Chương VIII Luật lâm nghiệp 2017: Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng
Số hiệu: | 16/2017/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 15/11/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 27/12/2017 | Số công báo: | Từ số 1057 đến số 1058 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định của pháp luật.
2. Được hưởng lâm sản tăng thêm từ rừng do tự đầu tư vào rừng tự nhiên, rừng trồng là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
3. Sử dụng rừng phù hợp với thời hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho thuê đất trồng rừng theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai.
4. Được cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng.
5. Được hướng dẫn về kỹ thuật và hỗ trợ khác theo quy định để bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học rừng; được hưởng lợi từ công trình hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng do Nhà nước đầu tư.
6. Được Nhà nước bồi thường giá trị rừng, tài sản do chủ rừng đầu tư, xây dựng hợp pháp tại thời điểm quyết định thu hồi rừng.
7. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với chủ rừng phát triển rừng sản xuất khi bị thiệt hại do thiên tai.
8. Hợp tác, liên kết với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để bảo vệ và phát triển rừng.
9. Được bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp khác.
1. Quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững theo Quy chế quản lý rừng, quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện quy định về theo dõi diễn biến rừng.
3. Trả lại rừng khi Nhà nước thu hồi rừng theo quy định của Luật này.
4. Bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng.
5. Phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.
6. Chấp hành sự quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
1. Ban quản lý rừng đặc dụng có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 94 của Luật này;
c) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 52, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
d) Được cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Tiến hành hoạt động khoa học và công nghệ, giảng dạy, thực tập, hợp tác quốc tế.
2. Ban quản lý rừng đặc dụng có nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt;
c) Hỗ trợ cộng đồng dân cư trong vùng đệm ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Điều 54 của Luật này;
d) Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của Chính phủ.
1. Ban quản lý rừng phòng hộ có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 và điểm đ khoản 1 Điều 75 của Luật này;
b) Cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 94 của Luật này;
d) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
2. Ban quản lý rừng phòng hộ có nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt;
c) Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của Chính phủ.
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng đã giao có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí đầu tư để duy trì và phát triển rừng giống theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Khai thác lâm sản trong rừng giống quốc gia theo quy định tại Điều 52 của Luật này;
d) Bán sản phẩm để tạo nguồn thu và được quản lý, sử dụng nguồn thu theo quy định của pháp luật về tài chính.
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng đã giao có nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch duy trì và phát triển rừng giống được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 94 của Luật này;
c) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan có nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt;
c) Ký hợp đồng khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình; cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của Chính phủ.
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được chia sẻ lợi ích từ rừng theo hợp đồng thuê rừng;
c) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng do chủ rừng đầu tư;
d) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt.
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để trồng rừng phòng hộ bằng vốn ngân sách nhà nước có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 73 và Điều 74 của Luật này;
b) Được tổ chức trồng rừng theo dự toán thiết kế do cơ quan chủ quản nguồn vốn phê duyệt;
c) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này và được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước.
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để trồng rừng phòng hộ bằng vốn tự đầu tư có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 73 và Điều 74 của Luật này;
b) Được sở hữu cây trồng xen, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng phòng hộ;
c) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này.
3. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất bằng vốn tự đầu tư có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 73 và Điều 74 của Luật này;
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng;
c) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
d) Được chuyển nhượng, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng.
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng phòng hộ có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí bảo vệ và phát triển rừng;
c) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này và được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước;
d) Được chuyển đổi diện tích rừng được giao cho hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn; cá nhân được để lại quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật.
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng phòng hộ có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này.
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản xuất có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên, được khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 58 của Luật này và được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước;
c) Đối với rừng sản xuất là rừng trồng, được khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 59 của Luật này; được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng trồng do chủ rừng đầu tư;
d) Được chuyển đổi diện tích rừng được giao cho hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn; cá nhân được để lại quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật.
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này.
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được chia sẻ lợi ích từ rừng theo hợp đồng thuê rừng; được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng trồng do chủ rừng đầu tư;
c) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
d) Cá nhân được để lại quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật.
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này.
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng sản xuất do chủ rừng đầu tư;
c) Được sở hữu cây trồng xen, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng phòng hộ do chủ rừng đầu tư;
d) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
đ) Được chia sẻ lợi ích từ rừng trong trường hợp trồng rừng bằng vốn ngân sách nhà nước;
e) Được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng;
g) Cá nhân được để lại quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật.
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này.
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng; khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng trong thời gian thuê đất; cá nhân được để lại quyền sở hữu rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật.
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này.
1. Cộng đồng dân cư được giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ giao cho cộng đồng dân cư;
c) Được hướng dẫn sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, canh tác dưới tán rừng, chăn thả gia súc theo Quy chế quản lý rừng; được hỗ trợ phát triển kinh tế rừng, hỗ trợ phục hồi rừng bằng cây lâm nghiệp bản địa;
d) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là rừng tín ngưỡng theo quy định tại Điều 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này; được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng do chủ rừng đầu tư.
2. Cộng đồng dân cư được giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất có nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
b) Hoàn thiện, thực hiện hương ước, quy ước bảo vệ và phát triển rừng phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Bảo đảm duy trì diện tích rừng được giao;
d) Không được phân chia rừng cho các thành viên trong cộng đồng dân cư;
đ) Không được chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng.
1. Đơn vị vũ trang được Nhà nước giao rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ;
c) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
2. Đơn vị vũ trang được Nhà nước giao rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
b) Bảo đảm duy trì diện tích rừng được giao;
c) Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng.
1. Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp được Nhà nước giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Khai thác lâm sản trong khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia theo quy định tại Điều 52 của Luật này;
c) Hợp tác, liên kết với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Được bán sản phẩm rừng trồng, cây giống lâm nghiệp và lâm sản khác theo Quy chế quản lý rừng.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp được Nhà nước giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia có nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
b) Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng;
c) Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp.
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác do doanh nghiệp đầu tư trên đất được thuê theo quy định của pháp luật;
c) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này.
RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS
Section 1. GENERAL RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS
Article 73. General rights of forest owners
The forest owner shall have the following rights:
1. Have forest use rights or planted production forest ownership recognized by a competent state authority.
2. Enjoy increase in forest products from the natural/planted reserve forest or protection forest that he/she invests in.
3. Use the forest during the forest allocation/lease term and forestland allocation/lease term in accordance with provisions stated herein and regulations of law on land.
4. Receive forest environmental services and enjoy benefits arising therefrom.
5. Receive guidance on techniques and other assistance to protect and develop the forest, conserve forest biodiversity; enjoy benefits arising from construction works serving forest protection and development invested by the State.
6. Have compensation provided by the State for the forest value or assets that he/she invests in or develops legally from the day on which the decision on forest appropriation is given.
7. Have funding provided by the State if his/her production forest is damaged by a natural disaster.
8. Cooperate and associate with both domestic and international organizations and individuals in forest protection and development.
9. Have other legitimate rights and interests.
Article 74. General obligations of forest owners
The forest owner shall fulfill the following obligations:
1. Manage, protect, develop and use the forest sustainably in compliance with forest management regulations, provisions stated herein and other regulations of relevant law.
2. Comply with regulations on inspection of forest development.
3. Return the forest that the State appropriates according to provisions stated herein.
4. Conserve forest biodiversity, forest plants and animals.
5. Ensure forest fire safety; prevent and eliminate forest pests.
6. Facilitate management, inspection or actions against violations carried out by a competent state authority.
7. Fulfill financial obligations and other obligations.
Section 2. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS THAT ARE RESERVE/PROTECTION FOREST MANAGEMENT UNITS
Article 75. Rights and obligations of reserve forest management units
1. The reserve forest management unit shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Enjoy the investment policies on reserve forest protection and development mentioned in Article 94 herein;
c) Use forest products in the reserve forest stated in Article 52, natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein;
d) Lease out the forest environment; cooperate in or associate with trade in ecotourism, hospitality or entertainment, except for strictly protected sub-zones of the reserve forest according to the sustainable forest management plan adopted by the competent state authority;
dd) Carry out activities related to science and technology, provide training, practice activities and international cooperation.
2. The reserve forest management unit shall fulfill the following obligations:
a) The obligations mentioned in Article 74 herein;
b) Prepare and submit sustainable forest management plans to a competent state authority for approval and implement approved plans;
c) Assist the community in the buffer zone in people’s living improvement and socio-economic development mentioned in Article 54 herein;
d) Assign forest protection and development to local households, individuals or communities through an agreement according to the Government's regulations.
Article 76. Rights and obligations of protection forest management units
1. The protection forest management unit shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 and Point dd Clause 1 Article 75 herein;
b) Lease out the forest environment; cooperate in or associate with trade in ecotourism, hospitality or entertainment according to the sustainable forest management plan adopted by the competent state authority;
c) Enjoy the investment policies on protection and development of protection/reserve forests mentioned in Article 94 herein;
d) Use forest products in the reserve forest that is the landscape protection area stated in Article 52, protection forest stated in Article 55, natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein;
2. The protection forest management unit shall fulfill the following obligations:
a) The obligations mentioned in Article 74 herein;
b) Prepare and submit sustainable forest management plans to a competent state authority for approval and implement approved plans;
c) Assign forest protection and development to local households, individuals or communities through an agreement according to the Government's regulations.
Section 3. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS THAT ARE BUSINESS ENTITIES
Article 77. Rights and obligations of business entities that the State allocates national seedling forests alternate with allocated forest area
1. The business entity that the State allocates a national seedling forest alternate with allocated forest area shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Have funding provided by the State in order to maintain and develop the seedling forest according to plans adopted by a competent state authority;
c) Use forest products in the national seedling forest mentioned in Article 52 herein;
d) Sell products to earn profit and manage or use such profit in accordance with regulations of law on finance.
2. The business entity that the State allocates the national seedling forest alternate with allocated forest area shall fulfill the following obligations:
a) The obligations mentioned in Article 74 herein;
b) Develop and implement plans for maintaining and developing the seedling forest adopted by a competent state authority.
Article 78. Rights and obligations of business entities that the State allocates protection forests or reserve forests that are landscape protection areas
1. The business entity that the State allocates the protection forest or reserve forest that is a landscape protection area shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Enjoy the investment policies on protection and development of protection/reserve forests mentioned in Article 94 herein;
c) Use forest products in the reserve forest that is the landscape protection area stated in Article 52 or protection forest stated in Article 55 herein;
d) Lease out the forest environment; cooperate in or associate with investment in ecotourism, hospitality or entertainment; combined forestry-agricultural-fishery production according to sustainable forest management plans adopted by the competent state authority.
2. The business entity that the State allocates the protection forest or reserve forest that is a landscape protection area shall fulfill the following obligations:
a) The obligations mentioned in Article 74 herein;
b) Prepare and submit sustainable forest management plans to a competent state authority for approval and implement approved plans;
c) Assign forest protection and development to local households, individuals or communities through an agreement according to the Government's regulations.
Article 79. Rights and obligations of business entities whose production forests are leased out by the State
1. The business entity whose production forest is leased out by the State shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Enjoy benefits arising from the forest in compliance with the forest lease agreement;
c) Own plants, livestock and other property in the forest y;
d) Use forest products in the natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein.
2. The business entity whose production forest is leased out by the State shall fulfill the following obligations:
a) The obligations mentioned in Article 74 herein;
b) Prepare and submit sustainable forest management plans to a competent state authority for approval and implement approved plans.
Article 80. Rights and obligations of business entities whose forestland is allocated/leased out by the State
1. The business entity whose land is allocated by the State to plant the protection forest by state budget shall have the following rights and obligations:
a) Exercise the rights and fulfill the obligations mentioned in Articles 73 and 74 herein;
b) Organize afforestation according to the designed estimate approved by an authority in charge of sources of capital;
c) Use forest products in the protection forest stated in Article 55 herein or enjoy benefits arising from the forest according to policies of the State.
