Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước cho trẻ em dưới 14 tuổi online đơn giản 2025
Hướng dẫn cách làm Thẻ căn cước cho trẻ em dưới 14 tuổi online đơn giản 2025

1. Thẻ căn cước là gì?

Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý cấp. Thẻ này bao gồm các thông tin về căn cước và những thông tin khác đã được tích hợp.

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023, căn cước chứa các thông tin cơ bản giúp xác định danh tính cá nhân, như:

  • Thông tin về nhân thân
  • Lai lịch
  • Nhân dạng
  • Dữ liệu sinh trắc học

2. Hướng dẫn cách làm thẻ căn cước cho trẻ em dưới 14 tuổi online đơn giản

Bước 1:

  • Truy cập vào trang chính thức của Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
  • Đăng nhập tài khoản VNeID của bạn.
  • Sau khi đăng nhập, nhấn vào mục Nộp hồ sơ trực tuyến.
  • Tick chọn vào mục Lĩnh vực hành chính, rồi nhấn Tìm kiếm.

anh-15

Bước 2:

  • Chọn mục Cấp thẻ CCCD thực hiện tại cấp Huyện, sau đó nhấn Nộp hồ sơ.

anh-16

Bước 3:

  • Chọn tiếp vào mục Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước, sau đó chọn Cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi.

anh-18

Bước 4:

  • Điền đầy đủ thông tin cần thiết và hoàn tất thủ tục.

anh-19

Xem thêm bài viết: Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước mới nhất từ 01/07/2024? Làm thẻ căn cước ở đâu?

3. Hồ sơ làm thẻ Căn cước bao gồm những gì?

  • Đối với người làm thẻ lần đầu: Không cần mang theo giấy tờ tùy thân.
  • Đối với người đổi từ CMND hoặc CCCD sang thẻ Căn cước: Mang theo CMND hoặc CCCD hiện đang sử dụng.
  • Đối với người dưới 14 tuổi: Cần mang theo giấy khai sinh để chứng minh tư cách của người đại diện hợp pháp.

Trường hợp cần bổ sung thông tin:

Nếu thông tin cá nhân trong cơ sở dữ liệu quốc gia chưa đầy đủ hoặc có sai sót, công dân cần thực hiện thủ tục cập nhật. Khi đó:

  • Cung cấp các giấy tờ liên quan để bổ sung hoặc chỉnh sửa thông tin thiếu hoặc chưa chính xác.
  • Các loại giấy tờ cần chuẩn bị sẽ được hướng dẫn cụ thể bởi cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

Điều này đảm bảo thông tin cá nhân được cập nhật chính xác trong hệ thống.

4. Làm thẻ căn cước ở đâu?

Theo Điều 27 Luật Căn cước năm 2023, cơ quan quản lý căn cước có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước cho công dân bao gồm:

  • Công an cấp huyện hoặc công an cấp tỉnh nơi công dân cư trú.
  • Cơ quan quản lý căn cước thuộc Bộ Công an, do Thủ trưởng cơ quan này quyết định việc cấp và quản lý thẻ Căn cước.

Việc cấp thẻ căn cước được thực hiện bằng hai hình thức:

  • Trực tiếp: Công dân đến trụ sở của các cơ quan quản lý căn cước nêu trên để làm thủ tục.
  • Trực tuyến (online): Công dân truy cập vào website của Bộ Công an để được hướng dẫn và thực hiện các bước đăng ký online.

Trong một số trường hợp cần thiết, công dân có thể được cấp thẻ Căn cước tại:

  • Cấp xã.
  • Chỗ ở hợp pháp của công dân.

Theo dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Căn cước, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nơi ở của công dân nếu họ thuộc một trong các đối tượng sau và có yêu cầu:

  • Người già yếu.
  • Người bị ốm đau, bệnh tật, khuyết tật.

Nếu các đối tượng trên không thể đi lại, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nhà với điều kiện đảm bảo đủ:

  • Phương tiện.
  • Trang thiết bị.
  • Nhân lực cần thiết.

