Chương V Luật Nhà ở 2014: Tài chính cho phát triển nhà ở
Số hiệu: | 65/2014/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/11/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2015 |
Ngày công báo: | 29/12/2014 | Số công báo: | Từ số 1169 đến số 1170 |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: | Hết hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đã có Luật nhà ở 2014
Từ ngày 01/07/2015, tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định Luật nhà ở 2014.
Các đối tượng nước ngoài được sở hữu nhà ở Việt Nam bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam; đối tượng này cần phải có Giấy chứng nhận đầu tư và nhà ở xây dựng trong dự án.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam; đối tượng này cần phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam.
- Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam; cá nhân này phải không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự...
Cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tối đa không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận nhưng có thể được gia hạn thêm thời gian nếu có nhu cầu.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Vốn của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam.
3. Tiền mua, tiền thuê mua, tiền thuê nhà ở trả trước theo quy định của Luật này.
4. Vốn góp thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân.
5. Vốn Nhà nước cấp bao gồm vốn trung ương và vốn địa phương để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách xã hội thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở và thông qua việc xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua.
6. Vốn huy động từ nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Hình thức huy động vốn phải phù hợp đối với từng loại nhà ở theo quy định của Luật này. Các trường hợp huy động vốn không đúng hình thức và không đáp ứng đủ các điều kiện đối với từng loại nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở thì không có giá trị pháp lý.
2. Tổ chức, cá nhân huy động vốn phải có đủ điều kiện để huy động vốn theo quy định của pháp luật về nhà ở.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có vốn cho phát triển nhà ở.
4. Tổ chức, cá nhân phải sử dụng vốn đã huy động vào đúng mục đích phát triển nhà ở đó, không được sử dụng vốn đã huy động cho dự án khác hoặc mục đích khác.
5. Vốn phục vụ cho phát triển nhà ở và thực hiện chính sách nhà ở xã hội phải được quản lý theo quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và theo thỏa thuận của các bên.
6. Chính phủ quy định chi tiết việc huy động vốn, nội dung, điều kiện, hình thức huy động vốn cho phát triển đối với từng loại nhà ở.
1. Vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư.
2. Vốn huy động thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
3. Tiền mua, tiền thuê mua, tiền thuê, nhà ở trả trước theo hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
4. Vốn vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam.
1. Vốn của chủ đầu tư hoặc vốn huy động thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Vốn của đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
3. Vốn đầu tư của Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này.
4. Vốn do Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội; vốn do Nhà nước cho vay ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định.
5. Vốn hỗ trợ từ các Quỹ và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
1. Vốn ngân sách nhà nước cấp bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
2. Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
1. Vốn của chủ đầu tư hoặc vốn huy động thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Vốn đầu tư của Nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này.
3. Vốn từ Quỹ phát triển đất.
4. Vốn từ tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thực hiện giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật.
5. Vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Vốn của hộ gia đình, cá nhân.
2. Vốn hợp tác giữa các hộ gia đình, cá nhân; vốn hỗ trợ của dòng họ, cộng đồng dân cư.
3. Vốn vay của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam.
4. Vốn hỗ trợ của Nhà nước đối với các trường hợp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội quy định tại Điều 65 của Luật này.
5. Vốn hỗ trợ từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Nhà nước hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi với lãi suất thấp và thời hạn cho vay dài hạn thông qua việc cấp vốn từ ngân sách cho Ngân hàng chính sách xã hội để thực hiện các chương trình mục tiêu về nhà ở và xây dựng nhà ở xã hội.
2. Ngân hàng chính sách xã hội được thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội để cho các đối tượng này vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn sau một thời gian gửi tiết kiệm nhất định.
3. Ngân hàng chính sách xã hội phải lập khoản mục riêng để quản lý và sử dụng nguồn vốn theo đúng mục đích quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Bộ Xây dựng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
FINANCE FOR HOUSING DEVELOPMENT
Article 67. Capital resources for housing development
1. Capital of organizations, households or individuals.
2. Loans granted by banks for social policies, credit institutions, or financial institutions running businesses in Vietnam.
