Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

1. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền (Bên A):

Ông/bà: …………………………………………………………………………

Là người đại diện theo pháp luật của: Công ty …………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

Bên nhận ủy quyền (Bên B):

Ông/bà: ………………………………………………………………………….

Ngày sinh: ………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………….………………………………….

Nơi cấp: …………………………………..………………………………………

Ngày cấp: …………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………….

Điều 1: Nội dung và phạm vi ủy quyền

Bên A sẽ ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn ủy quyền

Kể từ ngày … tháng … năm …

Điều 3: Nghĩa vụ của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau đây:

Bên A chịu trách nhiệm cho bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền

Bên B thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cáo cho bên A về việc thực hiện công việc nêu trên

Việc giao kết giấy ủy quyền này là hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong giấy ủy quyền này

Điều 4: Điều khoản cuối cùng

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết giấy ủy quyền này

Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong giấy và ký vào giấy ủy quyền này

Giấy này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.

……….., ngày … tháng … năm …

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền theo mẫu:

1. Quốc hiệu, tiêu ngữ: Viết in hoa, căn giữa trang:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

2. Tiêu đề "GIẤY ỦY QUYỀN": Viết in hoa, căn giữa trang để làm nổi bật: GIẤY ỦY QUYỀN

3. Thông tin bên ủy quyền (Bên A)

  • Ông/bà: Ghi đầy đủ họ tên người ủy quyền.

  • Là người đại diện theo pháp luật của Công ty... (Nếu là tổ chức thì ghi rõ tên công ty, nếu là cá nhân thì bỏ dòng này).

  • Địa chỉ trụ sở chính: Ghi địa chỉ đầy đủ của công ty (nếu có) hoặc địa chỉ cá nhân.

Ví dụ:

  • Nếu là cá nhân:

    • Ông/bà: Nguyễn Văn A

    • Địa chỉ: 123 Đường ABC, Quận X, TP. Hà Nội

  • Nếu là doanh nghiệp:

    • Ông/bà: Nguyễn Văn A

    • Là người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH XYZ

    • Địa chỉ trụ sở chính: 456 Đường DEF, Quận Y, TP. Hồ Chí Minh

4. Thông tin bên nhận ủy quyền (Bên B)

  • Ông/bà: Ghi đầy đủ họ tên người nhận ủy quyền.

  • Ngày sinh: Ghi ngày/tháng/năm sinh.

  • Chứng minh nhân dân số: Ghi số CMND/CCCD.

  • Nơi cấp, ngày cấp: Ghi thông tin nơi cấp và ngày cấp CMND/CCCD.

  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu.

  • Nơi ở hiện tại: Ghi địa chỉ nơi ở thực tế của bên B.

Ví dụ:

  • Ông/bà: Trần Thị B

  • Ngày sinh: 01/01/1985

  • Chứng minh nhân dân số: 0123456789

  • Nơi cấp: Công an TP. Hà Nội

  • Ngày cấp: 10/10/2015

  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 789 Đường GHI, Quận Z, TP. Đà Nẵng

  • Nơi ở hiện tại: 101 Đường JKL, Quận T, TP. Hồ Chí Minh

5. Điều 1: Nội dung và phạm vi ủy quyền

  • Ghi rõ công việc mà bên B được phép thay mặt bên A thực hiện.

  • Nếu có nhiều nội dung, liệt kê theo từng dòng.

Ví dụ: Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:

  • Đại diện thay mặt bên A ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với đối tác XYZ.

  • Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước liên quan đến thủ tục kinh doanh của công ty.

  • Quản lý, xử lý các vấn đề hành chính nội bộ theo phạm vi đã được thống nhất.

6. Điều 2: Thời hạn ủy quyền

  • Ghi rõ thời gian có hiệu lực của giấy ủy quyền.

  • Nếu có thời hạn cụ thể: Kể từ ngày 01/04/2025 đến ngày 01/04/2026.

  • Nếu không có thời hạn cố định: Kể từ ngày ký đến khi hoàn thành công việc được ủy quyền.

7. Điều 3: Nghĩa vụ của các bên

  • Bên A chịu trách nhiệm để bên B thực hiện công việc đúng phạm vi ủy quyền.

  • Bên B có nghĩa vụ báo cáo công việc với bên A, thực hiện đúng phạm vi ủy quyền.

  • Hai bên cam kết việc ủy quyền là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hay lừa dối.

  • Cả hai bên phải tuân thủ đầy đủ các thỏa thuận trong giấy ủy quyền.

8. Điều 4: Điều khoản cuối cùng

  • Hai bên xác nhận hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của giấy ủy quyền.

  • Cả hai đã đọc, hiểu và đồng ý với các điều khoản ghi trong giấy.

  • Giấy ủy quyền có hiệu lực từ ngày hai bên ký.

9. Ký tên và xác nhận

  • Bên ủy quyền (Bên A): Ký, ghi rõ họ tên. Nếu là tổ chức, công ty thì đóng dấu.

  • Bên nhận ủy quyền (Bên B): Ký, ghi rõ họ tên.

Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ mới nhất
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ mới nhất

2. Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.

Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:

  • Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
  • Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
  • Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?
Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?

3. Giấy ủy quyền có cần công chứng không?

Giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.

Theo quy định tại Luật Công chứng hiện nay thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền.

Thông thường, giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền không phải công chứng.

Tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến giấy ủy quyền như sau:

Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Như vậy, giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Giấy ủy quyền có giá trị pháp lý không?

Có, giấy ủy quyền có giá trị pháp lý nếu được lập đúng quy định, có đầy đủ thông tin các bên, nội dung ủy quyền rõ ràng và có chữ ký của bên ủy quyền.

4.2. Người nước ngoài có thể ủy quyền cho người Việt Nam không?

Có, nhưng giấy ủy quyền có thể cần công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự tùy theo quy định pháp luật của Việt Nam và quốc gia của người ủy quyền.

4.3. Có thể ủy quyền bằng lời nói không?

Trong một số trường hợp đơn giản, có thể ủy quyền bằng lời nói. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp, ủy quyền nên được lập thành văn bản.

4.4. Có thể sửa đổi nội dung giấy ủy quyền không?

Có, nhưng phải có sự đồng ý của cả hai bên và thường cần lập một văn bản sửa đổi hoặc giấy ủy quyền mới.

4.5. Giấy ủy quyền có thể sử dụng để rút tiền ngân hàng không?

Có, nhưng ngân hàng thường yêu cầu giấy ủy quyền theo mẫu riêng và có công chứng hoặc xác nhận của chính quyền địa phương.

4.6. Có thể ủy quyền cho nhiều người cùng lúc không?

Có, nhưng nội dung giấy ủy quyền phải nêu rõ phạm vi, quyền hạn của từng người để tránh tranh chấp hoặc mâu thuẫn khi thực hiện.

4.7. Người được ủy quyền có thể từ chối nhận ủy quyền không?

Có, người được ủy quyền không bắt buộc phải nhận ủy quyền nếu họ không đồng ý hoặc thấy công việc không phù hợp.

4.8. Ủy quyền có thể chấm dứt trước thời hạn không?

Có, nếu bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền muốn chấm dứt trước hạn, họ có thể lập văn bản hủy bỏ ủy quyền và thông báo cho các bên liên quan.