Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân mới nhất
Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân mới nhất

1. Vì sao cần biết mã tỉnh thành trên căn cước?

Xác định quê quán: Giúp bạn dễ dàng xác định quê quán của một người thông qua số căn cước của họ.

Kiểm tra thông tin cá nhân: Khi thực hiện các giao dịch hành chính, việc cung cấp đúng mã tỉnh thành sẽ giúp quá trình xác minh thông tin diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.

Lưu ý:

  • Mã tỉnh thành không thay đổi: Mã tỉnh thành trên căn cước công dân là cố định và không thay đổi theo thời gian.
  • Danh sách mã tỉnh thành đầy đủ: Để biết chính xác mã của tỉnh thành bạn cần, bạn có thể tham khảo danh sách đầy đủ trên các trang web chính phủ hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
Vì sao cần biết mã tỉnh thành trên căn cước?
Vì sao cần biết mã tỉnh thành trên căn cước?

2. Mã 63 tỉnh, thành phố được sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip?

Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA của Bộ Công an có quy định về mã đơn vị hành chính trên thẻ căn cước công dân bạn có thể tham khảo như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

3. Ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip?

Theo quy định tại Nghị định 137/2015/NĐ-CPThông tư 59/2021/TT-BCA, số định danh cá nhân là một dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số, thể hiện các thông tin cụ thể như sau:

  • Ba số đầu tiên: Đây là mã của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Các mã này được quy định tại Phụ lục I và II ban hành kèm Thông tư 59/2021/TT-BCA.

    • Ví dụ:
      • Mã của Hà Nội: 001
      • Mã của Thừa Thiên Huế: 046
      • Mã quốc gia Việt Nam: 000
  • Số thứ tư: Đây là mã thế kỷ sinh và giới tính của công dân. Số này được quy định như sau:

    • Thế kỷ 20 (1900 - 1999): Nam 0, Nữ 1
    • Thế kỷ 21 (2000 - 2099): Nam 2, Nữ 3
    • Thế kỷ 22 (2100 - 2199): Nam 4, Nữ 5
    • Thế kỷ 23 (2200 - 2299): Nam 6, Nữ 7
    • Thế kỷ 24 (2300 - 2399): Nam 8, Nữ 9
  • Hai số tiếp theo: Đây là mã thể hiện hai chữ số cuối trong năm sinh của công dân.

    • Ví dụ: Người sinh năm 1999 sẽ có mã năm sinh là 99.
  • Sáu số cuối cùng: Đây là dãy số ngẫu nhiên, không mang thông tin cụ thể.

    • Ví dụ: 012345, 000056...

Như vậy, 12 chữ số trên căn cước công dân không chỉ mang tính định danh cá nhân mà còn cung cấp các thông tin quan trọng như nơi đăng ký khai sinh, giới tính, năm sinh và số định danh ngẫu nhiên.

4. Các trường hợp nào được hủy, xác lập lại số Căn cước công dân gắn chip?

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA, việc hủy hoặc xác lập lại số định danh cá nhân (số Căn cước công dân) được thực hiện trong các trường hợp sau:

4.1 Xác lập lại số định danh cá nhân:

  • Áp dụng khi công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
  • Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú sẽ yêu cầu công dân cung cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh việc xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh.
  • Sau khi kiểm tra, xác minh, các thông tin này sẽ được bổ sung vào hồ sơ quản lý, và công an cấp xã sẽ gửi yêu cầu lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc Bộ Công an để xác lập lại số định danh cá nhân.

4.2 Hủy số định danh cá nhân:

  • Thực hiện khi phát hiện sai sót trong quá trình nhập dữ liệu về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh hoặc giới tính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú sẽ kiểm tra, xác minh lại thông tin, sau đó gửi yêu cầu hủy và xác lập lại số định danh cá nhân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Khi nào CCCD mã vạch chính thức bị “khai tử”?

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA, thẻ Căn cước công dân (CCCD) được cấp trước ngày 23/01/2021 vẫn tiếp tục có hiệu lực sử dụng cho đến khi hết thời hạn theo quy định.

Từ ngày 22/01/2021, Công an các tỉnh đã ngừng cấp CCCD theo mẫu cũ và chuyển sang cấp CCCD gắn chip điện tử. Điều này có nghĩa là trước thời điểm này, nhiều người dân vẫn được cấp CCCD mẫu cũ.

Ví dụ, một người đủ 40 tuổi nhận CCCD mẫu cũ vào tháng 1/2021 thì đến năm 2041, khi đủ 60 tuổi, họ sẽ phải đổi thẻ theo quy định (20 năm kể từ khi cấp thẻ).

Như vậy, đến hết năm 2041, toàn bộ thẻ CCCD mã vạch đã cấp (trừ các trường hợp đặc biệt như CCCD mẫu cũ cấp vào tháng 1/2021 cho công dân đủ 60 tuổi) sẽ chính thức không còn giá trị sử dụng.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD là gì?

Mã tỉnh, thành phố là ba chữ số đầu tiên trong số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân (CCCD). Mã này xác định nơi công dân đăng ký khai sinh.

6.2 Mã này thay đổi theo thời gian không?

Mã tỉnh, thành phố ít khi thay đổi trừ trường hợp có điều chỉnh hành chính hoặc cập nhật mới từ Bộ Công an.

6.3 Công dân có cần nhớ mã này không?

Không bắt buộc, nhưng việc biết mã nơi mình đăng ký khai sinh có thể giúp tra cứu thông tin cá nhân nhanh hơn.

6.4 Mã quốc gia Việt Nam có được dùng không?

Có, mã quốc gia Việt Nam là 000, áp dụng trong trường hợp công dân đăng ký khai sinh ở nước ngoài hoặc không xác định được mã tỉnh, thành phố cụ thể.

6.5 Mã tỉnh, thành phố có ảnh hưởng đến việc cấp CCCD không?

Không, mã này chỉ là một phần trong số định danh cá nhân, không ảnh hưởng đến thủ tục cấp thẻ CCCD.