- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (219)
- Căn cước công dân (148)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Tiền lương (78)
- Tạm trú (77)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (54)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Thuế môn bài (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Đăng ký mã số thuế (34)
- Pháp luật (34)
- Hành chính (31)
- Nhà ở (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Dân sự (26)
- Thuế đất (25)
- Hóa đơn (24)
- Khai sinh (23)
- Bảo hiểm (22)
- Kết hôn (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Xây dựng (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Hưởng BHTN (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Hàng hóa (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Nộp thuế (17)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
- Quyền sử dụng đất (16)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Đầu tư (14)
- Người phụ thuộc (14)
- Văn hóa xã hội (14)
- Kinh doanh (14)
- Thường trú (13)
- Phụ cấp (13)
Hướng dẫn cách làm thẻ căn cước online mới nhất 2025
1. Thẻ căn cước là gì?
Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý cấp. Thẻ này bao gồm các thông tin về căn cước và những thông tin khác đã được tích hợp.
Theo khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023, căn cước chứa các thông tin cơ bản giúp xác định danh tính cá nhân, như:
- Thông tin về nhân thân
- Lai lịch
- Nhân dạng
- Dữ liệu sinh trắc học
Cấu trúc thông tin trên thẻ căn cước:
- Thông tin in trên thẻ:
- Ảnh chân dung
- Số định danh cá nhân
- Họ, tên, chữ đệm theo khai sinh
- Ngày, tháng, năm sinh
- Giới tính
- Nơi đăng ký khai sinh
- Quốc tịch
- Nơi cư trú
- Thông tin mã hóa trong mã QR:
- Thông tin sinh trắc học: Ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt
- Các thông tin in trên thẻ như: tên khác, quê quán, dân tộc, nhóm máu, số CMND cũ (9 số), và các thông tin liên quan
- Thông tin về gia đình: Họ tên, chữ đệm, số định danh cá nhân, số CMND cũ (9 số), quốc tịch của cha mẹ, vợ/chồng, con, người đại diện
- Đặc điểm nhận dạng
- Thông tin tích hợp khác: Sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, giấy khai sinh, giấy phép lái xe, đăng ký kết hôn (trừ các giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp).
2. Hồ sơ làm thẻ Căn cước bao gồm những gì?
- Đối với người làm thẻ lần đầu: Không cần mang theo giấy tờ tùy thân.
- Đối với người đổi từ CMND hoặc CCCD sang thẻ Căn cước: Mang theo CMND hoặc CCCD hiện đang sử dụng.
- Đối với người dưới 14 tuổi: Cần mang theo giấy khai sinh để chứng minh tư cách của người đại diện hợp pháp.
Trường hợp cần bổ sung thông tin:
Nếu thông tin cá nhân trong cơ sở dữ liệu quốc gia chưa đầy đủ hoặc có sai sót, công dân cần thực hiện thủ tục cập nhật. Khi đó:
- Cung cấp các giấy tờ liên quan để bổ sung hoặc chỉnh sửa thông tin thiếu hoặc chưa chính xác.
- Các loại giấy tờ cần chuẩn bị sẽ được hướng dẫn cụ thể bởi cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
Điều này đảm bảo thông tin cá nhân được cập nhật chính xác trong hệ thống.
3. Hướng dẫn cách làm thẻ căn cước online mới nhất 2025
3.1. Cách làm thẻ căn cước online cho người đủ 14 tuổi trở lên
Bước 1: Truy cập trang web
- Công dân truy cập vào đường link: http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn.
Bước 2: Đăng nhập
- Chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.
Bước 3: Chọn phương thức đăng nhập
- Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia”.
Bước 4: Sử dụng tài khoản định danh điện tử
- Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”.
Bước 5: Nhập thông tin đăng nhập
- Trên màn hình tiếp theo, công dân:
- Nhập số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID.
- Hoặc quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.
