Tiếng Anh 10 Unit 8E Describe future trends trang 95, 96 - Explore New Worlds
Lời giải bài tập Unit 8E lớp 10 Describe future trends trang 95, 96 trong Unit 8: Making plans Tiếng Anh 10 Explore New Worlds hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8E.
Tiếng Anh 10 Unit 8E Describe future trends trang 95, 96 - Explore New World
Communication
A (trang 96 sgk Tiếng Anh 10): Take the personality test. Are you optimistic or pessimistic? What do the results say? (Làm bài trắc nghiệm tính cách. Bạn là người lạc quan hay bi quan. Kết quả nói gì)
1. _______ have a healthy and happy life.
a. 'll certainly
b. 'll probably
c. probably won't
2. I___________live to be 100 years old.
a. 'll definitely
b. 'll possibly
c. definitely won't
3. I________ have my dream job someday!
a. 'll definitely
b. 'll possibly
c. definitely won’t
4.I_________speak perfect English one day!
a. 'll definitely
b. 'll probably
c. probably won't
Results: Count 3 points for each a, 2 points 4-6: You are pessimistic. for each b, and 1 point for each c.
10-12: You are optimistic.
4-6: You are pessimistic
7-9: You are in the middle
Đáp án:
1-b | 2-c |
3-b | 4-b |
I am in the middle
B (trang 95 sgk Tiếng Anh 10): Change the four sentences in the quiz into questions. Write them in your notebook. (Đổi các 4 câu trên thành câu hỏi. Viết vào vở.)
Hướng dẫn làm bài:
1. Will you have a healthy and happy life?
2. Will you live to be 100 years old?
3. Will you have your dream job someday?
4. Will you speak perfect English one day?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc?
2. Bạn sẽ sống đến 100 tuổi?
3. Bạn sẽ có công việc mơ ước của mình vào một ngày nào đó?
4. Một ngày nào đó bạn sẽ nói tiếng Anh hoàn hảo chứ?
C (trang 96 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, ask and answer the questions. Find out if your partner is optimistic or pessimistic. (Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi sau. Tìm hiểu xem liệu bạn của bạn là người tích cực hay tiêu cực.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Writing
D (trang 98 sgk Tiếng Anh 10): Read about future trends and answer the questions. Then fill in the charts. (Đọc về những xu thế trong tương lai và trả lời các câu hỏi và điền vào biểu đồ.)
The population of the world is approximately 8 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050. Most of these people will live in cities. At the moment, 55% of people live in cities. In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%. 1. What will increase? What will decrease? 2. How certain is the writer about the predictions?
Đáp án:
1.The population of the world is definitely increasing. The number of people in the countryside will decrease
2. The writer is quite sure about the predictions
Charts
The present: In cities: 55%, in the countryside: 65%The year 2050: In cities: up to 70%, in the countryside: 30%
Hướng dẫn dịch:
1. Dân số thế giới chắc chắn đang tăng lên. Số người ở nông thôn sẽ giảm
2. Người viết khá chắc chắn về những dự đoán
Biểu đồ
Hiện tại: Ở thành phố: 55%, ở nông thôn: 65%
Năm 2050: Ở thành phố: lên đến 70%, ở nông thôn: 30%
E (trang 96 sgk Tiếng Anh 10): Look at the art. Then complete the description of non-renewable energy in the future. (Nhìn vào biểu đồ. Sau đó hoan thành mô tả về việc sử dụng năng lượng không tái tạo được trong tương lai.)
This chart describes the amount of global non-renewable energy in the future. On the whole, it's very likely that we (1) ___Won't have any coal, gas, or oil by 2090. (2) ___, we have about 150 billion tons of oil, but it will soon (3) 50 billion by 2040. About ten years later, we will use all of it. Currently, the amount of gas is about 280 billion tons____(4) , it will go down to about 100 billion and by 2060, there won't be any gas left. We still have a lot of coal in the world, but it is ____(5) quickly. By 2055, the amount of coal will go down by half and by 2090 we (6)____ won't have any coal left.
Đáp án:
1- won’t |
2- By 2020 |
3- go down to |
4- By 2040 |
5- deceasing |
6-probably |
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ này mô tả lượng năng lượng không tái tạo toàn cầu trong tương lai. Nhìn chung, rất có thể chúng ta sẽ không có than, khí đốt hoặc dầu vào năm 2090. Đến năm 2020, chúng ta có khoảng 150 tỷ tấn dầu, nhưng sẽ sớm giảm xuống còn 50 tỷ vào 2040. Khoảng mười năm sau, chúng ta sẽ sử dụng hết. Hiện tại, lượng khí đốt khoảng 280 tỷ tấn, đến năm 2040, sẽ giảm xuống còn khoảng 100 tỷ và đến năm 2060, sẽ không còn khí đốt nữa. Chúng ta vẫn còn rất nhiều than trên thế giới, nhưng nó là giảm nhanh chóng. Đến năm 2055, lượng than sẽ giảm đi một nửa và đến năm 2090, chúng ta chắc sẽ không còn than nữa.
Goal Check
Describe future trends
(trang 97 sgk Tiếng Anh 10): Look at the information about what classes students take and write a description of the future trends (120-150 words). Use the paragraph in E as a model. Share your description in pairs. Then discuss if you think these trends are true for your city. (Xem thông tin về những lớp học sinh học và viết mô tả về xu hướng trong tương lai (120-150 từ). Sử dụng đoạn văn trong E làm mô hình. Chia sẻ mô tả của bạn theo cặp. Sau đó, thảo luận xem bạn có nghĩ rằng những xu hướng này đúng với thành phố của bạn không.)
This chart describes the number of students in the future. On the whole, it’s likely that we will have 400 students in total by 2030.At present we have 44% of students study Math and English, but it will soon go down to 39% by 2030. The number of students will study arts will go up to 36% when compared to 21% at the moment. Now, we have 35% of students study science, but it will probably go down to 25% by 2030
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ này mô tả số lượng sinh viên trong tương lai. Về tổng thể, có khả năng chúng ta sẽ có tổng số 400 học sinh vào năm 2030. tăng lên 36% khi so với 21% ở thời điểm hiện tại. Bây giờ, chúng tôi có 35% sinh viên nghiên cứu khoa học, nhưng có thể sẽ giảm xuống còn 25% vào năm 2030
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Explore New Worlds hay khác:
Unit 8A: Talk about your plans (trang 88, 89)
Unit 8B: Plan a project (trang 90, 91)
Unit 8C: Make predictions (trang 92, 93)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều