Tiếng Anh 10 Unit 7D Compare types of communication trang 82 - Explore New Worlds
Lời giải bài tập Unit 7D lớp 10 Compare types of communication trang 82 trong Unit 7: Communication Tiếng Anh 10 Explore New Worlds hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7D.
Tiếng Anh 10 Unit 7D Compare types of communication trang 82 - Explore New World
Reading
A (trang 82 sgk Tiếng Anh 10): Does each type of human communication use the sense of sight, hearing, touch or more than one? (Mỗi loại giao tiếp của con người sử dụng giác quan nhìn, nghe, cảm giác hoặc là nhiều hơn một hay không?)
shaking hands | smiling | waving |
writing | kissing | shaking your head |
nodding your head | laughing | yelling |
Đáp án:
Yes, it does
B (trang 82 sgk Tiếng Anh 10): Match these sentences to actions in A. (Nối các câu với hành động ở bài A)
1. "I disagree with you."
2. "I agree with you."
3. "I'm happy to see you."
4. "That's so funny!"
5. "Nice to meet you."
6. "Goodbye."
Đáp án:
1- shaking your head |
2- nodding your head, yelling |
3- smiling, kissing |
4- laughing |
4- shaking hands |
6. waving |
C (trang 82 sgk Tiếng Anh 10): Do any of the example of body language in A have a different meaning in your country? What are some examples of body language used in your country? (Có ví dụ nào về ngôn ngữ cơ thể ở A có ý nghĩa khác ở quốc gia của bạn không? Có gì là một số ví dụ về ngôn ngữ cơ thể được sử dụng ở quốc gia của bạn?)
Hướng dẫn làm bài:
No, there isn’tThere are some examples of body language in Vietnam such as:
Turn slightly head: When paying attention to what you are saying, the opposite person will slightly turn their head to the side to hear more clearly.
Tilt head: Slightly tilting head indicates that this person is not confident about what was said.
Hướng dẫn dịch:
Không, không có
Có một số ví dụ về ngôn ngữ cơ thể ở Việt Nam như:
Hơi quay đầu: Khi chú ý đến những gì bạn đang nói, người đối diện sẽ hơi quay đầu sang một bên để nghe rõ hơn.
Nghiêng đầu: Đầu hơi nghiêng cho thấy người này không tự tin về những gì đã nói.
D (trang 82 sgk Tiếng Anh 10): Read the article. Match the words to the definitions. (Đọc đoạn văn. Nối các từ với định nghĩa của nó)
1. body language | a. communication with the body |
2. to greet | b. feeling |
3. emotions | c. to do in a similar way |
4. sense of humor | d. to meet and say “hello” |
5. to copy | e. ability to have fun |
Do you speak “elephant”?
As humans, we communicate using the senses of sight, touch, and hearing. We send messages with body language, we greet friends with touch, and we speak using words to show our emotions and ideas. Animals don't communicate in as many ways as humans--for example, they don't have language like we do-but many animals do also use the senses of sight, touch, and hearing. A good example of this is elephant communication.
Like humans, elephants understand each other by looking at each other's body language. To send a message, they use their whole body, or individually their heads, eyes, mouth, ears, trunk, tail, or feet. For example, elephants spread their ears to show anger, And while humans shake their heads to disagree, elephants do this to show they are happy.
As with humans, touch is also very important between elephants. Just like a human mother holds her baby, a mother elephant regularly touches her young calf with her trunk. Elephants also show they are friendly when they touch other elephants. And when they want to have fun, they hold each other by the trunk and pull, like in this photo. Even if they can't laugh like a human, elephants have a great sense of humor.
Elephants have very large ears, which means they can hear other elephants from as far as 2.5 miles away. Like humans, they can also copy sounds and make their own sounds that seem to communicate basic human words and phrases like, "Hello." "I love you," and "Let's go.
Đáp án:
1-a |
2-d |
3-b |
4-e |
5-c |
|
Hướng dẫn dịch:
Bạn có nói “tiếng voi” không?