2. The business entity whose land is allocated by the State to plant the protection forest by its investment shall have the following rights and obligations:
a) Exercise the rights and fulfill the obligations mentioned in Articles 73 and 74 herein;
b) Own alternate plants, livestock and other property on protection forestland;
c) Use forest products in the protection forest mentioned in Article 55 herein;
3. The business entity whose land is leased out by the State to plant the production forest by its investment shall have the following rights and obligations:
a) Exercise the rights and fulfill the obligations mentioned in Articles 73 and 74 herein;
b) Own plants, livestock and other property on forestland;
c) Use forest products in the planted production forest mentioned in Article 59 herein;
d) Transfer or lease out the planted production forest; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of the planted production forest;
Section 4. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS THAT ARE HOUSEHOLDS, INDIVIDUALS OR COMMUNITIES
Article 81. Rights and obligations of households and individuals whose protection forests are allocated by the State
1. The household or individual whose protection forest is allocated by the State shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Have funding for forest protection and development provided by the State;
c) Use forest products in the protection forest stated in Article 55 herein or enjoy benefits arising from the forest according to policies of the State;
d) Transfer allocated forest area to another household or individual in the same commune/ward/town; or transfer forest use rights to an heir if the forest owner is an individual.
2. The household and individual whose protection forest is allocated by the State shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein.
Article 82. Rights and obligations of households and individuals whose production forests are allocated by the State
1. The household or individual whose production forest is allocated by the State shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Use forest products in the natural production forest stated in Article 58 herein and enjoy benefits arising from the forest according to policies of the State.
c) Use forest products in the planted production forest stated in Article 59 herein; enjoy benefits arising from the forest according to policies of the State; own plants, livestock and other property on the planted forest invested by the household/individual;
d) Transfer allocated forest area to another household or individual in the same commune/ward/town; or transfer forest use rights to an heir if the forest owner is an individual.
2. The household and individual whose production forest is allocated by the State shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein.
Article 83. Rights and obligations of households and individuals whose production forests are leased out by the State
1. The household or individual whose production forest is leased out by the State shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Enjoy benefits arising from the forest according to the forest lease agreement; own plants, livestock and other property on the planted forest invested by the household/individual;
c) Use forest products in the natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein;
d) Transfer forest use rights to an heir if the forest owner is an individual.
2. The household and individual whose production forest is leased out by the State shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein.
Article 84. Rights and obligations of households and individuals that the State allocates land for planting production forests and protection forests
1. The household or individual that the State allocates land for planting the production/protection forest shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Own plants, livestock and other property on production forestland invested by the household/individual;
c) Own alternate plants, livestock and other property on protection forestland invested by the household/individual;
d) Use forest products in the protection forest stated in Article 55 or planted production forest stated in Article 59 herein;
dd) Enjoy benefits arising from the forest if forest planting is funded by state budget;
e) Transfer, gift or lease out the planted production forest; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of the planted production forest;
g) Transfer the planted production forest ownership or forest use rights to an heir if the forest owner is an individual.
2. The household and individual whose land is allocated by the State for planting the production/protection forest shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein.
Article 85. Rights and obligations of households and individuals that the State leases out land for planting production forests
1. The household or individual that the State leases out land for planting production forests shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Own plants, livestock and other property on forestland; use forest products in the planted production forest stated in Article 59 herein;
c) Transfer, gift or lease out the planted production forest; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of the planted production forest during the land lease term; transfer the forest ownership to an heir if the forest owner is an individual.
2. The household and individual that the State leases out land for planting the production forest shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein.
Article 86. Rights and obligations of communities whose holy forests, protection forests or production forests are allocated by the State
1. The community shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Have funding for reserved/protection forest protection and development provided by the State;
c) Receive instructions on combined forestry-agricultural-fishery production, cultivation under the forest canopy or grazing cattle in accordance with forest management regulations; receive assistance in forest economic development or forest recovery by planting native trees;
d) Use forest products in the reserve forest that is holy forest stated in Article 52, protection forest stated in Article 55, natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein; obtain benefits arising from the forest according to policies of the State; own plants, livestock or other property on forestland invested by the community.
2. The community shall fulfill the following obligations:
a) The obligations mentioned in Article 74 herein;
b) Complete and comply with local community rules for forest protection and development in conformity with provisions stated herein and other regulations of relevant law;
c) Maintain allocated forest area;
d) Not separate the forest to any member in the community;
dd) Not transfer, gift or lease out forest use rights; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of forest use rights.
Section 5. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS THAT ARE ARMED FORCE AUTHORITIES; SCIENCE AND TECHNOLOGY INSTITUTIONS, VOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING CENTERS; FOREIGN-INVESTED ENTERPRISES
Article 87. Rights and obligations of armed force authorities that the State allocates reserve forests that are landscape protection areas, protection forests or production forests
1. The armed force authority shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Have funding for reserved/protection forest protection and development provided by the State;
c) Use forest products in the reserve forest that is the landscape protection area stated in Article 52, protection forest stated in Article 55, natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein.
2. The armed force authority shall fulfill the following obligations:
a) The obligations mentioned in Article 74 herein;
b) Maintain allocated forest area;
c) Not transfer, gift or lease out forest use rights; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of forest use rights.
Article 88. Rights and obligations of science and technology institutions, vocational education and training centers in forestry that the State allocates forests for scientific research or experiment purposes; national botanical gardens; national seedling forests
1. The science and technology institution or vocational education and training center in forestry shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Use forest products in the forest used for scientific research or experiment purposes; national botanical garden; national seedling forest stated in Article 52 herein;
c) Cooperate and associate with both domestic and international organizations and individuals in performing scientific and technological tasks;
d) Sell the planted forest, seedlings and other forest products in accordance with forest management regulations.
2. The science and technology institution or vocational education and training center in forestry shall fulfill the following obligations:
a) The obligations mentioned in Article 74 herein;
b) Not transfer, gift or lease out forest use rights; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of forest use rights;
c) Perform scientific and technological tasks; provide vocational education and training in forestry.
Article 89. Rights and obligations of foreign-invested enterprises whose land is leased out by the State for planting production forests
1. The foreign-invested enterprise shall have the following rights:
a) The rights mentioned in Article 73 herein;
b) Own plants, livestock and other property on leased land invested by the enterprise;
c) Use forest products in the planted production forest mentioned in Article 59 herein.
2. The foreign-invested enterprise shall fulfill the obligations stated in Article 74 herein.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 20. Thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Điều 25. Thẩm quyền thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ
Điều 29. Nguyên tắc đóng, mở cửa rừng tự nhiên
Điều 48. Phát triển rừng sản xuất
Điều 52. Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng
Điều 57. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ
Điều 58. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
Điều 59. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
Điều 63. Đối tượng, hình thức chi trả và quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
Điều 20. Thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Điều 25. Thẩm quyền thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ
Điều 28. Chứng chỉ quản lý rừng bền vững
Điều 31. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, công bố quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên
Điều 37. Bảo vệ hệ sinh thái rừng
Điều 38. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng
Điều 39. Phòng cháy và chữa cháy rừng
Điều 48. Phát triển rừng sản xuất
Điều 52. Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng
Điều 54. Ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng và vùng đệm của rừng đặc dụng
Điều 55. Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ
Điều 57. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ
Điều 58. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
Điều 59. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
Điều 63. Đối tượng, hình thức chi trả và quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
Điều 6. Phân định ranh giới rừng
Điều 21. Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Điều 38. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng
Điều 42. Kiểm tra nguồn gốc lâm sản
Điều 44. Phát triển giống cây lâm nghiệp
Điều 72. Quản lý thương mại lâm sản và kinh doanh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng