- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (219)
- Căn cước công dân (156)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Tiền lương (78)
- Tạm trú (77)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (54)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Thuế môn bài (37)
- Quyền sử dụng đất (37)
- Pháp luật (34)
- Đăng ký mã số thuế (34)
- Hành chính (31)
- Nhà ở (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Khai sinh (26)
- Thuế đất (26)
- Dân sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Xây dựng (21)
- Kết hôn (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Hàng hóa (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Nộp thuế (17)
- Hưởng BHTN (16)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Người phụ thuộc (14)
- Đầu tư (14)
- Văn hóa xã hội (14)
- Kinh doanh (14)
- Ly hôn (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
Thủ tục làm Căn cước cho trẻ em từ ngày 01/7/2024 mới nhất
1. Trẻ em có bắt buộc là căn cước không?
Theo Điều 19 Luật Căn cước 2023, các đối tượng được cấp thẻ căn cước bao gồm:
- Công dân Việt Nam là người được cấp thẻ căn cước.
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên bắt buộc phải làm thủ tục cấp thẻ căn cước.
- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có thể được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Như vậy, trẻ em dưới 14 tuổi không bắt buộc phải làm thẻ căn cước mà chỉ thực hiện nếu có nhu cầu.
2. Thủ tục làm Căn cước cho trẻ em từ ngày 01/7/2024 mới nhất
2.1. Trẻ em dưới 6 tuổi
- Trường hợp thông thường: Thực hiện thủ tục qua Cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia VNeID.
- Trường hợp chưa đăng ký khai sinh: Thực hiện thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh qua Cổng dịch vụ công hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.
- Lưu ý: Trẻ em dưới 6 tuổi không phải thu thập thông tin sinh trắc học (vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt).
Bước 1: Truy cập vào đường link: http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn.
Bước 2: Chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.
Bước 3: Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia”.
Bước 4: Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”.
Bước 5: Nhập số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID hoặc quét mã QR Code qua ứng dụng VNeID trên điện thoại để đăng nhập.
Bước 6: Sau khi đăng nhập thành công, chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”.
Bước 7: Chọn “Cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi”.
Bước 8: Nhập số điện thoại của người kê khai (cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp), sau đó điền đầy đủ thông tin của trẻ cần cấp thẻ Căn cước (bao gồm: họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân; mối quan hệ của người kê khai với trẻ).
- Sau khi điền thông tin đầy đủ, chọn “Kiểm tra thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư”.
-
- Trường hợp thông tin hợp lệ: Nếu hệ thống thông báo "Thông tin công dân hợp lệ", bạn có thể tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo.
- Trường hợp thông tin không hợp lệ: Nếu thông tin không khớp với hệ thống CSDL quốc gia, công dân cần liên hệ Công an xã/phường/thị trấn nơi thường trú để được cập nhật thông tin và nộp lại hồ sơ.
Bước 9: Chọn lý do cấp “Cấp thẻ Căn cước lần đầu” và chọn loại hồ sơ “Người từ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi”.
- Nếu chọn nơi thực hiện là phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (CS QLHC về TTXH) Công an tỉnh: Chọn “Cấp tỉnh”, cơ quan thực hiện chọn “Công an tỉnh...”.
- Nếu chọn nơi thực hiện là đội Cảnh sát QLHC về TTXH Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thường trú/tạm trú: Chọn “Cấp huyện”, cơ quan thực hiện phía trên chọn “Công an tỉnh...”, phía dưới chọn “Công an huyện/thị xã/thành phố” nơi thường trú/tạm trú.
Bước 10: Tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật” và chọn “Lưu và Tiếp tục”.
Khi màn hình hiển thị Popup, chọn “Đồng ý”.
Bước 11: Chọn thời gian hẹn thu nhận thông tin căn cước, sau đó chọn “Nộp hồ sơ”.
- Lưu ý: Công dân cần chủ động chọn thời gian thu nhận hồ sơ tại cơ quan Công an và đến đúng thời gian đã hẹn. Nếu không liên hệ sau thời gian hẹn, hồ sơ sẽ bị hủy.
- Sau khi nộp hồ sơ, màn hình sẽ hiển thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và tự động chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công. Công dân ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
Sau khi hồ sơ được gửi thành công, hệ thống sẽ chuyển hồ sơ tới cơ quan Công an nơi đăng ký để tiếp nhận và xử lý. Đúng thời gian đã đăng ký, công dân đến trụ sở cơ quan Công an nơi đăng ký thu nhận hồ sơ, cung cấp mã hồ sơ trực tuyến để thực hiện các bước thu thập thông tin cá nhân và thông tin sinh trắc học.
2.2. Trẻ em từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi
- Bước 1: Bạn truy cập vào trang web của Cổng dịch vụ công Bộ công an
- Bước 2: Bạn tìm và chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.
- Bước 3: Tiến hành đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia” sau đó chọn “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”
- Bước 4: Tại màn hình tiếp theo, công dân nhập thông tin số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID hoặc quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.
- Bước 5: Khi đã đăng nhập thành công bạn chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”
- Bước 6: Bạn tìm và chọn phần cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi
- Bước 7: Tại màn hình tiếp theo, công dân nhập số điện thoại của người kê khai (cha, mẹ, người đại diện hợp pháp), sau đó điền đẩy đủ thông tin của trẻ cần cấp thẻ Căn cước theo yêu cầu (bao gồm: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân; mối quan hệ của người kê khai với người cần cấp thẻ Căn cước).
Sau khi điền đầy đủ các thông tin công dân chọn “Kiểm tra thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư”.
-
- Trường hợp trùng khớp với thông tin trên hệ thống CSDL quốc gia về dân cư, hệ thống hiển thị thông báo: “Thông tin công dân hợp lệ”. Công dân thực hiện bước tiếp theo.
- Trường hợp thông báo thông tin không hợp lệ do không trùng khớp với hệ thống CSDL quốc gia về dân cư, công dân vui lòng liên hệ Công an xã/phường/thị trấn nơi thường trú để được hướng dẫn và cập nhật đầy đủ thông tin, sau đó nộp lại hồ sơ theo các bước nêu trên.
- Bước 8: Công dân chọn lý do cấp “Cấp thẻ Căn cước lần đầu”. Chọn loại hồ sơ: “Người từ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi”.
- Trường hợp công dân chọn nơi thực hiện là phòng CS QLHC về TTXH Công an tỉnh Bình Định: Tại cấp thực hiện chọn “Cấp tỉnh”, cơ quan thực hiện chọn “Công an tỉnh … ”.
- Trường hợp công dân chọn nơi thực hiện là đội Cảnh sát QLHC về TTXH Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thường trú/tạm trú: Tại cấp thực hiện chọn “Cấp huyện”, cơ quan thực hiện phía trên chọn “Công an tỉnh … ”, phía dưới chọn “Công an huyện/thị xã/ thành phố” nơi thường trú/tạm trú.
- Bước 9: Chọn vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật” sau đó ấn chọn “Lưu và Tiếp tục”.
- Bước 10: Công dân chọn thời gian hẹn thu nhận thông tin căn cước sau đó chọn “Nộp hồ sơ”.
2.3. Trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
Bước 1: Truy cập trang web
- Công dân truy cập vào đường link: http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn.
Bước 2: Đăng nhập
- Chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.
Bước 3: Chọn phương thức đăng nhập
- Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia”.
Bước 4: Sử dụng tài khoản định danh điện tử
- Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”.
Bước 5: Nhập thông tin đăng nhập
- Trên màn hình tiếp theo, công dân:
- Nhập số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID.
- Hoặc quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.
Bước 6: Chọn lĩnh vực dịch vụ
- Sau khi đăng nhập thành công, chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”.
Bước 7: Chọn loại dịch vụ
- Chọn “Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên”.
Bước 8: Nhập số điện thoại
- Trên màn hình tiếp theo, nhập số điện thoại của công dân.
Bước 9: Chọn lý do và nơi thực hiện
- Chọn lý do thực hiện.
- Chọn nơi thực hiện phù hợp:
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
- Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Cấp thực hiện: Cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện:
- Phía trên: Chọn Công an tỉnh.
- Phía dưới: Chọn Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú.
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật”, sau đó nhấn “Lưu và Tiếp tục”.
Bước 10: Đặt lịch và nộp hồ sơ
- Chọn lịch đăng ký thu nhận sinh trắc học.
- Nhấn chọn “Nộp hồ sơ”.
- Khi màn hình hiển thị Popup, chọn “Đồng ý”.
Bước 11: Quản lý hồ sơ
- Màn hình sẽ hiển thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công.
- Ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến để theo dõi quá trình xử lý.
Bước 12: Xử lý và nhận kết quả
- Sau khi gửi hồ sơ thành công, hệ thống sẽ chuyển hồ sơ đến cơ quan Công an nơi công dân đăng ký để tiếp nhận và xử lý.
- Công dân nhận thẻ căn cước tại:
- Cơ quan Công an nơi đã đăng ký làm thủ tục, hoặc
- Địa chỉ công dân đăng ký nhận kết quả.
Xem thêm bài viết: Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước mới nhất từ 01/07/2024? Làm thẻ căn cước ở đâu?
3. Thẻ căn cước là gì?
Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý cấp. Thẻ này bao gồm các thông tin về căn cước và những thông tin khác đã được tích hợp.
Theo khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023, căn cước chứa các thông tin cơ bản giúp xác định danh tính cá nhân, như:
- Thông tin về nhân thân
- Lai lịch
- Nhân dạng
- Dữ liệu sinh trắc học
Cấu trúc thông tin trên thẻ căn cước:
- Thông tin in trên thẻ:
- Ảnh chân dung
- Số định danh cá nhân
- Họ, tên, chữ đệm theo khai sinh
- Ngày, tháng, năm sinh
- Giới tính
- Nơi đăng ký khai sinh
- Quốc tịch
- Nơi cư trú
- Thông tin mã hóa trong mã QR:
- Thông tin sinh trắc học: Ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt
- Các thông tin in trên thẻ như: tên khác, quê quán, dân tộc, nhóm máu, số CMND cũ (9 số), và các thông tin liên quan
- Thông tin về gia đình: Họ tên, chữ đệm, số định danh cá nhân, số CMND cũ (9 số), quốc tịch của cha mẹ, vợ/chồng, con, người đại diện
- Đặc điểm nhận dạng
- Thông tin tích hợp khác: Sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, giấy khai sinh, giấy phép lái xe, đăng ký kết hôn (trừ các giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp).
4. Hồ sơ làm thẻ Căn cước bao gồm những gì?
- Đối với người làm thẻ lần đầu: Không cần mang theo giấy tờ tùy thân.
- Đối với người đổi từ CMND hoặc CCCD sang thẻ Căn cước: Mang theo CMND hoặc CCCD hiện đang sử dụng.
- Đối với người dưới 14 tuổi: Cần mang theo giấy khai sinh để chứng minh tư cách của người đại diện hợp pháp.
Trường hợp cần bổ sung thông tin:
Nếu thông tin cá nhân trong cơ sở dữ liệu quốc gia chưa đầy đủ hoặc có sai sót, công dân cần thực hiện thủ tục cập nhật. Khi đó:
- Cung cấp các giấy tờ liên quan để bổ sung hoặc chỉnh sửa thông tin thiếu hoặc chưa chính xác.
- Các loại giấy tờ cần chuẩn bị sẽ được hướng dẫn cụ thể bởi cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
Điều này đảm bảo thông tin cá nhân được cập nhật chính xác trong hệ thống.
5. Làm thẻ căn cước ở đâu?
Theo Điều 27 Luật Căn cước năm 2023, cơ quan quản lý căn cước có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước cho công dân bao gồm:
- Công an cấp huyện hoặc công an cấp tỉnh nơi công dân cư trú.
- Cơ quan quản lý căn cước thuộc Bộ Công an, do Thủ trưởng cơ quan này quyết định việc cấp và quản lý thẻ Căn cước.
Việc cấp thẻ căn cước được thực hiện bằng hai hình thức:
- Trực tiếp: Công dân đến trụ sở của các cơ quan quản lý căn cước nêu trên để làm thủ tục.
- Trực tuyến (online): Công dân truy cập vào website của Bộ Công an để được hướng dẫn và thực hiện các bước đăng ký online.
Trong một số trường hợp cần thiết, công dân có thể được cấp thẻ Căn cước tại:
- Cấp xã.
- Chỗ ở hợp pháp của công dân.
Theo dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Căn cước, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nơi ở của công dân nếu họ thuộc một trong các đối tượng sau và có yêu cầu:
- Người già yếu.
- Người bị ốm đau, bệnh tật, khuyết tật.
Nếu các đối tượng trên không thể đi lại, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nhà với điều kiện đảm bảo đủ:
- Phương tiện.
- Trang thiết bị.
- Nhân lực cần thiết.
Như vậy, trong trường hợp đặc biệt, công dân thuộc nhóm yếu thế có thể thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước ngay tại nơi ở, tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo quyền lợi cá nhân.
6. Những trường hợp bắt buộc phải làm thẻ căn cước
6.1. Bắt buộc cấp thẻ Căn cước
Theo Luật Căn cước, công dân thuộc các trường hợp sau phải làm thẻ Căn cước:
- Khi đủ 14 tuổi kể từ ngày 01/7/2024.
- Thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) hết hạn trong khoảng thời gian từ 15/01/2024 đến 30/6/2024: Bắt buộc làm thẻ Căn cước từ ngày 01/7/2024.
- Người đang sử dụng CMND còn thời hạn sử dụng: Phải chuyển đổi sang thẻ Căn cước từ ngày 01/5/2024.
6.2. Bắt buộc đổi thẻ Căn cước
Công dân phải đổi thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:
- Đến các mốc tuổi quy định: 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi, và 60 tuổi.
- Thay đổi thông tin cá nhân:
- Cải chính hoặc thay đổi thông tin về họ, tên, chữ đệm, ngày/tháng/năm sinh.
- Thay đổi nhân dạng, ảnh khuôn mặt, vân tay, xác định lại hoặc chuyển đổi giới tính.
- Thông tin trên thẻ có sai sót.
- Xác lập lại số định danh cá nhân.
- Theo yêu cầu của công dân.
6.3. Cấp lại thẻ Căn cước
Công dân cần cấp lại thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:
- Thẻ bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng, ngoại trừ trường hợp thuộc độ tuổi phải đổi thẻ.
- Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Những quy định trên đảm bảo việc quản lý thông tin cá nhân hiệu quả và phù hợp với pháp luật hiện hành.
7. Câu hỏi thường gặp
7.1. Làm thẻ căn cước sau bao lâu thì được nhận?
Thời gian nhận thẻ căn cước công dân mới nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và số lượng hồ sơ. Tuy nhiên, theo thông tin chung, quá trình từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận được thẻ thường mất từ 10 đến 15 ngày làm việc.
7.2. Làm căn cước công dân nhanh nhất là bao nhiêu ngày?
Theo quy định hiện hành, thời gian làm thẻ Căn cước công dân nhanh nhất có thể là 3 ngày làm việc nếu bạn chọn dịch vụ cấp nhanh tại một số địa phương. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy vào khối lượng hồ sơ tại cơ quan cấp thẻ và hình thức bạn lựa chọn (thực hiện trực tiếp tại cơ quan công an hay qua dịch vụ hỗ trợ).
7.3. Làm căn cước công dân vào thứ 7, chủ nhật có được không?
Theo nguyên tắc thì công dân không thể đến để làm căn cước công dân vào thứ bảy và chủ nhật. Tuy nhiên, hiện nay có một số địa phương có tổ chức lưu động làm căn cước công dân vào ngày nghỉ cuối tuần. Do đó để biết chính xác thời gian xử lý yêu cầu cấp căn cước công dân, người dân có thể liên hệ địa phương để nắm rõ thông tin cần thiết.
7.4. Nhận căn cước công dân ở đâu?
Vào năm 2025, công dân có thể nhận thẻ Căn cước công dân tại các địa điểm sau:
- Cơ quan Công an nơi đăng ký làm thủ tục:
Thẻ Căn cước công dân sẽ được cấp và trả tại cơ quan Công an nơi bạn thực hiện thủ tục (cấp huyện, cấp tỉnh). - Địa chỉ nhận qua bưu điện (nếu đăng ký nhận tại nhà):
Công dân có thể chọn nhận thẻ qua dịch vụ bưu điện, nếu đã đăng ký hình thức này khi làm thủ tục. - Một số trường hợp đặc biệt:
Nếu có yêu cầu, thẻ cũng có thể được cấp tại nơi cư trú (cấp xã hoặc tại chỗ ở hợp pháp).
Xem thêm các bài viết liên quan:
- 10 trường hợp bắt buộc phải làm Thẻ căn cước từ ngày 01/07/2024 mới nhất?
- Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước cho trẻ em dưới 14 tuổi online đơn giản 2025?
- Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước online cho trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất 2025?
- Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước online mới nhất 2025
- Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước mới nhất từ 01/07/2024? Làm Thẻ căn cước ở đâu?
Tags
# Căn cước công dânCác từ khóa được tìm kiếm
# Thủ tục làm Căn cước cho trẻ emTin cùng chuyên mục
Xin cấp bản sao Giấy khai sinh thì phải khai báo những thông tin nào? Không có bản sao Giấy khai sinh thì đăng ký lại khai sinh được không mới nhất 2025
Xin cấp bản sao Giấy khai sinh thì phải khai báo những thông tin nào? Không có bản sao Giấy khai sinh thì đăng ký lại khai sinh được không mới nhất 2025
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch quan trọng, ghi nhận sự ra đời và xác định nhân thân pháp lý của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, trong thực tế, không ít người gặp khó khăn khi làm thủ tục vì mất bản sao hoặc không tìm thấy thông tin gốc trong sổ hộ tịch. Vậy, làm thế nào để xin cấp bản sao Giấy khai sinh hoặc đăng ký lại khai sinh trong trường hợp không còn giấy tờ? Năm 2025, các quy định pháp luật về vấn đề này đã có nhiều thay đổi, mang lại sự thuận tiện và rõ ràng hơn cho người dân. Hãy cùng tìm hiểu quy trình, hồ sơ và điều kiện cần thiết để đảm bảo quyền lợi hộ tịch của mình một cách chính xác và hợp pháp.
04/12/2024
Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm Thẻ căn cước không mới nhất 2025?
Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm Thẻ căn cước không mới nhất 2025?
Với mục tiêu xây dựng một hệ thống quản lý dân cư hiện đại, việc cấp thẻ căn cước công dân cho trẻ em dưới 6 tuổi đã được triển khai. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về quy định này. Bài viết sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về thủ tục, điều kiện và lợi ích khi làm thẻ căn cước cho trẻ nhỏ.
04/12/2024
Trẻ em dưới 6 tuổi làm căn cước cần cung cấp những thông tin gì mới nhất 2025?
Trẻ em dưới 6 tuổi làm căn cước cần cung cấp những thông tin gì mới nhất 2025?
Từ ngày 01/07/2024, việc cấp thẻ căn cước công dân cho trẻ em dưới 6 tuổi đã được triển khai rộng rãi. Tuy nhiên, nhiều phụ huynh vẫn còn băn khoăn về những thông tin cần thiết để hoàn tất thủ tục này. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và những giấy tờ cần chuẩn bị khi làm thẻ căn cước cho con nhỏ.
04/12/2024
Trên 70 tuổi có cần làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Trên 70 tuổi có cần làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Việc đổi thẻ căn cước công dân là một quy định bắt buộc đối với mọi công dân Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều người cao tuổi, đặc biệt là những người trên 70 tuổi, vẫn còn băn khoăn liệu họ có cần phải thực hiện thủ tục này hay không, nhất là trong bối cảnh những quy định về căn cước công dân liên tục được cập nhật. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc trên, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định mới nhất liên quan đến việc đổi thẻ căn cước công dân đối với người cao tuổi.
04/12/2024
Người trên 80 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Người trên 80 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Nhiều người cao tuổi, đặc biệt là những người trên 80 tuổi, đang thắc mắc liệu có cần phải làm lại căn cước công dân trong năm 2025 hay không? Với những thay đổi liên tục của quy định về căn cước công dân, việc nắm rõ thông tin chính xác là vô cùng quan trọng.
04/12/2024
Trên 60 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Trên 60 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Nhiều người dân đang băn khoăn liệu người trên 60 tuổi có cần phải làm lại căn cước công dân trong năm 2025 hay không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc đó, cung cấp thông tin chính xác và cập nhật nhất về quy định đổi căn cước công dân cho mọi đối tượng.
04/12/2024
24 tuổi làm Căn cước công dân thì 25 tuổi có phải làm lại không mới nhất 2025?
24 tuổi làm Căn cước công dân thì 25 tuổi có phải làm lại không mới nhất 2025?
Bạn đã làm thẻ căn cước công dân khi 24 tuổi và giờ đã 25? Bạn đang phân vân liệu có cần phải đổi lại thẻ hay không? Với những thay đổi liên tục của quy định về căn cước công dân, việc nắm rõ thông tin chính xác là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này và cung cấp những thông tin cần thiết để bạn có thể yên tâm về vấn đề giấy tờ tùy thân của mình.
04/12/2024
Mới làm Căn cước công dân gắn chíp năm 37 tuổi đến năm 40 tuổi có phải đổi lại Căn cước công dân gắn chip nữa không mới nhất 2025?
Mới làm Căn cước công dân gắn chíp năm 37 tuổi đến năm 40 tuổi có phải đổi lại Căn cước công dân gắn chip nữa không mới nhất 2025?
Thẻ căn cước công dân gắn chip không chỉ là một loại giấy tờ tùy thân mà còn là một công cụ quan trọng để thực hiện các giao dịch hành chính, pháp lý. Việc nắm rõ quy định về việc đổi thẻ sẽ giúp bạn tránh những rắc rối không đáng có trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chính xác và cập nhật nhất về vấn đề này.
04/12/2024
Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?
Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?
Thẻ căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân vô cùng quan trọng đối với mỗi công dân Việt Nam. Với những thay đổi liên tục của luật pháp, nhiều người dân đang băn khoăn về độ tuổi quy định để làm hoặc đổi thẻ căn cước. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc. "Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?" và cung cấp những thông tin cần thiết để bạn nắm rõ quy định hiện hành.
04/12/2024
Bỏ quy định phạt cảnh cáo khi làm giấy khai sinh muộn mới nhất 2025
Bỏ quy định phạt cảnh cáo khi làm giấy khai sinh muộn mới nhất 2025
Theo quy định mới nhất năm 2025, một trong những thay đổi đáng chú ý trong thủ tục đăng ký khai sinh là việc bỏ quy định phạt cảnh cáo đối với trường hợp làm giấy khai sinh muộn. Trước đây, những gia đình không đăng ký khai sinh đúng thời hạn có thể bị xử phạt cảnh cáo hoặc các hình thức phạt nhẹ. Tuy nhiên, với sự điều chỉnh trong luật pháp năm 2025, việc làm giấy khai sinh muộn sẽ không còn bị xử phạt cảnh cáo nữa, thay vào đó là những quy định khác nhằm khuyến khích việc thực hiện đúng thời gian và thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những thay đổi mới và tác động của chúng đến các bậc phụ huynh.
03/12/2024