Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước online cho trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất 2025
Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước online cho trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất 2025

1. Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc là căn cước không?

Theo Điều 19 Luật Căn cước 2023, các đối tượng được cấp thẻ căn cước bao gồm:

  • Công dân Việt Nam là người được cấp thẻ căn cước.
  • Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên bắt buộc phải làm thủ tục cấp thẻ căn cước.
  • Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có thể được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Như vậy, trẻ em dưới 6 tuổi không bắt buộc phải làm thẻ căn cước mà chỉ thực hiện nếu có nhu cầu.

2. Hướng dẫn cách làm thẻ căn cước online cho trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất

Bước 1: Truy cập vào đường link: http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn.

anh-1-1

Bước 2: Chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.

anh-2-1

Bước 3: Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia”.

anh-3-1

Bước 4: Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”.

anh-4-1

Bước 5: Nhập số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID hoặc quét mã QR Code qua ứng dụng VNeID trên điện thoại để đăng nhập.

anh-5-1

Bước 6: Sau khi đăng nhập thành công, chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”.

anh-6-1

Bước 7: Chọn “Cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi”.

anh-7-1

Bước 8: Nhập số điện thoại của người kê khai (cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp), sau đó điền đầy đủ thông tin của trẻ cần cấp thẻ Căn cước (bao gồm: họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân; mối quan hệ của người kê khai với trẻ).

anh-8-1

  • Sau khi điền thông tin đầy đủ, chọn “Kiểm tra thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư”.

anh-9-1

    • Trường hợp thông tin hợp lệ: Nếu hệ thống thông báo "Thông tin công dân hợp lệ", bạn có thể tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo.
    • Trường hợp thông tin không hợp lệ: Nếu thông tin không khớp với hệ thống CSDL quốc gia, công dân cần liên hệ Công an xã/phường/thị trấn nơi thường trú để được cập nhật thông tin và nộp lại hồ sơ.

Bước 9: Chọn lý do cấp “Cấp thẻ Căn cước lần đầu” và chọn loại hồ sơ “Người từ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi”.

  • Nếu chọn nơi thực hiện là phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (CS QLHC về TTXH) Công an tỉnh: Chọn “Cấp tỉnh”, cơ quan thực hiện chọn “Công an tỉnh...”.
  • Nếu chọn nơi thực hiện là đội Cảnh sát QLHC về TTXH Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thường trú/tạm trú: Chọn “Cấp huyện”, cơ quan thực hiện phía trên chọn “Công an tỉnh...”, phía dưới chọn “Công an huyện/thị xã/thành phố” nơi thường trú/tạm trú.

anh-10-1

Bước 10: Tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật” và chọn “Lưu và Tiếp tục”.

anh-11-1Khi màn hình hiển thị Popup, chọn “Đồng ý”.

anh-12-1

Bước 11: Chọn thời gian hẹn thu nhận thông tin căn cước, sau đó chọn “Nộp hồ sơ”.

  • Lưu ý: Công dân cần chủ động chọn thời gian thu nhận hồ sơ tại cơ quan Công an và đến đúng thời gian đã hẹn. Nếu không liên hệ sau thời gian hẹn, hồ sơ sẽ bị hủy.

anh-13-1

  • Sau khi nộp hồ sơ, màn hình sẽ hiển thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và tự động chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công. Công dân ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.

anh-14-1

Sau khi hồ sơ được gửi thành công, hệ thống sẽ chuyển hồ sơ tới cơ quan Công an nơi đăng ký để tiếp nhận và xử lý. Đúng thời gian đã đăng ký, công dân đến trụ sở cơ quan Công an nơi đăng ký thu nhận hồ sơ, cung cấp mã hồ sơ trực tuyến để thực hiện các bước thu thập thông tin cá nhân và thông tin sinh trắc học.

Xem thêm bài viết: Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước mới nhất từ 01/07/2024? Làm Thẻ căn cước ở đâu?

3. Thẻ căn cước là gì?

Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý cấp. Thẻ này bao gồm các thông tin về căn cước và những thông tin khác đã được tích hợp.

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023, căn cước chứa các thông tin cơ bản giúp xác định danh tính cá nhân, như:

  • Thông tin về nhân thân
  • Lai lịch
  • Nhân dạng
  • Dữ liệu sinh trắc học

Cấu trúc thông tin trên thẻ căn cước:

  • Thông tin in trên thẻ:
    • Ảnh chân dung
    • Số định danh cá nhân
    • Họ, tên, chữ đệm theo khai sinh
    • Ngày, tháng, năm sinh
    • Giới tính
    • Nơi đăng ký khai sinh
    • Quốc tịch
    • Nơi cư trú
  • Thông tin mã hóa trong mã QR:
    • Thông tin sinh trắc học: Ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt
    • Các thông tin in trên thẻ như: tên khác, quê quán, dân tộc, nhóm máu, số CMND cũ (9 số), và các thông tin liên quan
    • Thông tin về gia đình: Họ tên, chữ đệm, số định danh cá nhân, số CMND cũ (9 số), quốc tịch của cha mẹ, vợ/chồng, con, người đại diện
    • Đặc điểm nhận dạng
    • Thông tin tích hợp khác: Sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, giấy khai sinh, giấy phép lái xe, đăng ký kết hôn (trừ các giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp).

4. Hồ sơ làm thẻ Căn cước bao gồm những gì?

  • Đối với người làm thẻ lần đầu: Không cần mang theo giấy tờ tùy thân.
  • Đối với người đổi từ CMND hoặc CCCD sang thẻ Căn cước: Mang theo CMND hoặc CCCD hiện đang sử dụng.
  • Đối với người dưới 14 tuổi: Cần mang theo giấy khai sinh để chứng minh tư cách của người đại diện hợp pháp.

Trường hợp cần bổ sung thông tin:

Nếu thông tin cá nhân trong cơ sở dữ liệu quốc gia chưa đầy đủ hoặc có sai sót, công dân cần thực hiện thủ tục cập nhật. Khi đó:

  • Cung cấp các giấy tờ liên quan để bổ sung hoặc chỉnh sửa thông tin thiếu hoặc chưa chính xác.
  • Các loại giấy tờ cần chuẩn bị sẽ được hướng dẫn cụ thể bởi cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

Điều này đảm bảo thông tin cá nhân được cập nhật chính xác trong hệ thống.

5. Làm thẻ căn cước ở đâu?

Theo Điều 27 Luật Căn cước năm 2023, cơ quan quản lý căn cước có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước cho công dân bao gồm:

  • Công an cấp huyện hoặc công an cấp tỉnh nơi công dân cư trú.
  • Cơ quan quản lý căn cước thuộc Bộ Công an, do Thủ trưởng cơ quan này quyết định việc cấp và quản lý thẻ Căn cước.

Việc cấp thẻ căn cước được thực hiện bằng hai hình thức:

  • Trực tiếp: Công dân đến trụ sở của các cơ quan quản lý căn cước nêu trên để làm thủ tục.
  • Trực tuyến (online): Công dân truy cập vào website của Bộ Công an để được hướng dẫn và thực hiện các bước đăng ký online.

Trong một số trường hợp cần thiết, công dân có thể được cấp thẻ Căn cước tại:

  • Cấp xã.
  • Chỗ ở hợp pháp của công dân.

Theo dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Căn cước, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nơi ở của công dân nếu họ thuộc một trong các đối tượng sau và có yêu cầu:

  • Người già yếu.
  • Người bị ốm đau, bệnh tật, khuyết tật.

Nếu các đối tượng trên không thể đi lại, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nhà với điều kiện đảm bảo đủ:

  • Phương tiện.
  • Trang thiết bị.
  • Nhân lực cần thiết.

Như vậy, trong trường hợp đặc biệt, công dân thuộc nhóm yếu thế có thể thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước ngay tại nơi ở, tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo quyền lợi cá nhân.

6. Những trường hợp bắt buộc phải làm thẻ căn cước

6.1. Bắt buộc cấp thẻ Căn cước

Theo Luật Căn cước, công dân thuộc các trường hợp sau phải làm thẻ Căn cước:

  • Khi đủ 14 tuổi kể từ ngày 01/7/2024.
  • Thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) hết hạn trong khoảng thời gian từ 15/01/2024 đến 30/6/2024: Bắt buộc làm thẻ Căn cước từ ngày 01/7/2024.
  • Người đang sử dụng CMND còn thời hạn sử dụng: Phải chuyển đổi sang thẻ Căn cước từ ngày 01/5/2024.

6.2. Bắt buộc đổi thẻ Căn cước

Công dân phải đổi thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:

  • Đến các mốc tuổi quy định: 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi, và 60 tuổi.
  • Thay đổi thông tin cá nhân:
    • Cải chính hoặc thay đổi thông tin về họ, tên, chữ đệm, ngày/tháng/năm sinh.
    • Thay đổi nhân dạng, ảnh khuôn mặt, vân tay, xác định lại hoặc chuyển đổi giới tính.
  • Thông tin trên thẻ có sai sót.
  • Xác lập lại số định danh cá nhân.
  • Theo yêu cầu của công dân.

6.3. Cấp lại thẻ Căn cước

Công dân cần cấp lại thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:

  • Thẻ bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng, ngoại trừ trường hợp thuộc độ tuổi phải đổi thẻ.
  • Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Những quy định trên đảm bảo việc quản lý thông tin cá nhân hiệu quả và phù hợp với pháp luật hiện hành.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1. Làm thẻ căn cước sau bao lâu thì được nhận?

Thời gian nhận thẻ căn cước công dân mới nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và số lượng hồ sơ. Tuy nhiên, theo thông tin chung, quá trình từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận được thẻ thường mất từ 10 đến 15 ngày làm việc.

7.2. Làm căn cước công dân nhanh nhất là bao nhiêu ngày?

Theo quy định hiện hành, thời gian làm thẻ Căn cước công dân nhanh nhất có thể là 3 ngày làm việc nếu bạn chọn dịch vụ cấp nhanh tại một số địa phương. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy vào khối lượng hồ sơ tại cơ quan cấp thẻ và hình thức bạn lựa chọn (thực hiện trực tiếp tại cơ quan công an hay qua dịch vụ hỗ trợ).

7.3. Làm căn cước công dân vào thứ 7, chủ nhật có được không?

Theo nguyên tắc thì công dân không thể đến để làm căn cước công dân vào thứ bảy và chủ nhật. Tuy nhiên, hiện nay có một số địa phương có tổ chức lưu động làm căn cước công dân vào ngày nghỉ cuối tuần. Do đó để biết chính xác thời gian xử lý yêu cầu cấp căn cước công dân, người dân có thể liên hệ địa phương để nắm rõ thông tin cần thiết.

7.4. Nhận căn cước công dân ở đâu?

Vào năm 2025, công dân có thể nhận thẻ Căn cước công dân tại các địa điểm sau:

  • Cơ quan Công an nơi đăng ký làm thủ tục:
    Thẻ Căn cước công dân sẽ được cấp và trả tại cơ quan Công an nơi bạn thực hiện thủ tục (cấp huyện, cấp tỉnh).
  • Địa chỉ nhận qua bưu điện (nếu đăng ký nhận tại nhà):
    Công dân có thể chọn nhận thẻ qua dịch vụ bưu điện, nếu đã đăng ký hình thức này khi làm thủ tục.
  • Một số trường hợp đặc biệt:
    Nếu có yêu cầu, thẻ cũng có thể được cấp tại nơi cư trú (cấp xã hoặc tại chỗ ở hợp pháp).