Bước 6: Chọn lĩnh vực dịch vụ
- Sau khi đăng nhập thành công, chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”.
Bước 7: Chọn loại dịch vụ
- Chọn “Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên”.
Bước 8: Nhập số điện thoại
- Trên màn hình tiếp theo, nhập số điện thoại của công dân.
Bước 9: Chọn lý do và nơi thực hiện
- Chọn lý do thực hiện.
- Chọn nơi thực hiện phù hợp:
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
- Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Cấp thực hiện: Cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện:
- Phía trên: Chọn Công an tỉnh.
- Phía dưới: Chọn Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú.
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật”, sau đó nhấn “Lưu và Tiếp tục”.
Bước 10: Đặt lịch và nộp hồ sơ
- Chọn lịch đăng ký thu nhận sinh trắc học.
- Nhấn chọn “Nộp hồ sơ”.
- Khi màn hình hiển thị Popup, chọn “Đồng ý”.
Bước 11: Quản lý hồ sơ
- Màn hình sẽ hiển thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công.
- Ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến để theo dõi quá trình xử lý.
Bước 12: Xử lý và nhận kết quả
- Sau khi gửi hồ sơ thành công, hệ thống sẽ chuyển hồ sơ đến cơ quan Công an nơi công dân đăng ký để tiếp nhận và xử lý.
- Công dân nhận thẻ căn cước tại:
- Cơ quan Công an nơi đã đăng ký làm thủ tục, hoặc
- Địa chỉ công dân đăng ký nhận kết quả.
3.2. Cách làm thẻ căn cước online cho trẻ em dưới 14 tuổi
Bước 1:
- Truy cập vào trang chính thức của Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Đăng nhập tài khoản VNeID của bạn.
- Sau khi đăng nhập, nhấn vào mục Nộp hồ sơ trực tuyến.
- Tick chọn vào mục Lĩnh vực hành chính, rồi nhấn Tìm kiếm.
Bước 2:
- Chọn mục Cấp thẻ CCCD thực hiện tại cấp Huyện, sau đó nhấn Nộp hồ sơ.
Bước 3:
- Chọn tiếp vào mục Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước, sau đó chọn Cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi.
Bước 4:
- Điền đầy đủ thông tin cần thiết và hoàn tất thủ tục.
4. Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước trực tiếp
Với công dân là người từ đủ 14 tuổi trở lên
- Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước để yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
- Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ trực tiếp tới cơ quan quản lý căn cước thì công dân đối chiếu, kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc chuyên ngành.
Trong trường hợp công dân chưa có thông tin thì sẽ được thực hiện việc cập nhật, điều chỉnh thông tin.
- Bước 3: Sau khi cập nhật thông tin thì công dân sẽ được thu nhận thông tin về nhân dạng, sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt.
- Bước 4: Kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin.
- Bước 5: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước có thời hạn cụ thể.
Với công dân dưới 14 tuổi
Khác với công dân từ đủ 14 tuổi trở lên, người dưới 14 tuổi khi cấp thẻ phải do người đại diện theo pháp luật thực hiện.
Đồng thời, với trẻ em dưới 06 tuổi thì cấp thẻ Căn cước thông qua cổng dịch vụ công hoặc VNeID hoặc khi thực hiện liên thông đăng ký khai sinh trên cổng dịch công hoặc thực hiện trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước với các bước sau:
- Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước hoặc thực hiện thông qua các hình thức trên và yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
- Bước 2: Thu nhận thông tin nhân dạng, sinh trắc học nhưng trừ của người dưới 06 tuổi.
- Bước 3: Nhận giấy hẹn có thời gian trả hồ sơ.
5. Làm thẻ căn cước ở đâu?
Theo Điều 27 Luật Căn cước năm 2023, cơ quan quản lý căn cước có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước cho công dân bao gồm:
- Công an cấp huyện hoặc công an cấp tỉnh nơi công dân cư trú.
- Cơ quan quản lý căn cước thuộc Bộ Công an, do Thủ trưởng cơ quan này quyết định việc cấp và quản lý thẻ Căn cước.
Việc cấp thẻ căn cước được thực hiện bằng hai hình thức:
- Trực tiếp: Công dân đến trụ sở của các cơ quan quản lý căn cước nêu trên để làm thủ tục.
- Trực tuyến (online): Công dân truy cập vào website của Bộ Công an để được hướng dẫn và thực hiện các bước đăng ký online.
Trong một số trường hợp cần thiết, công dân có thể được cấp thẻ Căn cước tại:
- Cấp xã.
- Chỗ ở hợp pháp của công dân.
Theo dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Căn cước, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nơi ở của công dân nếu họ thuộc một trong các đối tượng sau và có yêu cầu:
- Người già yếu.
- Người bị ốm đau, bệnh tật, khuyết tật.
Nếu các đối tượng trên không thể đi lại, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nhà với điều kiện đảm bảo đủ:
- Phương tiện.
- Trang thiết bị.
- Nhân lực cần thiết.
Như vậy, trong trường hợp đặc biệt, công dân thuộc nhóm yếu thế có thể thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước ngay tại nơi ở, tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo quyền lợi cá nhân.
6. Những trường hợp bắt buộc phải làm thẻ căn cước
6.1. Bắt buộc cấp thẻ Căn cước
Theo Luật Căn cước, công dân thuộc các trường hợp sau phải làm thẻ Căn cước:
- Khi đủ 14 tuổi kể từ ngày 01/7/2024.
- Thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) hết hạn trong khoảng thời gian từ 15/01/2024 đến 30/6/2024: Bắt buộc làm thẻ Căn cước từ ngày 01/7/2024.
- Người đang sử dụng CMND còn thời hạn sử dụng: Phải chuyển đổi sang thẻ Căn cước từ ngày 01/5/2024.
6.2. Bắt buộc đổi thẻ Căn cước
Công dân phải đổi thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:
- Đến các mốc tuổi quy định: 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi, và 60 tuổi.
- Thay đổi thông tin cá nhân:
- Cải chính hoặc thay đổi thông tin về họ, tên, chữ đệm, ngày/tháng/năm sinh.
- Thay đổi nhân dạng, ảnh khuôn mặt, vân tay, xác định lại hoặc chuyển đổi giới tính.
- Thông tin trên thẻ có sai sót.
- Xác lập lại số định danh cá nhân.
- Theo yêu cầu của công dân.
6.3. Cấp lại thẻ Căn cước
Công dân cần cấp lại thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:
- Thẻ bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng, ngoại trừ trường hợp thuộc độ tuổi phải đổi thẻ.
- Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Những quy định trên đảm bảo việc quản lý thông tin cá nhân hiệu quả và phù hợp với pháp luật hiện hành.
7. Câu hỏi thường gặp
7.1. Làm thẻ căn cước sau bao lâu thì được nhận?
Thời gian nhận thẻ căn cước công dân mới nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và số lượng hồ sơ. Tuy nhiên, theo thông tin chung, quá trình từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận được thẻ thường mất từ 10 đến 15 ngày làm việc.
7.2. Làm căn cước công dân nhanh nhất là bao nhiêu ngày?
Theo quy định hiện hành, thời gian làm thẻ Căn cước công dân nhanh nhất có thể là 3 ngày làm việc nếu bạn chọn dịch vụ cấp nhanh tại một số địa phương. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy vào khối lượng hồ sơ tại cơ quan cấp thẻ và hình thức bạn lựa chọn (thực hiện trực tiếp tại cơ quan công an hay qua dịch vụ hỗ trợ).
7.3. Làm căn cước công dân vào thứ 7, chủ nhật có được không?
Theo nguyên tắc thì công dân không thể đến để làm căn cước công dân vào thứ bảy và chủ nhật. Tuy nhiên, hiện nay có một số địa phương có tổ chức lưu động làm căn cước công dân vào ngày nghỉ cuối tuần. Do đó để biết chính xác thời gian xử lý yêu cầu cấp căn cước công dân, người dân có thể liên hệ địa phương để nắm rõ thông tin cần thiết.
7.4. Nhận căn cước công dân ở đâu?
Vào năm 2025, công dân có thể nhận thẻ Căn cước công dân tại các địa điểm sau:
- Cơ quan Công an nơi đăng ký làm thủ tục:
Thẻ Căn cước công dân sẽ được cấp và trả tại cơ quan Công an nơi bạn thực hiện thủ tục (cấp huyện, cấp tỉnh). - Địa chỉ nhận qua bưu điện (nếu đăng ký nhận tại nhà):
Công dân có thể chọn nhận thẻ qua dịch vụ bưu điện, nếu đã đăng ký hình thức này khi làm thủ tục. - Một số trường hợp đặc biệt:
Nếu có yêu cầu, thẻ cũng có thể được cấp tại nơi cư trú (cấp xã hoặc tại chỗ ở hợp pháp).
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thủ tục làm Căn cước cho trẻ em từ ngày 01/7/2024 mới nhất
- Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước cho trẻ em dưới 14 tuổi online đơn giản 2025?
- Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước online cho trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất 2025?
- 10 trường hợp bắt buộc phải làm Thẻ căn cước từ ngày 01/07/2024 mới nhất?
- Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước mới nhất từ 01/07/2024? Làm Thẻ căn cước ở đâu?
Tags
# Căn cước công dânTin cùng chuyên mục
Bỏ quy định phạt cảnh cáo khi làm giấy khai sinh muộn mới nhất 2025
Bỏ quy định phạt cảnh cáo khi làm giấy khai sinh muộn mới nhất 2025
Theo quy định mới nhất năm 2025, một trong những thay đổi đáng chú ý trong thủ tục đăng ký khai sinh là việc bỏ quy định phạt cảnh cáo đối với trường hợp làm giấy khai sinh muộn. Trước đây, những gia đình không đăng ký khai sinh đúng thời hạn có thể bị xử phạt cảnh cáo hoặc các hình thức phạt nhẹ. Tuy nhiên, với sự điều chỉnh trong luật pháp năm 2025, việc làm giấy khai sinh muộn sẽ không còn bị xử phạt cảnh cáo nữa, thay vào đó là những quy định khác nhằm khuyến khích việc thực hiện đúng thời gian và thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những thay đổi mới và tác động của chúng đến các bậc phụ huynh.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh muộn 2 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn 2 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Việc làm giấy khai sinh cho con muộn có thể gây ra không ít phiền phức và ảnh hưởng đến quyền lợi của trẻ. Theo quy định mới nhất năm 2025, nếu thủ tục khai sinh không được thực hiện trong thời gian quy định, các bậc phụ huynh có thể sẽ phải đối mặt với các mức phạt hành chính. Vậy làm giấy khai sinh muộn 3 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025? Bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây đề tìm câu trả lời nhé.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh muộn 3 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn 3 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Việc làm giấy khai sinh cho con muộn có thể gây ra không ít phiền phức và ảnh hưởng đến quyền lợi của trẻ. Theo quy định mới nhất năm 2025, nếu thủ tục khai sinh không được thực hiện trong thời gian quy định, các bậc phụ huynh có thể sẽ phải đối mặt với các mức phạt hành chính. Vậy làm giấy khai sinh muộn 3 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025? Bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây đề tìm câu trả lời nhé.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh muộn 1 năm phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn 1 năm phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Việc làm giấy khai sinh cho con muộn có thể gây ra không ít phiền phức và ảnh hưởng đến quyền lợi của trẻ. Theo quy định mới nhất năm 2025, nếu thủ tục khai sinh không được thực hiện trong thời gian quy định, các bậc phụ huynh có thể sẽ phải đối mặt với các mức phạt hành chính. Vậy làm giấy khai sinh muộn 1 năm phạt bao nhiêu mới nhất 2025? Bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây đề tìm câu trả lời nhé.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh muộn bao lâu thì bị phạt mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn bao lâu thì bị phạt mới nhất 2025?
Việc làm giấy khai sinh muộn không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của trẻ mà còn có thể dẫn đến các hệ lụy pháp lý. Theo quy định mới nhất năm 2025, nếu cha mẹ hoặc người giám hộ không thực hiện thủ tục khai sinh cho con trong thời gian quy định, thì có bị xử phạt hành chính không? Và làm giấy khai sinh muộn bao lâu thì bị phạt mới nhất 2025?. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định hiện hành và mức phạt liên quan đến việc làm giấy khai sinh muộn nhé.
03/12/2024
Làm giấy khai sinh cho con chậm nhất bao lâu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh cho con chậm nhất bao lâu mới nhất 2025?
Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em là một nghĩa vụ pháp lý quan trọng mà mọi gia đình cần thực hiện để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho con. Tuy nhiên, không phải lúc nào việc làm giấy khai sinh cũng được thực hiện kịp thời. Vậy, theo quy định mới nhất năm 2025, cha mẹ hoặc người giám hộ có thể làm giấy khai sinh cho con muộn nhất trong thời gian bao lâu mà không gặp phải những rắc rối pháp lý? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian tối đa để hoàn tất thủ tục khai sinh và các quy định liên quan.
03/12/2024
Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì mới nhất 2025?
Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì mới nhất 2025?
Việc xin cấp lại giấy khai sinh là một trong những thủ tục hành chính phổ biến, thường gặp khi bạn làm mất hoặc cần điều chỉnh thông tin trong giấy khai sinh gốc. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy trình, địa điểm và các giấy tờ cần chuẩn bị. Bài viết này sẽ cập nhật chi tiết mới nhất năm 2025 về thủ tục xin cấp lại giấy khai sinh để giúp bạn thực hiện dễ dàng hơn.
04/12/2024
Điều kiện để có thể đăng ký lại khai sinh theo quy định mới nhất 2025?
Điều kiện để có thể đăng ký lại khai sinh theo quy định mới nhất 2025?
Đăng ký lại khai sinh là một thủ tục quan trọng, được thực hiện khi các thông tin trong giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc không còn chính xác. Theo quy định mới nhất năm 2025, điều kiện và quy trình đăng ký lại khai sinh đã có những thay đổi đáng chú ý. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ các điều kiện cụ thể để thực hiện thủ tục này một cách đúng luật và hiệu quả.
04/12/2024
Khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Khai sinh cho con là một thủ tục hành chính bắt buộc và rất quan trọng để trẻ có thể được công nhận là công dân hợp pháp. Tuy nhiên, không phải lúc nào các bậc phụ huynh cũng thực hiện việc khai sinh đúng hạn. Vậy, theo quy định mới nhất năm 2025, nếu việc khai sinh cho con bị muộn, các bậc phụ huynh có thể bị phạt bao nhiêu tiền? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các mức phạt liên quan đến việc đăng ký khai sinh muộn, đồng thời giải đáp các thắc mắc liên quan đến thủ tục này.
03/12/2024
Ai là người có trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con mới nhất 2025?
Ai là người có trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con mới nhất 2025?
Việc đăng ký khai sinh cho con là một trong những trách nhiệm quan trọng của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ rõ ai là người có nghĩa vụ thực hiện thủ tục này. Vào năm 2025, các quy định về việc làm giấy khai sinh cho con đã có những thay đổi nhất định, giúp các bậc phụ huynh và người giám hộ dễ dàng thực hiện quyền lợi này. Vậy ai sẽ là người có trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con theo quy định mới nhất 2025? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc này một cách chi tiết.
03/12/2024