Tiếng Anh 10 Unit 11D Women’s achievements trang 130 - Explore New Worlds

Lời giải bài tập Unit 11D lớp 10 Women’s achievements trang 130 trong Unit 11: Achievements Tiếng Anh 10 Explore New Worlds hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 11D.

1 480 lượt xem


Tiếng Anh 10 Unit 11D Women’s achievements trang 130 - Explore New World

Reading

A (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): In groups, try to answer the questions about "famous firsts". Do you know any other famous firsts in history or in your country?

1. Who was the first person to win two Nobel Prizes in two different sciences?

a. Yuri Gagarin

b. Neil Armstrong

c. Marie Curie

2. Who was the firsemale musician to sell more than 300 million records?

a. Beyoncé

b. Madonna

c. Taylor Swift

3. Who was the first Vietnamese swimmer to break eight records at the 28" Southeast Asian (SEA) Games in Singapore?

a. Nguyễn Thị Ánh Viên

b. Nguyễn Huy Hoàng

c. Hoàng Quý Phước

Đáp án:

1-c

2-b

3-a

Hướng dẫn dịch:

1. Ai là người đầu tiên giành được hai giải Nobel ở hai ngành khoa học khác nhau? Marie Curie.

2. Ai là nữ nhạc sĩ đầu tiên bán được hơn 300 triệu đĩa? Madona.

3. Ai là vận động viên bơi lội Việt Nam đầu tiên phá 8 kỷ lục tại Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA) 28 tại Singapore? Nguyễn Thị Ánh Viên.

B (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): Look at the photos and the title of the newsletter. Write five words you expect to read in the article. Compare in pairs. (Nhìn vào ảnh và tên của bản tin. Viết năm từ bạn muốn đọc trong bài báo. So sánh theo cặp.)

Hướng dẫn làm bài:I expect to read some words such as Trưng Trắc Trưng Nhị, Hồ Xuân Hương, Vietnamese, women

C (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): Read the newsletter and answer the questions,.

1. Check your words in B. Are they in the newsletter?

2. Whose achievements are the most impressive? Why?

Vietnamese Women's Achievements

Women have always played an important role in Việt Nam's history. Some fighor their country, some inspire others, and some make positive changes to society.

Trưng Trác and Trưng Nhị are examples of women who foughor their country's freedom. Known in Vietnamese as "Hai Bà Trưng", the Trung sisters successfully led their people to fight against invaders in 40 A.D. After their victory, they ruled the country for three years. As the firsemale rulers, the Trung sisters have become examples of the patriotic Vietnamese women. This is significant because Vietnamese women had little access to education and politics at the time.

Sương Nguyệt Anh is another example. As the daughter of the patriotic poet Nguyên Đinh Chiếu, she mastered literature from a very young age. She worked as a teacher before becoming the editor-in-chief of the Nữ Giới Chung. the first women's newspaper in Sài Gòn, in 1918. Being the firsemale editor in Việt Nam, Nguyệt Anh made great contributions to the press, feminism, and poetry of the country.

A third example is Điểm Phùng Thị. She graduated from Hà Nội Medical University in 1946 and got a PhD in dentistry in France eight years later. When working as a dentist, she fell in love with sculpture and started practicing it. Later, she held several exhibitions around Europe with artworks about her homeland's people. She became the firsemale Vietnamese member of the European Academy of Arts and Sciences in 1992 and her name was registered in the Larousse Dictionary of Painters.

Hướng dẫn làm bài:

1. There are some of my words in the newsletter.

2. For me, Hai Ba Trung’a achievements are the most impressive because they foughor our country’s freedom and they have become examples of the patriotic Vietnamese women

Hướng dẫn dịch:

1. Có một số từ của tớtrong bản tin.

2. Đối với tôi, thành tích Hai Bà Trưng là ấn tượng nhất vì họ đã chiến đấu cho tự do của đất nước chúng ta và họ đã trở thành tấm gương của những người phụ nữ Việt Nam yêu nước.

Hướng dẫn dịch: Bài đọc

Thành tích của Phụ nữ Việt Nam

Phụ nữ luôn đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Việt Nam. Một số chiến đấu cho đất nước của họ, một số truyền cảm hứng cho những người khác, và một số tạo ra những thay đổi tích cực cho xã hội.

Trưng Trác và Trưng Nhị là những tấm gương phụ nữ chiến đấu vì tự do của đất nước. Trong tiếng Việt được gọi là "Hai Bà Trưng", Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân thành công chống quân xâm lược vào năm 40 sau Công Nguyên. Sau chiến thắng, họ đã trị vì đất nước trong ba năm. Với tư cách là những người nữ cai trị đầu tiên, hai Bà Trưng đã trở thành tấm gương tiêu biểu cho những người phụ nữ Việt Nam yêu nước. Điều này rất có ý nghĩa vì phụ nữ Việt Nam ít được tiếp cận với giáo dục và chính trị vào thời điểm đó.

