Mẫu giấy ủy quyền cho người thân nuôi con chuẩn mẫu mới nhất 2025
Mẫu giấy ủy quyền cho người thân nuôi con chuẩn mẫu mới nhất 2025

1. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân nuôi con chuẩn mẫu mới nhất 2025

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm….., tại ……………………………… chúng tôi gồm:

Ông/Bà: ........................................................... Sinh ngày:..................................................................

CMND/CCCD số:................................................................................................................................

Ngày cấp:......................................................... Nơi cấp:.....................................................................

Nơi thường trú: ....................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................................................................
Bằng giấy này tôi ủy quyền cho ông/bà:

Ông/bà: ............................................................ Sinh ngày:.............................................................

CMND/CCCD số: ..........................................................................................................................

Ngày cấp: ........................................................ Nơi cấp: …...........................................................

Nơi thường trú: ...............................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................................

NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Ông/bà …………… được thay mặt và nhân danh tôi thực hiện các công việc sau:

- Chăm nom, nuôi dưỡng, chăm lo chăm sóc con tôi trong khoảng thời gian tôi …………….

- Đại diện tôi thực hiện các công việc liên quan đến việc học tập của cháu, chăm lo cho việc học tập của cháu cũng như trực tiếp làm việc với Ban giám hiệu nhà trường;

- Đại diện tôi thực hiện các thủ tục hành chính để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cháu;

- Thù lao ủy quyền: Không.

- Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày giấy ủy quyền này được lập cho đến khi tôi hoàn thành công việc và quay về nuôi dưỡng cháu hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi do ông/bà ………… nhân danh tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên.

Giấy ủy quyền này được lập thành 02 bản (mỗi bản gồm: 02 trang; 01 tờ); giao cho Bên ủy quyền 01 bản; Bên nhận ủy quyền 01 bản./.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.

Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:

  • Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
  • Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
  • Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?
Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?

3. Giấy ủy quyền có cần công chứng không?

Giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.

Theo quy định tại Luật Công chứng hiện nay thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền.

Thông thường, giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền không phải công chứng.

Tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến giấy ủy quyền như sau:

Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Như vậy, giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Giấy ủy quyền có giá trị pháp lý không?

Có, giấy ủy quyền có giá trị pháp lý nếu được lập đúng quy định, có đầy đủ thông tin các bên, nội dung ủy quyền rõ ràng và có chữ ký của bên ủy quyền.

4.2. Người nước ngoài có thể ủy quyền cho người Việt Nam không?

Có, nhưng giấy ủy quyền có thể cần công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự tùy theo quy định pháp luật của Việt Nam và quốc gia của người ủy quyền.

4.3. Có thể ủy quyền bằng lời nói không?

Trong một số trường hợp đơn giản, có thể ủy quyền bằng lời nói. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp, ủy quyền nên được lập thành văn bản.

4.4. Có thể sửa đổi nội dung giấy ủy quyền không?

Có, nhưng phải có sự đồng ý của cả hai bên và thường cần lập một văn bản sửa đổi hoặc giấy ủy quyền mới.

4.5. Giấy ủy quyền có thể sử dụng để rút tiền ngân hàng không?

Có, nhưng ngân hàng thường yêu cầu giấy ủy quyền theo mẫu riêng và có công chứng hoặc xác nhận của chính quyền địa phương.

4.6. Có thể ủy quyền cho nhiều người cùng lúc không?

Có, nhưng nội dung giấy ủy quyền phải nêu rõ phạm vi, quyền hạn của từng người để tránh tranh chấp hoặc mâu thuẫn khi thực hiện.

4.7. Người được ủy quyền có thể từ chối nhận ủy quyền không?

Có, người được ủy quyền không bắt buộc phải nhận ủy quyền nếu họ không đồng ý hoặc thấy công việc không phù hợp.

4.8. Ủy quyền có thể chấm dứt trước thời hạn không?

Có, nếu bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền muốn chấm dứt trước hạn, họ có thể lập văn bản hủy bỏ ủy quyền và thông báo cho các bên liên quan.