Như vậy, trong trường hợp đặc biệt, công dân thuộc nhóm yếu thế có thể thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước ngay tại nơi ở, tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo quyền lợi cá nhân.

5. Những trường hợp bắt buộc phải làm thẻ căn cước

5.1. Bắt buộc cấp thẻ Căn cước

Theo Luật Căn cước, công dân thuộc các trường hợp sau phải làm thẻ Căn cước:

  • Khi đủ 14 tuổi kể từ ngày 01/7/2024.
  • Thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) hết hạn trong khoảng thời gian từ 15/01/2024 đến 30/6/2024: Bắt buộc làm thẻ Căn cước từ ngày 01/7/2024.
  • Người đang sử dụng CMND còn thời hạn sử dụng: Phải chuyển đổi sang thẻ Căn cước từ ngày 01/5/2024.

5.2. Bắt buộc đổi thẻ Căn cước

Công dân phải đổi thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:

  • Đến các mốc tuổi quy định: 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi, và 60 tuổi.
  • Thay đổi thông tin cá nhân:
    • Cải chính hoặc thay đổi thông tin về họ, tên, chữ đệm, ngày/tháng/năm sinh.
    • Thay đổi nhân dạng, ảnh khuôn mặt, vân tay, xác định lại hoặc chuyển đổi giới tính.
  • Thông tin trên thẻ có sai sót.
  • Xác lập lại số định danh cá nhân.
  • Theo yêu cầu của công dân.

5.3. Cấp lại thẻ Căn cước

Công dân cần cấp lại thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:

  • Thẻ bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng, ngoại trừ trường hợp thuộc độ tuổi phải đổi thẻ.
  • Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Những quy định trên đảm bảo việc quản lý thông tin cá nhân hiệu quả và phù hợp với pháp luật hiện hành.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Làm thẻ căn cước sau bao lâu thì được nhận?

Thời gian nhận thẻ căn cước công dân mới nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và số lượng hồ sơ. Tuy nhiên, theo thông tin chung, quá trình từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận được thẻ thường mất từ 10 đến 15 ngày làm việc.

6.2. Làm căn cước công dân nhanh nhất là bao nhiêu ngày?

Theo quy định hiện hành, thời gian làm thẻ Căn cước công dân nhanh nhất có thể là 3 ngày làm việc nếu bạn chọn dịch vụ cấp nhanh tại một số địa phương. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy vào khối lượng hồ sơ tại cơ quan cấp thẻ và hình thức bạn lựa chọn (thực hiện trực tiếp tại cơ quan công an hay qua dịch vụ hỗ trợ).

6.3. Làm căn cước công dân vào thứ 7, chủ nhật có được không?

Theo nguyên tắc thì công dân không thể đến để làm căn cước công dân vào thứ bảy và chủ nhật. Tuy nhiên, hiện nay có một số địa phương có tổ chức lưu động làm căn cước công dân vào ngày nghỉ cuối tuần. Do đó để biết chính xác thời gian xử lý yêu cầu cấp căn cước công dân, người dân có thể liên hệ địa phương để nắm rõ thông tin cần thiết.

6.4. Nhận căn cước công dân ở đâu?

Vào năm 2025, công dân có thể nhận thẻ Căn cước công dân tại các địa điểm sau:

  • Cơ quan Công an nơi đăng ký làm thủ tục:
    Thẻ Căn cước công dân sẽ được cấp và trả tại cơ quan Công an nơi bạn thực hiện thủ tục (cấp huyện, cấp tỉnh).
  • Địa chỉ nhận qua bưu điện (nếu đăng ký nhận tại nhà):
    Công dân có thể chọn nhận thẻ qua dịch vụ bưu điện, nếu đã đăng ký hình thức này khi làm thủ tục.
  • Một số trường hợp đặc biệt:
    Nếu có yêu cầu, thẻ cũng có thể được cấp tại nơi cư trú (cấp xã hoặc tại chỗ ở hợp pháp).