Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy độc thân mới nhất 2025
Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy độc thân mới nhất 2025

1. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy độc thân mới nhất 2025

Khi không thể trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn có thể ủy quyền cho người thân thực hiện thay. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm giấy độc thân mới nhất năm 2025, được cập nhật theo quy định hiện hành để đảm bảo thủ tục hợp lệ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

- Căn cứ Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13

- Căn cứ Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch

- Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch

Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ……..

Tôi lên là: ............................................

Giới tính: ……………. Sinh ngày: ...........................

CCCD số ………………………………………………………………………………….

Thường trú tại: …………………………………………………………………………....

Tôi lập giấy ủy quyền này với nội dung như sau:

1. Phạm vi ủy quyền

Hiện tôi đang có dự định thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn …………………; sinh ngày ....................; quốc tịch; .........................; hộ chiếu số: ...............................

Tuy nhiên, lý do công việc, tôi không thể trực tiếp về UBND xã/phường …………… xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được. Do đó, bằng văn bản này, tôi ủy quyền cho ……………………………, sinh ngày ……………………., CCCD số ................................. thay mặt và nhân danh tôi thực công việc sau:

- Giao nhận toàn bộ văn bản, giấy tờ liên quan đến việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của tôi tại UBND xã /phường ………………………………………………

- Trong phạm vi ủy quyền, ……………………………được toàn quyền lập, ký tên các giấy tờ liên quan, thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà pháp luật quy định có liên quan đến các hành vi đã được ủy quyền nêu trên.

2. Thời hạn ủy quyền:

Việc ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi các công việc nêu trên được hoàn thành.

3. Cam kết:

- Tôi cam đoan những thông tin nêu tại Giấy ủy quyền này cũng như thông tin của người được ủy quyền là đúng sự thật và hợp pháp

- Việc ủy quyền này là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với các quy định của pháp luật, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ pháp lý nào khác.

- Tôi chưa ủy quyền cho bất kỳ ai thực hiện công việc ủy quyền nêu trên và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết do bên được ủy quyền nhân danh tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích của mình và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền

Người ủy quyền

2. Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.

Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:

  • Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
  • Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
  • Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?
Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?

3. Giấy ủy quyền có cần công chứng không?

Giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.

Theo quy định tại Luật Công chứng hiện nay thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền.

Thông thường, giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền không phải công chứng.

Tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến giấy ủy quyền như sau:

Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Như vậy, giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Giấy ủy quyền có giá trị pháp lý không?

Có, giấy ủy quyền có giá trị pháp lý nếu được lập đúng quy định, có đầy đủ thông tin các bên, nội dung ủy quyền rõ ràng và có chữ ký của bên ủy quyền.

4.2. Người nước ngoài có thể ủy quyền cho người Việt Nam không?

Có, nhưng giấy ủy quyền có thể cần công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự tùy theo quy định pháp luật của Việt Nam và quốc gia của người ủy quyền.

4.3. Có thể ủy quyền bằng lời nói không?

Trong một số trường hợp đơn giản, có thể ủy quyền bằng lời nói. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp, ủy quyền nên được lập thành văn bản.

4.4. Có thể sửa đổi nội dung giấy ủy quyền không?

Có, nhưng phải có sự đồng ý của cả hai bên và thường cần lập một văn bản sửa đổi hoặc giấy ủy quyền mới.

4.5. Giấy ủy quyền có thể sử dụng để rút tiền ngân hàng không?

Có, nhưng ngân hàng thường yêu cầu giấy ủy quyền theo mẫu riêng và có công chứng hoặc xác nhận của chính quyền địa phương.

4.6. Có thể ủy quyền cho nhiều người cùng lúc không?

Có, nhưng nội dung giấy ủy quyền phải nêu rõ phạm vi, quyền hạn của từng người để tránh tranh chấp hoặc mâu thuẫn khi thực hiện.

4.7. Người được ủy quyền có thể từ chối nhận ủy quyền không?

Có, người được ủy quyền không bắt buộc phải nhận ủy quyền nếu họ không đồng ý hoặc thấy công việc không phù hợp.

4.8. Ủy quyền có thể chấm dứt trước thời hạn không?

Có, nếu bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền muốn chấm dứt trước hạn, họ có thể lập văn bản hủy bỏ ủy quyền và thông báo cho các bên liên quan.