Quy định sử dụng tài khoản định danh điện tử theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP
Quy định sử dụng tài khoản định danh điện tử theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP

1. Quy định sử dụng tài khoản định danh điện tử theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP

Nghị định 69/2024/NĐ-CP, ban hành ngày 25/6/2024, quy định chi tiết về danh tính điện tử; cấp, quản lý, sử dụng tài khoản định danh điện tử; cập nhật, lưu trữ thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử; điều kiện, trình tự kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử; dịch vụ xác thực điện tử; trình tự, thủ tục cấp, khóa và mở khóa căn cước điện tử và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về định danh, xác thực điện tử, căn cước điện tử.

Theo Nghị định này, tài khoản định danh điện tử được phân thành hai mức độ:

  • Mức độ 01: Dành cho công dân Việt Nam và người nước ngoài, cho phép truy cập, khai thác thông tin về danh tính điện tử và một số tính năng, tiện ích của hệ thống định danh và xác thực điện tử.
  • Mức độ 02: Dành cho công dân Việt Nam, cho phép truy cập, khai thác thông tin căn cước điện tử, thông tin khác ngoài thông tin đã tích hợp vào căn cước điện tử được chia sẻ, tích hợp, cập nhật từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và toàn bộ tính năng, tiện ích, ứng dụng của hệ thống định danh và xác thực điện tử.

Việc cấp tài khoản định danh điện tử được thực hiện thông qua Ứng dụng định danh quốc gia, nơi công dân nhập thông tin cá nhân và thực hiện các bước xác thực cần thiết.

Tài khoản định danh điện tử có giá trị chứng minh, tương đương với việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng, xuất trình giấy tờ, tài liệu có chứa thông tin đó trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác.

2. Có bắt buộc đăng ký tài khoản định danh điện tử không mới nhất

Có bắt buộc đăng ký tài khoản định danh điện tử không mới nhất
Có bắt buộc đăng ký tài khoản định danh điện tử không mới nhất

Theo quy định mới nhất trong Nghị định 69/2024/NĐ-CP, việc đăng ký tài khoản định danh điện tử không bắt buộc đối với tất cả công dân Việt Nam. Tuy nhiên, sử dụng tài khoản định danh điện tử mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt trong việc thực hiện các giao dịch hành chính, thanh toán và truy cập các dịch vụ công trực tuyến một cách nhanh chóng, an toàn và tiện lợi.

Đồng thời, từ ngày 1/7/2025, các cơ quan và tổ chức sẽ ưu tiên hoặc yêu cầu tài khoản định danh điện tử khi thực hiện các giao dịch điện tử trên Cổng dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Vì vậy, công dân được khuyến khích đăng ký tài khoản để đảm bảo thuận lợi trong các giao dịch số.

  • Tính không bắt buộc của việc đăng ký: Theo quy định hiện hành, việc đăng ký tài khoản định danh điện tử không phải là yêu cầu bắt buộc đối với mọi công dân. Điều này phản ánh tinh thần khuyến khích, tạo điều kiện để người dân tự do lựa chọn tham gia vào hệ thống quản lý điện tử mà không gặp áp lực từ các quy định pháp lý cứng nhắc.
  • Khuyến khích qua lợi ích thực tiễn: Mặc dù không bắt buộc, việc sở hữu tài khoản định danh điện tử mang lại nhiều lợi ích thiết thực:
    • Tiết kiệm thời gian: Tài khoản định danh điện tử giúp công dân thực hiện các thủ tục hành chính trực tuyến mà không cần đến trực tiếp cơ quan nhà nước.
    • Tích hợp thông tin cá nhân: Cho phép lưu trữ và sử dụng các giấy tờ quan trọng như căn cước công dân, giấy phép lái xe, bảo hiểm y tế... trên cùng một nền tảng.
    • Tăng tính an toàn: Xác thực danh tính chính xác và bảo mật, giảm nguy cơ gian lận trong giao dịch số.
  • Thay đổi từ ngày 1/7/2025: Mặc dù không yêu cầu bắt buộc đối với mọi người, từ ngày 1/7/2025, nhiều cơ quan và tổ chức sẽ ưu tiên hoặc bắt buộc sử dụng tài khoản định danh điện tử khi thực hiện các giao dịch trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Điều này có nghĩa là, nếu không sở hữu tài khoản, công dân có thể gặp khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ công.

3. Các mức độ của tài khoản định danh điện tử mới nhất

3.1. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1

  • Mô tả: Tài khoản được tạo thông qua việc đăng ký trực tuyến và xác minh danh tính cơ bản bằng cách đối chiếu thông tin cá nhân với cơ sở dữ liệu định danh quốc gia.
  • Yêu cầu: Thông tin đăng ký gồm:
    • Số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
    • Số điện thoại hoặc email xác minh.
    • Không yêu cầu xác minh trực tiếp (không cần gặp mặt trực tiếp hoặc sử dụng công nghệ sinh trắc học).
  • Phạm vi sử dụng:
    • Sử dụng cho các dịch vụ công trực tuyến cơ bản, như tra cứu thông tin hoặc đăng ký các dịch vụ không yêu cầu xác thực danh tính chặt chẽ.
    • Ví dụ: Tra cứu thuế, đăng ký lịch hẹn trực tuyến.

3.2. Tài khoản định danh điện tử mức độ 2

  • Mô tả: Tài khoản được nâng cấp sau khi xác minh danh tính trực tiếp hoặc sử dụng công nghệ sinh trắc học (như vân tay, nhận diện khuôn mặt).
  • Yêu cầu: Thông tin đăng ký gồm:
    • Số định danh cá nhân, số căn cước công dân/chứng minh nhân dân.
    • Ảnh chân dung và thông tin sinh trắc học (nếu cần).
    • Thực hiện xác minh trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc qua ứng dụng hỗ trợ xác minh trực tuyến.
  • Phạm vi sử dụng:
    • Sử dụng cho các dịch vụ yêu cầu xác thực danh tính cao:
    • Nộp hồ sơ và thanh toán dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4.
    • Giao dịch tài chính, ngân hàng.
    • Ký kết hợp đồng điện tử.
    • Ví dụ: Đăng ký bảo hiểm xã hội, xin cấp hộ chiếu, hoặc thực hiện các giao dịch ngân hàng trực tuyến.

So sánh mức độ 1 và mức độ 2

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Phương thức xác minh

Cơ bản (trực tuyến)

Xác minh trực tiếp hoặc sinh trắc học

Phạm vi sử dụng

Dịch vụ công cơ bản

Dịch vụ yêu cầu xác thực cao

Yêu cầu về bảo mật

Thấp

Cao

4. Để sử dụng dịch vụ công bắt buộc phải định danh điện tử đúng không?

Để sử dụng dịch vụ công bắt buộc phải định danh điện tử đúng không?
Để sử dụng dịch vụ công bắt buộc phải định danh điện tử đúng không?

Không phải tất cả các dịch vụ công đều bắt buộc phải thực hiện định danh điện tử, nhưng trong nhiều trường hợp, đặc biệt là các giao dịch hành chính công trực tuyến hoặc các dịch vụ yêu cầu xác minh danh tính chính xác, định danh điện tử là bắt buộc.

4.1 Các trường hợp bắt buộc định danh điện tử:

  • Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 và 4: Các dịch vụ công trực tuyến cấp độ cao (nộp hồ sơ, thanh toán, nhận kết quả trực tuyến) yêu cầu người dùng xác minh danh tính qua hệ thống định danh điện tử.

Ví dụ: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh, giấy khai sinh, hộ chiếu, hoặc giấy phép lái xe.

  • Các giao dịch liên quan đến tài chính và tài sản:

Ví dụ: Nộp thuế, thanh toán lệ phí, hoặc giao dịch mua bán bất động sản.

  • Truy cập và sử dụng các dịch vụ liên quan đến thông tin cá nhân: Các dịch vụ yêu cầu đảm bảo an toàn và chính xác về thông tin cá nhân, như tra cứu bảo hiểm xã hội, y tế, hoặc hồ sơ lý lịch tư pháp.

4.2. Các trường hợp không bắt buộc định danh điện tử:

  • Dịch vụ công cấp độ 1 và 2: Các dịch vụ công chỉ yêu cầu xem thông tin hoặc tải về biểu mẫu thường không yêu cầu định danh điện tử.

Ví dụ: Tra cứu thông tin quy hoạch, tải mẫu đơn đăng ký.

  • Dịch vụ công thực hiện trực tiếp: Nếu bạn đến cơ quan nhà nước để thực hiện trực tiếp, định danh điện tử có thể không cần thiết, vì danh tính sẽ được xác minh qua giấy tờ như căn cước công dân.
  • Lợi ích của định danh điện tử khi sử dụng dịch vụ công:
    • Tăng cường tính bảo mật, chính xác và minh bạch trong giao dịch.
    • Giảm thời gian và chi phí khi thực hiện các thủ tục hành chính.
    • Thuận tiện cho việc quản lý và lưu trữ hồ sơ cá nhân trên môi trường số.

5. Hướng dẫn cách kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên điện thoại

Để kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên điện thoại, công dân thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Mở ứng dụng VNeID và chọn “Kích hoạt tài khoản định danh điện tử”.
Mở ứng dụng VNeID và chọn “Kích hoạt tài khoản định danh điện tử
Mở ứng dụng VNeID và chọn
“Kích hoạt tài khoản định danh điện tử
  • Bước 2: Nhập số định danh cá nhân (chính là số CCCD gắn chíp) và số điện thoại dùng để đăng ký tài khoản định danh điện tử. Sau đó chọn "Gửi yêu cầu".
Nhập số định danh cá nhân
Nhập số định danh cá nhân
  • Bước 3: Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại vừa nhập ở bước 2.
Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại
Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại
  • Bước 4: Thiết lập mật khẩu
Thiết lập mật khẩu
Thiết lập mật khẩu

Mật khẩu được yêu cầu với 8 đến 20 ký tự bao gồm chữ số, chữ viết hoa, chữ viết thường, ít nhất một ký tự đặc biệt ! @ # $ ^ * ( ) –

  • Bước 5: Thiết lập mã passcode
Thiết lập mã passcode
Thiết lập mã passcode

Mã passcode được quy định gồm 6 ký tự số từ 0 đến 9

  • Bước 6: Thiết lập câu hỏi bảo mật
  • Câu hỏi bảo mật được sử dụng trong một số trường hợp để xác minh danh tính của bạn.
  • Bạn hãy chọn lần lượt từng câu hỏi và điền câu trả lời, bạn hãy ghi nhớ câu trả lời tương ứng với mỗi câu hỏi để có thể sử dụng trong các trường hợp cần thiết theo yêu cầu bảo mật của ứng dụng.
Thiết lập câu hỏi bảo mật
Thiết lập câu hỏi bảo mật
  • Bước 7: Xem kết quả thiết lập thành công
Xem kết quả thiết lập thành công
Xem kết quả thiết lập thành công