Sương Nguyệt Anh là một ví dụ khác. Là con gái của nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiếu, bà tinh thông văn chương từ khi còn rất nhỏ. Cô làm giáo viên trước khi trở thành tổng biên tập của Nữ Giới Chung. tờ báo phụ nữ đầu tiên của Sài Gòn năm 1918. Là nữ biên tập viên đầu tiên của Việt Nam, Nguyệt Anh đã có nhiều đóng góp cho báo chí, nữ quyền và thơ ca nước nhà.

Một ví dụ thứ ba là Điểm Phùng Thị. Bà tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội năm 1946 và lấy bằng Tiến sĩ nha khoa tại Pháp tám năm sau đó. Khi làm nha sĩ, cô đã yêu thích điêu khắc và bắt đầu thực hành nó. Sau đó, cô tổ chức một số cuộc triển lãm khắp châu Âu với các tác phẩm nghệ thuật về con người quê hương cô. Cô trở thành nữ thành viên Việt Nam đầu tiên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Châu Âu vào năm 1992 và tên của cô đã được ghi tên trong Từ điển các họa sĩ Larousse.

D (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): Read the newsletter. What do the following words refer to? (Đọc bài báo. Từ sau đây dùng để chỉ từ nào)

1. they (paragraph 1)

2. the country (paragraph 2)

3. it (paragraph 3)

Đáp án:

1. The word “They” in paragraph 1 refers to Trưng sisters

2. The word “ The country” in paragraph 2 refers to Vietnam

3. The word “it” in paragraph 3 refers to sculpture

Hướng dẫn dịch:

1. Từ “they” trong đoạn 1 dùng để chỉ “Trung sisters”

2. Từ “the country” trong đoạn 2 dùng để chỉ Việt Nam

3. Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến “sculpture”

E (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): Read the newsletter. Circle or true and F for false

     
1. There were no female rulers in Việt Nam before the year of 40 A.D. T F
2. There are more educated Vietnamese women today than in the Trung sisters' time. T F
3. The Nữ Giới Chung was the first newspaper in Việt Nam T F
4. Phùng Thị Điểm worked as a dentist before she became a sculptor. T F
5. Phùng Thị Điển's contributions were internationally recognized. T F

Đáp án:

1- T 2-T 3-F
4-T 5-T  

Hướng dẫn dịch:

1. Không có nữ cai trị nào ở Việt Nam trước những năm 40 trước công nguyên.

2. Phụ nữ Việt Nam ngày nay có học thức hơn thời các Bà Trưng.

3. Nữ Giới Chung là tờ báo đầu tiên ở Việt Nam.

4. Phùng Thị Điểm làm nha sĩ trước khi trở thành nhà điêu khắc.

5. Những đóng góp của bà Phùng Thị Điển đã được quốc tế công nhận.

F (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): Match the words from the article to the definitions. (Nối các từ trong bài với định nghĩa)

1. to master2. ruler3. patriotic4. registered a. the leader of a country b. learn how to do something wellc. officially listed d. showing love for one's country

Đáp án:

1-b (lão luyện. giỏi cái gì) 2- a(nhà lạnh đạo)
3-d (yêu nước) 4-c (đăng ký)

Goal check

1 (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): Think of other women with great achievements. Write five sentences about them. (Hãy nghĩ đến những người phụ nữ khác với những thành tựu tuyệt vời. Viết năm câu về họ)

Hướng dẫn làm bài:

Anh Vien is the first Vietnamese swimmer to breakeight records at the 28th SeagamesMarie Curie was the first person to win two Nobel PrizesMadona was the first musician to sell more than 300 million records.Junko Tabei was the first women to summit Mount EverestCosmonaut Valentina Tereshkova was the first woman in space

Hướng dẫn dịch:

Ánh Viên là vận động viên bơi lội Việt Nam đầu tiên bứt phátám kỷ lục tại Seagames 28Marie Curie là người đầu tiên giành được hai giải NobelMadona là nhạc sĩ đầu tiên bán được hơn 300 triệu đĩa.Junko Tabei là phụ nữ đầu tiên lên đỉnh EverestNhà du hành vũ trụ Valentina Tereshkova là người phụ nữ đầu tiên trong không gian

2 (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): In groups, discuss the following statement. Give your opinions with reasons for your answer.“Women can be as successful as men in any field or profession.”

Hướng dẫn làm bài:

I agree with the statement “Women can be as successful as men in any field or profession.”, because we can see that throughout our history, many great women gain impressive achievements in areas which were usually considered as male-dominated fields

Hướng dẫn dịch:

Tớ đồng ý với nhận định “Phụ nữ có thể thành công như nam giới trong bất kỳ lĩnh vực hoặc ngành nghề nào.”, Bởi vì chúng ta có thể thấy rằng trong suốt lịch sử của mình, nhiều phụ nữ vĩ đại đã đạt được thành tích ấn tượng trong các lĩnh vực thường được coi là lĩnh vực do nam giới thống trị.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Explore New Worlds hay khác:

Unit 11A: Talk about responsibilities (trang 124, 125)

Unit 11B: Interview for a job (trang 126, 127)

Unit 11C: Describe past actions (trang 128, 129)

Unit 11E: Write a resume (trang 132, 133)

Grammar Reference (trang 159, 160)

1 480 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: