Làm sao để kiểm tra hộ chiếu đã làm xong chưa? 3 cách tra cứu kết quả cấp hộ chiếu online
Làm sao để kiểm tra hộ chiếu đã làm xong chưa? 3 cách tra cứu kết quả cấp hộ chiếu online

1. Làm sao để kiểm tra hộ chiếu đã làm xong chưa?

Hiện nay bạn có thể tra cứu kết quả làm hộ chiếu theo một trong 03 cách sau:

  • Tra cứu hộ chiếu online:
    • Tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
    • Tại Cổng dịch vụ công quốc gia;
    • Trên Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.
  • Tra cứu hộ chiếu trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
  • Tra cứu hộ chiếu bằng cách liên hệ với đơn vị cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu cho bạn.

Lưu ý:

Để nhanh chóng tra cứu được tiến độ xét duyệt thì khi nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu ở trang nào, bạn sẽ tiến hành tra cứu ở trang đó.

2. 03 cách tra cứu kết quả cấp hộ chiếu online

Có 03 website để người dân có thể tra cứu hộ chiếu online, bao gồm:

  • Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
  • Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.
  • Tại Cổng dịch vụ công quốc gia;

Cách 1: Tra cứu hộ chiếu online tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công an;

Trường hợp bạn chỉ cần kiểm tra tiến trình xử lý hồ cấp hộ chiếu thì không cần đăng nhập tài khoản.

Bước 2: Tại trang chủ chọn “Tra cứu hồ sơ”;

Chọn “Tra cứu hồ sơ”

Bước 3: Nhập “Mã hồ sơ” đã được cấp qua email hoặc trên giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để tra cứu tiến độ xử lý;

Lưu ý: Mã hồ sơ phải được điền chính xác từng dấu chấm, dấu gạch và không có khoảng cách.

Nhập “Mã hồ sơ” đã được cấp

Bước 4: Sau khi nhập đúng thông tin, hệ thống sẽ trả kết quả cho bạn.

Trường hợp muốn xem chi tiết hồ sơ đang ở giai đoạn nào, bạn có thể chọn mục “Quy trình”;

Hệ thống sẽ trả kết quả cho bạn

Trường hợp muốn xem chi tiết hồ sơ xin cấp hộ chiếu, các thông tin đã điền trong tờ khai, bạn có thể chọn mục “Chi tiết”. Tuy nhiên, tại bước này bạn phải đăng nhập tài khoản mới tra cứu được.

Chọn mục “Chi tiết”

Cách 2: Tra cứu passport online tại Cổng dịch vụ công quốc gia

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia;

Bước 2: Tại trang chủ chọn “Thông tin và dịch vụ”;

Chọn “Thông tin và dịch vụ''

Bước 3: Chọn “Tra cứu hồ sơ” >> nhập “Mã hồ sơ” và “Mã bảo mật”, sau đó chọn “Tra cứu”.

Lưu ý:

Khi tra cứu thông tin hộ chiếu trên Cổng dịch vụ công quốc gia bạn sẽ không xem được chính xác các bước xử lý, xét duyệt hồ sơ và thông tin điền trên tờ khai.

Chọn “Tra cứu hồ sơ” >> nhập “Mã hồ sơ” và “Mã bảo mật”, sau đó chọn “Tra cứu”

Cách 3: Tra cứu hộ chiếu trên Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam

Với cách này bạn cần lưu ý:

Không thể tra cứu đối với những hồ sơ xin cấp hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh;

Chỉ có thể áp dụng tra cứu đối với những hồ sơ xin hộ chiếu trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam;

Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam

Bước 2: Chọn “Chọn mục này để tra cứu tình trạng kết quả hộ chiếu”;

Chọn “Chọn mục này để tra cứu tình trạng kết quả hộ chiếu”;

Bước 3: Điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo yêu cầu và chọn “Tra cứu”.

Đối với cách tra cứu này, bạn phải nhập đúng số biên nhận được cấp khi nộp hồ sơ đăng ký làm hộ chiếu tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh trước đó để thực hiện tra cứu.

Điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo yêu cầu và chọn “Tra cứu”.

3. Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông?

Căn cứ tại Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:

"Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này".

Theo quy định trên, đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông sẽ là công dân Việt Nam. Tuy nhiên, công dân Việt Nam trong các trường hợp sau không được cấp hộ chiếu phổ thông:

  • Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm sau:
    • Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
    • Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
    • Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
    • Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
    • Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
    • Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
    • Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
  • Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.
  • Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

4. Những trường hợp nào cần tra cứu hộ chiếu?

Hộ chiếu là một loại giấy tờ quan trọng dùng để chứng minh quốc tịch, thân nhân và xuất nhập cảnh. Do đó, những trường hợp cần tra cứu thông tin hộ chiếu bao gồm:

  • Tra cứu thông tin xuất nhập cảnh.
  • Tra cứu kết quả cấp hộ chiếu để biết được hộ chiếu đã được làm xong hay chưa.
  • Tra cứu số hộ chiếu do bị mất hoặc không nhớ.
  • Tra cứu hộ chiếu nhằm cung cấp thông tin để làm những thủ tục pháp lý.
    Những trường hợp nào cần tra cứu hộ chiếu

5. Nộp hồ sơ passport online bao lâu có kết quả?

Khi thực hiện thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông trong nước (tại cấp tỉnh) qua hình thức online, thời hạn xử lý theo quy định là 08 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian nhận hộ chiếu có thể kéo dài hơn, khoảng 10-20 ngày sau khi nộp hồ sơ, do các lý do sau:

  • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận số lượng lớn hồ sơ cùng lúc, dẫn đến quá tải.
  • Thời gian vận chuyển hộ chiếu qua đường bưu chính để đến tay người yêu cầu cấp.
  • Hồ sơ gặp sai sót cần sửa đổi, bổ sung thông tin, dẫn đến kéo dài thời gian xử lý.

Do đó, bạn nên theo dõi tình trạng hồ sơ trên hệ thống trực tuyến và chuẩn bị kỹ các giấy tờ cần thiết để tránh phát sinh thời gian chờ đợi.

6. Lợi ích khi tra cứu hộ chiếu online

  • Tiết kiệm thời gian, công sức khi bạn không cần phải tới cơ quan chính quyền và xếp hàng chờ đợi.
  • Bạn có thể tra cứu bất cứ khi nào, ở đâu, chỉ cần kết nối thiết bị với mạng internet. Điều này cũng giúp bạn chủ động về mặt thời gian hơn.
  • Bạn có thể theo dõi được tiến độ cấp hộ chiếu thông qua hệ thống tra cứu online. Điều này sẽ giúp cho bạn biết khi nào hộ chiếu hoàn thành và được lấy.
  • Tra cứu hộ chiếu online còn giúp bạn kiểm tra thông tin trực tiếp và chính xác thông tin của hồ sơ. Nếu xảy ra sai sót, bạn có thể kịp thời phát hiện và yêu cầu điều chỉnh lại.
  • Trong trường hợp bạn cần kiểm tra thông tin ngay lập tức thì việc tra cứu hộ chiếu online sẽ dễ dàng được thực hiện hơn.

7. Các câu hỏi thường gặp?

7.1. Xem thông tin hộ chiếu ở đâu?

Bạn có thể tra cứu tình trạng hồ sơ xin cấp hộ chiếu online theo các cách sau:

  • Tra cứu tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
  • Tra cứu tại Cổng dịch vụ công quốc gia;
  • Tra cứu trên Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.

7.2. Hồ sơ đăng ký passport online gồm những giấy tờ gì?

Bộ hồ sơ đăng ký passport online gồm các giấy tờ:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông;
  • Ảnh chụp CCCD mặt trước và mặt sau;
  • Ảnh thẻ đúng quy chuẩn hộ chiếu phổ thông theo quy định của Bộ Công an.

7.3. Quy định chụp ảnh thẻ cho hộ chiếu phổ thông trong nước?

Bộ Công an quy định ảnh thẻ hộ chiếu phổ thông phải đảm bảo:

  • Ảnh chụp không quá 6 tháng;
  • Tỷ lệ khuôn mặt chiếm khoảng 75% diện tích ảnh;
  • Kích thước 4 x 6cm, phông nền trắng, độ phân giải tối thiểu 300dpi, định dạng file jpeg 2000;
  • Mặt nhìn thẳng, lộ 2 vành tai, rõ 2 vai, đầu để trần không đeo kính, trang phục lịch sự;
  • Chiều cao từ mắt lên mép trên của ảnh phải gần bằng ⅔ chiều cao từ mắt xuống mép dưới của ảnh.