyền có thể cần công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự tùy theo quy định pháp luật của Việt Nam và quốc gia của người ủy quyền.
6.3. Có thể ủy quyền bằng lời nói không?
Trong một số trường hợp đơn giản, có thể ủy quyền bằng lời nói. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp, ủy quyền nên được lập thành văn bản.
6.4. Có thể sửa đổi nội dung giấy ủy quyền không?
Có, nhưng phải có sự đồng ý của cả hai bên và thường cần lập một văn bản sửa đổi hoặc giấy ủy quyền mới.
6.5. Giấy ủy quyền có thể sử dụng để rút tiền ngân hàng không?
Có, nhưng ngân hàng thường yêu cầu giấy ủy quyền theo mẫu riêng và có công chứng hoặc xác nhận của chính quyền địa phương.
6.6. Có thể ủy quyền cho nhiều người cùng lúc không?
Có, nhưng nội dung giấy ủy quyền phải nêu rõ phạm vi, quyền hạn của từng người để tránh tranh chấp hoặc mâu thuẫn khi thực hiện.
6.7. Người được ủy quyền có thể từ chối nhận ủy quyền không?
Có, người được ủy quyền không bắt buộc phải nhận ủy quyền nếu họ không đồng ý hoặc thấy công việc không phù hợp.
6.8. Ủy quyền có thể chấm dứt trước thời hạn không?
Có, nếu bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền muốn chấm dứt trước hạn, họ có thể lập văn bản hủy bỏ ủy quyền và thông báo cho các bên liên quan.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thừa ủy quyền là gì? Khi nào được ký thừa ủy quyền?
- Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?
- Giấy ủy quyền có cần công chứng không? Mẫu Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương mới nhất 2025
- Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
- Mẫu giấy ủy quyền của người nước ngoài (song ngữ) chuẩn quy định mới nhất 2025
- 5 mẫu giấy ủy quyền cho người thân thường sử dụng mới nhất 2025
Tags
# Ủy quyềnTin cùng chuyên mục
Hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không quy định mới nhất 2025?

Hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không quy định mới nhất 2025?
Hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không là thắc mắc của nhiều người khi thực hiện các giao dịch ủy quyền. Theo quy định mới nhất năm 2025, không phải mọi hợp đồng ủy quyền đều bắt buộc công chứng, mà tùy thuộc vào nội dung ủy quyền và loại tài sản liên quan. Việc nắm rõ quy định giúp các bên đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng và tránh rủi ro pháp lý trong quá trình thực hiện. 01/04/2025Mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay chuẩn quy định mới nhất 2025
Sau đây là mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay mới nhất năm 2025, được soạn thảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Hợp đồng này xác định rõ phạm vi, quyền hạn và trách nhiệm của bên được ủy quyền trong việc ký thay các văn bản, hợp đồng, đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro phát sinh. 01/04/2025Mẫu hợp đồng ủy quyền xử lý tài sản bảo đảm hợp quy chuẩn mới nhất 2025

Mẫu hợp đồng ủy quyền xử lý tài sản bảo đảm hợp quy chuẩn mới nhất 2025
Sau đây là mẫu hợp đồng ủy quyền xử lý tài sản bảo đảm mới nhất năm 2025, được soạn thảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Hợp đồng này giúp bên ủy quyền và bên được ủy quyền xác định rõ phạm vi, quyền hạn và trách nhiệm trong việc xử lý tài sản bảo đảm, đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro phát sinh. 01/04/2025Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô, xe máy chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô, xe máy chuẩn quy định mới nhất 2025
Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô, xe máy mới nhất năm 2025, được soạn thảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Hợp đồng này giúp bên ủy quyền và bên được ủy quyền xác định rõ phạm vi, quyền hạn và trách nhiệm khi sử dụng phương tiện, đảm bảo tính pháp lý và tránh rủi ro trong quá trình sử dụng xe. 01/04/2025Hợp đồng ủy quyền khác giấy ủy quyền ra sao? 5 mẫu hợp đồng ủy quyền phổ biến chuẩn pháp lý mới nhất 2025

Hợp đồng ủy quyền khác giấy ủy quyền ra sao? 5 mẫu hợp đồng ủy quyền phổ biến chuẩn pháp lý mới nhất 2025
Hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền đều thể hiện việc giao quyền nhưng khác nhau về tính chất, phạm vi và hiệu lực pháp lý. Hiểu rõ sự khác biệt này giúp bạn lựa chọn đúng loại văn bản, tránh rủi ro. Sau đây là những điểm khác nhau và 5 mẫu hợp đồng ủy quyền phổ biến, cập nhật theo quy định mới nhất năm 2025. 01/04/2025Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền vay ngân hàng thông dụng chuẩn mẫu mới nhất 2025

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền vay ngân hàng thông dụng chuẩn mẫu mới nhất 2025
Sau đây là mẫu giấy ủy quyền nhận tiền vay ngân hàng thông dụng, chuẩn mẫu mới nhất năm 2025. Mẫu này cho phép cá nhân ủy quyền hợp pháp để người khác thay mặt mình nhận tiền vay từ ngân hàng, đảm bảo đúng quy định và tránh tranh chấp. 01/04/2025Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền tử tuất chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền tử tuất chuẩn quy định mới nhất 2025
Sau đây là mẫu giấy ủy quyền nhận tiền tử tuất chuẩn theo quy định mới nhất năm 2025. Mẫu này giúp thân nhân của người đã mất ủy quyền cho người khác thay mặt mình nhận các khoản trợ cấp tử tuất từ cơ quan bảo hiểm hoặc đơn vị chi trả, đảm bảo đúng thủ tục pháp lý. 01/04/2025Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền hoàn thuế chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền hoàn thuế chuẩn quy định mới nhất 2025
Sau đây là mẫu giấy ủy quyền nhận tiền hoàn thuế chuẩn theo quy định mới nhất năm 2025. Mẫu này giúp cá nhân hoặc tổ chức ủy quyền cho người khác thay mặt mình nhận khoản tiền hoàn thuế từ cơ quan thuế một cách hợp pháp, đảm bảo đúng thủ tục và quyền lợi. 01/04/2025Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền đền bù, bồi thường chuẩn pháp lý mới nhất 2025

Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền đền bù, bồi thường chuẩn pháp lý mới nhất 2025
Sau đây là mẫu giấy ủy quyền nhận tiền đền bù, bồi thường chuẩn pháp lý mới nhất năm 2025. Mẫu này giúp cá nhân ủy quyền cho người khác thay mặt mình nhận các khoản tiền đền bù, bồi thường theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo đầy đủ giá trị pháp lý. 01/04/2025Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền bảo hiểm xã hội hợp quy chuẩn mới nhất 2025