Là con người, chúng ta giao tiếp bằng cách sử dụng các giác quan của thị giác, xúc giác và thính giác. Chúng tôi gửi tin nhắn bằng ngôn ngữ cơ thể, chúng tôi chào bạn bè bằng cách chạm và chúng tôi nói bằng cách sử dụng lời nói để thể hiện cảm xúc và ý tưởng của chúng tôi. Động vật không giao tiếp theo nhiều cách như con người - ví dụ, chúng không có ngôn ngữ như chúng ta - nhưng nhiều loài động vật cũng sử dụng các giác quan của thị giác, xúc giác và thính giác. Một ví dụ điển hình về điều này là giao tiếp với voi.
Giống như con người, voi hiểu nhau bằng cách nhìn vào ngôn ngữ cơ thể của nhau. Để gửi tin nhắn, họ sử dụng toàn bộ cơ thể hoặc riêng đầu, mắt, miệng, tai, thân, đuôi hoặc bàn chân. Ví dụ, voi xòe tai để thể hiện sự tức giận, Và trong khi con người lắc đầu để không đồng ý, voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.
Đối với con người, cảm ứng cũng rất quan trọng giữa các loài voi. Giống như voi mẹ ôm con, voi mẹ thường xuyên dùng vòi chạm vào con non của mình. Voi cũng cho thấy chúng thân thiện khi chạm vào những con voi khác. Và khi họ muốn vui chơi, họ ôm nhau vào thân cây và kéo, như trong bức ảnh này. Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi cũng có khiếu hài hước tuyệt vời.
Voi có đôi tai rất lớn, có nghĩa là chúng có thể nghe thấy những con voi khác từ xa tới 2,5 dặm. Giống như con người, chúng cũng có thể sao chép âm thanh và tạo ra âm thanh của riêng mình mà dường như để giao tiếp các từ và cụm từ cơ bản của con người như "Xin chào". "Tôi yêu bạn," và "Đi thôi.
E (trang 82 sgk Tiếng Anh 10): Are these actions done by humans, elephants or both? Underline supporting information in the article. (Những hành động sau đây được làm bởi con người, voi hay cả hai? Gạch chân những ý giúp bạn làm bài trong bài đọc.)
1. Speak with words and language
2. Spread ears to show anger or aggression
3. Shake their head to disagree
4. Shake their head to show they are happy
5. Touch each other to show their feelings
6. Laugh
7. Have a sense of humor
8. Copy sounds they hear
Đáp án:
1- humans |
2-elephants |
3- humans |
4-elphants |
5-both |
6-humans |
7-both |
8-both |
Hướng dẫn dịch:
1. Nói bằng từ và ngôn ngữ
2. Xòe tai để thể hiện sự tức giận hoặc hung hăng
3. Lắc đầu không đồng ý
4. Lắc đầu để thể hiện họ đang hạnh phúc
5. Chạm vào nhau để thể hiện tình cảm của họ
6. Cười
7. Có khiếu hài hước
8. Sao chép âm thanh họ nghe được
Goal check
In groups, describe at least one similarity and one difference between the different types of communication in each pair. (Theo nhóm, hãy mô tả ít nhất một điểm giống nhau và một điểm khác biệt giữa các kiểu giao tiếp khác nhau trong mỗi cặp.)
- Human / Animal
- Speaking / Writing
- Face-to-face / Electronic
- Social media / Text
Hướng dẫn làm bài:
Human/animal
The greatest similarity between human and animal communication is through the use of sound. Humans convey emotion through the use of words and tone in much the same way as animals communicate emotion through sound.
Humans can talk and use words while animals have to communicate through actions and body language
Hướng dẫn dịch:
Điểm tương đồng lớn nhất giữa giao tiếp giữa con người và động vật là thông qua việc sử dụng âm thanh. Con người truyền đạt cảm xúc thông qua việc sử dụng từ ngữ và giọng điệu giống như động vật truyền đạt cảm xúc thông qua âm thanh.
Con người có thể nói và sử dụng lời nói trong khi động vật phải giao tiếp thông qua hành động và ngôn ngữ cơ thể
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Explore New Worlds hay khác:
Unit 7A: Talk about personal communication (trang 76, 77)
Unit 7B: Exchange contact information (trang 77, 78, 79)
Unit 7C: Describe characteristics and qualities (trang 80, 81)
Unit 7E: Compare formal and informal communication (trang 84, 85)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều