Thủ tục đổi Căn cước công dân khi 40 tuổi mới nhất 2025
Thủ tục đổi Căn cước công dân khi 40 tuổi mới nhất 2025

1. Thủ tục đổi Căn cước công dân khi 40 tuổi mới nhất 2025

1.1. Thủ tục đổi Căn cước công dân khi 40 tuổi trực tiếp

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

  • Bước 1: Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
  • Bước 2: Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân: Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung; in phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên; thu lệ phí theo quy định; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
  • Bước 3: Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
  • Bước 4: Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).
  • Bước 5: Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Bước 6: Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện và công dân phải trả phí theo quy định.

1.2. Thủ tục đổi Căn cước công dân khi 40 tuổi online

Bước 1: Truy cập vào trang chủ của cổng Dịch vụ công Bộ Công An mình để bên dưới. Bạn hãy tiến hành đăng nhập bằng tài khoản VNeID để thực hiện đăng ký cấp đổi Căn cước.

Bước 2: Điền thông tin tài khoản của bạn vào Đăng nhập > Chọn vào mục Nộp hồ sơ trực tuyến để nộp hồ sơ đổi căn cước khi đủ 25, 40 và 60 tuổi.

Bước 3: Nhập vào mục từ khóa Căn cước > Nhấn chọn vào Tìm kiếm > Chọn tiếp vào mục Cấp đổi thẻ Căn cước.

Bước 4: Nhấn chọn tiếp vào mục Nộp hồ sơ > Điền thông tin cá nhân của bạn vào > Chọn tiếp đến mục lý do bạn sẽ thấy phần Đổi thẻ Căn cước khi đủ 25, 40 và 60 tuổi lúc này bạn hãy chọn vào lý do phù hợp với nhu cầu của mình.

Bước 5: Chọn nơi cấp đổi Căn cước của bạn > Sau khi đã hoàn tất hết thông tin bạn hãy Gửi yêu cầu đăng ký đổi thẻ Căn cước là xong nha.

2. Những trường hợp bắt buộc phải làm thẻ căn cước

2.1. Bắt buộc cấp thẻ Căn cước

Theo Luật Căn cước, công dân thuộc các trường hợp sau phải làm thẻ Căn cước:

  • Khi đủ 14 tuổi kể từ ngày 01/7/2024.
  • Thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) hết hạn trong khoảng thời gian từ 15/01/2024 đến 30/6/2024: Bắt buộc làm thẻ Căn cước từ ngày 01/7/2024.
  • Người đang sử dụng CMND còn thời hạn sử dụng: Phải chuyển đổi sang thẻ Căn cước từ ngày 01/5/2024.

2.2. Bắt buộc đổi thẻ Căn cước

Công dân phải đổi thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:

  • Đến các mốc tuổi quy định: 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi, và 60 tuổi.
  • Thay đổi thông tin cá nhân:
    • Cải chính hoặc thay đổi thông tin về họ, tên, chữ đệm, ngày/tháng/năm sinh.
    • Thay đổi nhân dạng, ảnh khuôn mặt, vân tay, xác định lại hoặc chuyển đổi giới tính.
  • Thông tin trên thẻ có sai sót.
  • Xác lập lại số định danh cá nhân.
  • Theo yêu cầu của công dân.

2.3. Cấp lại thẻ Căn cước

Công dân cần cấp lại thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:

  • Thẻ bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng, ngoại trừ trường hợp thuộc độ tuổi phải đổi thẻ.
  • Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Những quy định trên đảm bảo việc quản lý thông tin cá nhân hiệu quả và phù hợp với pháp luật hiện hành.

3. Thẻ căn cước là gì?

Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý cấp. Thẻ này bao gồm các thông tin về căn cước và những thông tin khác đã được tích hợp.

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023, căn cước chứa các thông tin cơ bản giúp xác định danh tính cá nhân, như:

  • Thông tin về nhân thân
  • Lai lịch
  • Nhân dạng
  • Dữ liệu sinh trắc học

Cấu trúc thông tin trên thẻ căn cước:

  • Thông tin in trên thẻ:
    • Ảnh chân dung
    • Số định danh cá nhân
    • Họ, tên, chữ đệm theo khai sinh
    • Ngày, tháng, năm sinh
    • Giới tính
    • Nơi đăng ký khai sinh
    • Quốc tịch
    • Nơi cư trú
  • Thông tin mã hóa trong mã QR:
    • Thông tin sinh trắc học: Ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt
    • Các thông tin in trên thẻ như: tên khác, quê quán, dân tộc, nhóm máu, số CMND cũ (9 số), và các thông tin liên quan
    • Thông tin về gia đình: Họ tên, chữ đệm, số định danh cá nhân, số CMND cũ (9 số), quốc tịch của cha mẹ, vợ/chồng, con, người đại diện
    • Đặc điểm nhận dạng
    • Thông tin tích hợp khác: Sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, giấy khai sinh, giấy phép lái xe, đăng ký kết hôn (trừ các giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp).

4. Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước mới nhất

4.1. Thủ tục làm thẻ Căn cước trực tiếp

Với công dân là người từ đủ 14 tuổi trở lên

  • Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước để yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
  • Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ trực tiếp tới cơ quan quản lý căn cước thì công dân đối chiếu, kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc chuyên ngành.

Trong trường hợp công dân chưa có thông tin thì sẽ được thực hiện việc cập nhật, điều chỉnh thông tin.

  • Bước 3: Sau khi cập nhật thông tin thì công dân sẽ được thu nhận thông tin về nhân dạng, sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt.
  • Bước 4: Kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin.
  • Bước 5: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước có thời hạn cụ thể.

Với công dân dưới 14 tuổi

Khác với công dân từ đủ 14 tuổi trở lên, người dưới 14 tuổi khi cấp thẻ phải do người đại diện theo pháp luật thực hiện.

Đồng thời, với trẻ em dưới 06 tuổi thì cấp thẻ Căn cước thông qua cổng dịch vụ công hoặc VNeID hoặc khi thực hiện liên thông đăng ký khai sinh trên cổng dịch công hoặc thực hiện trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước với các bước sau:

  • Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước hoặc thực hiện thông qua các hình thức trên và yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
  • Bước 2: Thu nhận thông tin nhân dạng, sinh trắc học nhưng trừ của người dưới 06 tuổi.
  • Bước 3: Nhận giấy hẹn có thời gian trả hồ sơ.

4.2. Thủ tục làm thẻ Căn cước online

Cách làm thẻ căn cước online cho người đủ 14 tuổi trở lên

Bước 1: Truy cập trang web

Bước 2: Đăng nhập

  • Chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.

Bước 3: Chọn phương thức đăng nhập

  • Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia”.

Bước 4: Sử dụng tài khoản định danh điện tử

  • Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”.

Bước 5: Nhập thông tin đăng nhập

  • Trên màn hình tiếp theo, công dân:
    • Nhập số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID.
    • Hoặc quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.

Bước 6: Chọn lĩnh vực dịch vụ

  • Sau khi đăng nhập thành công, chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”.

Bước 7: Chọn loại dịch vụ

  • Chọn “Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên”.

Bước 8: Nhập số điện thoại

  • Trên màn hình tiếp theo, nhập số điện thoại của công dân.

Bước 9: Chọn lý do và nơi thực hiện

  • Chọn lý do thực hiện.
  • Chọn nơi thực hiện phù hợp:
    • Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
      • Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
      • Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
    • Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
      • Cấp thực hiện: Cấp huyện.
    • Cơ quan thực hiện:
      • Phía trên: Chọn Công an tỉnh.
      • Phía dưới: Chọn Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú.
  • Tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật”, sau đó nhấn “Lưu và Tiếp tục”.

Bước 10: Đặt lịch và nộp hồ sơ

  • Chọn lịch đăng ký thu nhận sinh trắc học.
  • Nhấn chọn “Nộp hồ sơ”.

  • Khi màn hình hiển thị Popup, chọn “Đồng ý”.

Bước 11: Quản lý hồ sơ

  • Màn hình sẽ hiển thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công.
  • Ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến để theo dõi quá trình xử lý.

Bước 12: Xử lý và nhận kết quả

  • Sau khi gửi hồ sơ thành công, hệ thống sẽ chuyển hồ sơ đến cơ quan Công an nơi công dân đăng ký để tiếp nhận và xử lý.
  • Công dân nhận thẻ căn cước tại:
    • Cơ quan Công an nơi đã đăng ký làm thủ tục, hoặc
    • Địa chỉ công dân đăng ký nhận kết quả.

Cách làm CCCD cho trẻ em dưới 14 tuổi

Bước 1:

  • Truy cập vào trang chính thức của Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
  • Đăng nhập tài khoản VNeID của bạn.
  • Sau khi đăng nhập, nhấn vào mục Nộp hồ sơ trực tuyến.
  • Tick chọn vào mục Lĩnh vực hành chính, rồi nhấn Tìm kiếm.

anh-15

Bước 2:

  • Chọn mục Cấp thẻ CCCD thực hiện tại cấp Huyện, sau đó nhấn Nộp hồ sơ.

anh-16

Bước 3:

  • Chọn tiếp vào mục Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước, sau đó chọn Cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi.

anh-18

Bước 4:

  • Điền đầy đủ thông tin cần thiết và hoàn tất thủ tục.

anh-19

5. Làm thẻ căn cước ở đâu?

Theo Điều 27 Luật Căn cước năm 2023, cơ quan quản lý căn cước có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước cho công dân bao gồm:

  • Công an cấp huyện hoặc công an cấp tỉnh nơi công dân cư trú.
  • Cơ quan quản lý căn cước thuộc Bộ Công an, do Thủ trưởng cơ quan này quyết định việc cấp và quản lý thẻ Căn cước.

Việc cấp thẻ căn cước được thực hiện bằng hai hình thức:

  • Trực tiếp: Công dân đến trụ sở của các cơ quan quản lý căn cước nêu trên để làm thủ tục.
  • Trực tuyến (online): Công dân truy cập vào website của Bộ Công an để được hướng dẫn và thực hiện các bước đăng ký online.

Trong một số trường hợp cần thiết, công dân có thể được cấp thẻ Căn cước tại:

  • Cấp xã.
  • Chỗ ở hợp pháp của công dân.

Theo dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Căn cước, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nơi ở của công dân nếu họ thuộc một trong các đối tượng sau và có yêu cầu:

  • Người già yếu.
  • Người bị ốm đau, bệnh tật, khuyết tật.

Nếu các đối tượng trên không thể đi lại, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nhà với điều kiện đảm bảo đủ:

  • Phương tiện.
  • Trang thiết bị.
  • Nhân lực cần thiết.

Như vậy, trong trường hợp đặc biệt, công dân thuộc nhóm yếu thế có thể thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước ngay tại nơi ở, tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo quyền lợi cá nhân.

6. Làm thẻ Căn cước hết bao nhiêu tiền?

Hiện nay, chưa có quy định chi tiết về mức phí làm thẻ Căn cước. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 38 Luật Căn cước 2023 thì khi cấp thẻ Căn cước lần đầu, công dân sẽ không phải nộp lệ phí.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1. Làm thẻ căn cước sau bao lâu thì được nhận?

Thời gian nhận thẻ căn cước công dân mới nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và số lượng hồ sơ. Tuy nhiên, theo thông tin chung, quá trình từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận được thẻ thường mất từ 10 đến 15 ngày làm việc.

7.2. Làm căn cước công dân nhanh nhất là bao nhiêu ngày?

Theo quy định hiện hành, thời gian làm thẻ Căn cước công dân nhanh nhất có thể là 3 ngày làm việc nếu bạn chọn dịch vụ cấp nhanh tại một số địa phương. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy vào khối lượng hồ sơ tại cơ quan cấp thẻ và hình thức bạn lựa chọn (thực hiện trực tiếp tại cơ quan công an hay qua dịch vụ hỗ trợ).

7.3. Làm căn cước công dân vào thứ 7, chủ nhật có được không?

Theo nguyên tắc thì công dân không thể đến để làm căn cước công dân vào thứ bảy và chủ nhật. Tuy nhiên, hiện nay có một số địa phương có tổ chức lưu động làm căn cước công dân vào ngày nghỉ cuối tuần. Do đó để biết chính xác thời gian xử lý yêu cầu cấp căn cước công dân, người dân có thể liên hệ địa phương để nắm rõ thông tin cần thiết.

7.4. Nhận căn cước công dân ở đâu?

Vào năm 2025, công dân có thể nhận thẻ Căn cước công dân tại các địa điểm sau:

  • Cơ quan Công an nơi đăng ký làm thủ tục:
    Thẻ Căn cước công dân sẽ được cấp và trả tại cơ quan Công an nơi bạn thực hiện thủ tục (cấp huyện, cấp tỉnh).
  • Địa chỉ nhận qua bưu điện (nếu đăng ký nhận tại nhà):
    Công dân có thể chọn nhận thẻ qua dịch vụ bưu điện, nếu đã đăng ký hình thức này khi làm thủ tục.
  • Một số trường hợp đặc biệt:
    Nếu có yêu cầu, thẻ cũng có thể được cấp tại nơi cư trú (cấp xã hoặc tại chỗ ở hợp pháp).