3. The advance payment of housing sale, lease purchase, or lease as prescribed in this Law.
4. Capital resources mobilized by capital contribution, investment cooperation, business cooperation, joint business, association of organizations or individuals.
5. Capital granted by the State, including central capital and local capital, which is granted to support beneficiaries of social policies in housing according to the target programs for housing and social housing construction for lease or lease purchase.
6. Foreign-related capital and other lawful capital resources.
Article 68. Rules for capital mobilization for housing development
1. The method of capital mobilization must comply with each type of housing as prescribed in this Law. Any capital source is mobilized not in accordance with requirements pertaining to type of housing as prescribed in law on housing shall be invalidated.
2. Any organization or individual must satisfy requirements pertaining to capital mobilization as prescribed in law on housing.
3. Ensure publicity and transparency; protect lawful rights and interests of organizations or individuals invested in housing development.
4. The organization or individual must use that capital for proper purposes, and may not use it for other projects or improper purposes.
5. The capital invested in housing development and implementation of policies on social housing shall be managed as prescribed in this Law, relevant law provisions and agreement of contracting parties.
6. The Government shall provide guidance on capital mobilization, content, requirements, and methods of capital mobilization for housing development.
Article 69. Capital resources for commercial housing development
1. Capital resources under ownership of the investor.
2. Capital resources mobilized through methods of capital contribution, investment cooperation, business cooperation, joint business, association of organizations or individuals.
3. The advance payment according to agreements on off-the-plan housing sale, lease, or lease purchase.
4. Loans granted by credit institutions, or financial institutions running businesses in Vietnam.
Article 70. Capital resources for implementation of policies on social housing
1. Capital of investors or capital mobilized through methods of capital contribution, investment cooperation, business cooperation, joint business, association of organizations or individuals.
2. Capital of beneficiaries of policies on social housing.
3. Investment capital of the State prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law.
4. Capital provided directly to beneficiaries of policies on social housing by the State; capital provided through concessional loans by bank for social policies or the credit institutions which are appointed by the State.
5. Capital from Funds and other lawful capital resources.
Article 71. Capital resources for official residence development
1. Government budget capital includes central budget and local budget.
2. Other capital resources as prescribed.
Article 72. Capital resources for housing development serving the relocation
1. Capital of investors or capital resources mobilized through capital contribution, investment cooperation, business cooperation, joint business, association of organizations or individuals.
2. Investment capital of the State prescribed in Clause 3 Article 36 of this Law.
3. Capital from Land development funds.
4. Capital from compensation for relocation when the land clearance is conducted as prescribed.
5. Capital mobilized from other lawful capital resources.
Article 73. Capital resources for development of housing of households or individuals
1. Capital of households or individuals.
2. Cooperated capital between households and individuals; capital from support of relatives and community.
3. Loans granted by credit institutions, or financial institutions running businesses in Vietnam.
4. Capital provided for beneficiaries of policies on housing support prescribed in Article 65 of this Law by the State.
5. Other lawful capital resources.
Article 74. Preferential loans granted by banks for social policies for social housing development
1. The State shall grant preferential loans with low interests and long term through funding provided for banks for social policies in order to implement the target programs for housing and social housing construction.
2. The bank for social policies may mobilize saving deposits from domestic households and individuals, who wish to buy, rent and buy social housing, then grant loans with preferential interests and long term after a certain period in which the saving accounts are deposited.
3. The bank for social policies must manage and use the capital resources for proper purposes as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article.
4. The Ministry of Construction and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs are responsible for management of capital resources and use of capital resources as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article.
5. The Government shall provide guidance on this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 8. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở
Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở
Điều 27. Nhà ở công vụ và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ
Điều 28. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ và lựa chọn chủ đầu tư dự án
Điều 64. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội
Điều 80. Các loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
Điều 123. Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
Điều 160. Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Điều 161. Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
Điều 169. Thông qua, phê duyệt chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở