- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (219)
- Căn cước công dân (148)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Tiền lương (78)
- Tạm trú (77)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (54)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Thuế môn bài (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Đăng ký mã số thuế (34)
- Pháp luật (34)
- Hành chính (31)
- Nhà ở (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Dân sự (26)
- Thuế đất (25)
- Hóa đơn (24)
- Khai sinh (23)
- Bảo hiểm (22)
- Kết hôn (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Xây dựng (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Hưởng BHTN (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Hàng hóa (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Nộp thuế (17)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
- Quyền sử dụng đất (16)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Đầu tư (14)
- Người phụ thuộc (14)
- Văn hóa xã hội (14)
- Kinh doanh (14)
- Thường trú (13)
- Phụ cấp (13)
Ý nghĩa của 12 số trên Thẻ căn cước mới nhất 2025?
1. Ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip?
Theo quy định tại Nghị định 137/2015/NĐ-CP và Thông tư 59/2021/TT-BCA, số định danh cá nhân là một dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số, thể hiện các thông tin cụ thể như sau:
-
Ba số đầu tiên: Đây là mã của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Các mã này được quy định tại Phụ lục I và II ban hành kèm Thông tư 59/2021/TT-BCA.
-
Số thứ tư: Đây là mã thế kỷ sinh và giới tính của công dân. Số này được quy định như sau:
- Thế kỷ 20 (1900 - 1999): Nam 0, Nữ 1
- Thế kỷ 21 (2000 - 2099): Nam 2, Nữ 3
- Thế kỷ 22 (2100 - 2199): Nam 4, Nữ 5
- Thế kỷ 23 (2200 - 2299): Nam 6, Nữ 7
- Thế kỷ 24 (2300 - 2399): Nam 8, Nữ 9
-
Hai số tiếp theo: Đây là mã thể hiện hai chữ số cuối trong năm sinh của công dân.
-
Sáu số cuối cùng: Đây là dãy số ngẫu nhiên, không mang thông tin cụ thể.
Như vậy, 12 chữ số trên căn cước công dân không chỉ mang tính định danh cá nhân mà còn cung cấp các thông tin quan trọng như nơi đăng ký khai sinh, giới tính, năm sinh và số định danh ngẫu nhiên.
2. Vì sao cần biết mã tỉnh thành trên căn cước?
Xác định quê quán: Giúp bạn dễ dàng xác định quê quán của một người thông qua số căn cước của họ.
Kiểm tra thông tin cá nhân: Khi thực hiện các giao dịch hành chính, việc cung cấp đúng mã tỉnh thành sẽ giúp quá trình xác minh thông tin diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.
Lưu ý:
- Mã tỉnh thành không thay đổi: Mã tỉnh thành trên căn cước công dân là cố định và không thay đổi theo thời gian.
- Danh sách mã tỉnh thành đầy đủ: Để biết chính xác mã của tỉnh thành bạn cần, bạn có thể tham khảo danh sách đầy đủ trên các trang web chính phủ hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
3. Mã 63 tỉnh, thành phố được sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip?
Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA của Bộ Công an có quy định về mã đơn vị hành chính trên thẻ căn cước công dân bạn có thể tham khảo như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
1 |
Hà Nội |
001 |
2 |
Hà Giang |
002 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
6 |
Lào Cai |
010 |
7 |
Điện Biên |
011 |
8 |
Lai Châu |
012 |
9 |
Sơn La |
014 |
10 |
Yên Bái |
015 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
19 |
Hải Dương |
030 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
22 |
Thái Bình |
034 |
23 |
Hà Nam |
035 |
24 |
Nam Định |
036 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
27 |
Nghệ An |
040 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
35 |
Bình Định |
052 |
36 |
Phú Yên |
054 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
40 |
Kon Tum |
062 |
41 |
Gia Lai |
064 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
45 |
Bình Phước |
070 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
47 |
Bình Dương |
074 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
51 |
Long An |
080 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
53 |
Bến Tre |
083 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
57 |
An Giang |
089 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
63 |
Cà Mau |
096 |
4. Các trường hợp nào được hủy, xác lập lại số Căn cước công dân gắn chip?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA, việc hủy hoặc xác lập lại số định danh cá nhân (số Căn cước công dân) được thực hiện trong các trường hợp sau:
4.1 Xác lập lại số định danh cá nhân:
- Áp dụng khi công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
- Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú sẽ yêu cầu công dân cung cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh việc xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh.
- Sau khi kiểm tra, xác minh, các thông tin này sẽ được bổ sung vào hồ sơ quản lý, và công an cấp xã sẽ gửi yêu cầu lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc Bộ Công an để xác lập lại số định danh cá nhân.
4.2 Hủy số định danh cá nhân:
- Thực hiện khi phát hiện sai sót trong quá trình nhập dữ liệu về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh hoặc giới tính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú sẽ kiểm tra, xác minh lại thông tin, sau đó gửi yêu cầu hủy và xác lập lại số định danh cá nhân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Khi nào CCCD mã vạch chính thức bị “khai tử”?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA, thẻ Căn cước công dân (CCCD) được cấp trước ngày 23/01/2021 vẫn tiếp tục có hiệu lực sử dụng cho đến khi hết thời hạn theo quy định.
Từ ngày 22/01/2021, Công an các tỉnh đã ngừng cấp CCCD theo mẫu cũ và chuyển sang cấp CCCD gắn chip điện tử. Điều này có nghĩa là trước thời điểm này, nhiều người dân vẫn được cấp CCCD mẫu cũ.
Ví dụ, một người đủ 40 tuổi nhận CCCD mẫu cũ vào tháng 1/2021 thì đến năm 2041, khi đủ 60 tuổi, họ sẽ phải đổi thẻ theo quy định (20 năm kể từ khi cấp thẻ).
Như vậy, đến hết năm 2041, toàn bộ thẻ CCCD mã vạch đã cấp (trừ các trường hợp đặc biệt như CCCD mẫu cũ cấp vào tháng 1/2021 cho công dân đủ 60 tuổi) sẽ chính thức không còn giá trị sử dụng.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1 Mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD là gì?
Mã tỉnh, thành phố là ba chữ số đầu tiên trong số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân (CCCD). Mã này xác định nơi công dân đăng ký khai sinh.
6.2 Mã này thay đổi theo thời gian không?
Mã tỉnh, thành phố ít khi thay đổi trừ trường hợp có điều chỉnh hành chính hoặc cập nhật mới từ Bộ Công an.
6.3 Công dân có cần nhớ mã này không?
Không bắt buộc, nhưng việc biết mã nơi mình đăng ký khai sinh có thể giúp tra cứu thông tin cá nhân nhanh hơn.
6.4 Mã quốc gia Việt Nam có được dùng không?
Có, mã quốc gia Việt Nam là 000, áp dụng trong trường hợp công dân đăng ký khai sinh ở nước ngoài hoặc không xác định được mã tỉnh, thành phố cụ thể.
6.5 Mã tỉnh, thành phố có ảnh hưởng đến việc cấp CCCD không?
Không, mã này chỉ là một phần trong số định danh cá nhân, không ảnh hưởng đến thủ tục cấp thẻ CCCD.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân mới nhất 2025?
- Các trường hợp nào được hủy, xác lập lại số Căn cước công dân gắn chip?
- Khi nào CCCD mã vạch chính thức bị “khai tử” mới nhất 2025?
- Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước mới nhất từ 01/07/2024? Làm Thẻ căn cước ở đâu?
- Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước online mới nhất 2025
Tags
# Căn cước công dânCác từ khóa được tìm kiếm
# số Căn cước công dân # số Căn cước công dân có ý nghĩa gì # số cccd # ý nghĩa số Căn cước công dân # ý nghĩa số cccdTin cùng chuyên mục
Bỏ quy định phạt cảnh cáo khi làm giấy khai sinh muộn mới nhất 2025
Bỏ quy định phạt cảnh cáo khi làm giấy khai sinh muộn mới nhất 2025
Theo quy định mới nhất năm 2025, một trong những thay đổi đáng chú ý trong thủ tục đăng ký khai sinh là việc bỏ quy định phạt cảnh cáo đối với trường hợp làm giấy khai sinh muộn. Trước đây, những gia đình không đăng ký khai sinh đúng thời hạn có thể bị xử phạt cảnh cáo hoặc các hình thức phạt nhẹ. Tuy nhiên, với sự điều chỉnh trong luật pháp năm 2025, việc làm giấy khai sinh muộn sẽ không còn bị xử phạt cảnh cáo nữa, thay vào đó là những quy định khác nhằm khuyến khích việc thực hiện đúng thời gian và thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những thay đổi mới và tác động của chúng đến các bậc phụ huynh.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh muộn 2 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn 2 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Việc làm giấy khai sinh cho con muộn có thể gây ra không ít phiền phức và ảnh hưởng đến quyền lợi của trẻ. Theo quy định mới nhất năm 2025, nếu thủ tục khai sinh không được thực hiện trong thời gian quy định, các bậc phụ huynh có thể sẽ phải đối mặt với các mức phạt hành chính. Vậy làm giấy khai sinh muộn 3 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025? Bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây đề tìm câu trả lời nhé.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh muộn 3 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn 3 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Việc làm giấy khai sinh cho con muộn có thể gây ra không ít phiền phức và ảnh hưởng đến quyền lợi của trẻ. Theo quy định mới nhất năm 2025, nếu thủ tục khai sinh không được thực hiện trong thời gian quy định, các bậc phụ huynh có thể sẽ phải đối mặt với các mức phạt hành chính. Vậy làm giấy khai sinh muộn 3 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025? Bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây đề tìm câu trả lời nhé.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh muộn 1 năm phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn 1 năm phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Việc làm giấy khai sinh cho con muộn có thể gây ra không ít phiền phức và ảnh hưởng đến quyền lợi của trẻ. Theo quy định mới nhất năm 2025, nếu thủ tục khai sinh không được thực hiện trong thời gian quy định, các bậc phụ huynh có thể sẽ phải đối mặt với các mức phạt hành chính. Vậy làm giấy khai sinh muộn 1 năm phạt bao nhiêu mới nhất 2025? Bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây đề tìm câu trả lời nhé.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh muộn bao lâu thì bị phạt mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn bao lâu thì bị phạt mới nhất 2025?
Việc làm giấy khai sinh muộn không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của trẻ mà còn có thể dẫn đến các hệ lụy pháp lý. Theo quy định mới nhất năm 2025, nếu cha mẹ hoặc người giám hộ không thực hiện thủ tục khai sinh cho con trong thời gian quy định, thì có bị xử phạt hành chính không? Và làm giấy khai sinh muộn bao lâu thì bị phạt mới nhất 2025?. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định hiện hành và mức phạt liên quan đến việc làm giấy khai sinh muộn nhé.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh cho con chậm nhất bao lâu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh cho con chậm nhất bao lâu mới nhất 2025?
Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em là một nghĩa vụ pháp lý quan trọng mà mọi gia đình cần thực hiện để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho con. Tuy nhiên, không phải lúc nào việc làm giấy khai sinh cũng được thực hiện kịp thời. Vậy, theo quy định mới nhất năm 2025, cha mẹ hoặc người giám hộ có thể làm giấy khai sinh cho con muộn nhất trong thời gian bao lâu mà không gặp phải những rắc rối pháp lý? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian tối đa để hoàn tất thủ tục khai sinh và các quy định liên quan.
03/12/2024
Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì mới nhất 2025?
Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì mới nhất 2025?
Việc xin cấp lại giấy khai sinh là một trong những thủ tục hành chính phổ biến, thường gặp khi bạn làm mất hoặc cần điều chỉnh thông tin trong giấy khai sinh gốc. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy trình, địa điểm và các giấy tờ cần chuẩn bị. Bài viết này sẽ cập nhật chi tiết mới nhất năm 2025 về thủ tục xin cấp lại giấy khai sinh để giúp bạn thực hiện dễ dàng hơn.
04/12/2024
Điều kiện để có thể đăng ký lại khai sinh theo quy định mới nhất 2025?
Điều kiện để có thể đăng ký lại khai sinh theo quy định mới nhất 2025?
Đăng ký lại khai sinh là một thủ tục quan trọng, được thực hiện khi các thông tin trong giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc không còn chính xác. Theo quy định mới nhất năm 2025, điều kiện và quy trình đăng ký lại khai sinh đã có những thay đổi đáng chú ý. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ các điều kiện cụ thể để thực hiện thủ tục này một cách đúng luật và hiệu quả.
04/12/2024
Khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Khai sinh cho con là một thủ tục hành chính bắt buộc và rất quan trọng để trẻ có thể được công nhận là công dân hợp pháp. Tuy nhiên, không phải lúc nào các bậc phụ huynh cũng thực hiện việc khai sinh đúng hạn. Vậy, theo quy định mới nhất năm 2025, nếu việc khai sinh cho con bị muộn, các bậc phụ huynh có thể bị phạt bao nhiêu tiền? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các mức phạt liên quan đến việc đăng ký khai sinh muộn, đồng thời giải đáp các thắc mắc liên quan đến thủ tục này.
03/12/2024
Ai là người có trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con mới nhất 2025?
Ai là người có trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con mới nhất 2025?
Việc đăng ký khai sinh cho con là một trong những trách nhiệm quan trọng của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ rõ ai là người có nghĩa vụ thực hiện thủ tục này. Vào năm 2025, các quy định về việc làm giấy khai sinh cho con đã có những thay đổi nhất định, giúp các bậc phụ huynh và người giám hộ dễ dàng thực hiện quyền lợi này. Vậy ai sẽ là người có trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con theo quy định mới nhất 2025? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc này một cách chi tiết.
03/12/2024