Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay mới nhất 2025
Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay mới nhất 2025

1. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay mới nhất 2025

Khi cha mẹ hoặc người giám hộ không thể trực tiếp đưa trẻ đi máy bay, việc lập giấy ủy quyền là cần thiết để người thân có thể thay mặt thực hiện hành trình. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay mới nhất năm 2025, giúp quá trình làm thủ tục tại sân bay diễn ra thuận lợi và đúng quy định:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

-------------------

GIẤY ỦY QUYỀN

(V/v Người thân dẫn trẻ dưới 12 tuổi đi máy bay)

Kính giử: UBND xã/phường..................................................................................

Tôi tên là: ............................................................... Sinh năm:...............................

Số CMND: ...............................Cấp ngày...../...../...., Nơi cấp: ...............................

Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................

Là Cha (hoặc mẹ) của bé: ............................................ , sinh ngày: ...../....../.......

Nay tôi viết giấy ủy quyền này đồng ý cho:

Ông/Bà: ......................................................................... , sinh ngày: ...../....../.......

Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................

Số CMND: ...............................Cấp ngày...../...../...., Nơi cấp: ................................

Là Ông ngoại/Bà ngoại của Bé ......................... thay tôi đưa bé đi du lịch ở: ....................... đi trên chuyến bay từ ................. đi .................... ngày đi .../..../.... giờ bay....... giờ............ phút................

Tôi cam đoan không khiếu nại gì về nội dung trên!

Ngày....... tháng....... năm...........

Xác nhận của UBND

Người ủy quyền

2. Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.

Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:

  • Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
  • Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
  • Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?
Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?

3. Giấy ủy quyền có cần công chứng không?

Giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.

Theo quy định tại Luật Công chứng hiện nay thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền.

Thông thường, giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền không phải công chứng.

Tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến giấy ủy quyền như sau:

Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Như vậy, giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Giấy ủy quyền có giá trị pháp lý không?

Có, giấy ủy quyền có giá trị pháp lý nếu được lập đúng quy định, có đầy đủ thông tin các bên, nội dung ủy quyền rõ ràng và có chữ ký của bên ủy quyền.

4.2. Người nước ngoài có thể ủy quyền cho người Việt Nam không?

Có, nhưng giấy ủy quyền có thể cần công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự tùy theo quy định pháp luật của Việt Nam và quốc gia của người ủy quyền.

4.3. Có thể ủy quyền bằng lời nói không?

Trong một số trường hợp đơn giản, có thể ủy quyền bằng lời nói. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp, ủy quyền nên được lập thành văn bản.

4.4. Có thể sửa đổi nội dung giấy ủy quyền không?

Có, nhưng phải có sự đồng ý của cả hai bên và thường cần lập một văn bản sửa đổi hoặc giấy ủy quyền mới.

4.5. Giấy ủy quyền có thể sử dụng để rút tiền ngân hàng không?

Có, nhưng ngân hàng thường yêu cầu giấy ủy quyền theo mẫu riêng và có công chứng hoặc xác nhận của chính quyền địa phương.

4.6. Có thể ủy quyền cho nhiều người cùng lúc không?

Có, nhưng nội dung giấy ủy quyền phải nêu rõ phạm vi, quyền hạn của từng người để tránh tranh chấp hoặc mâu thuẫn khi thực hiện.

4.7. Người được ủy quyền có thể từ chối nhận ủy quyền không?

Có, người được ủy quyền không bắt buộc phải nhận ủy quyền nếu họ không đồng ý hoặc thấy công việc không phù hợp.

4.8. Ủy quyền có thể chấm dứt trước thời hạn không?

Có, nếu bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền muốn chấm dứt trước hạn, họ có thể lập văn bản hủy bỏ ủy quyền và thông báo cho các bên liên quan.