Nghị định số 91/2024/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
Số hiệu: | 91/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 18/07/2024 | Ngày hiệu lực: | 18/07/2024 |
Ngày công báo: | 03/08/2024 | Số công báo: | Từ số 889 đến số 890 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí các phân khu chức năng vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên
Ngày 18/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 91/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp 2017, trong đó bổ sung quy định về tiêu chí các phân khu chức năng vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên.
Tiêu chí các phân khu chức năng vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên
Cụ thể, Nghị định 91/2024/NĐ-CP bổ sung khoản 9 vào Điều 9 Nghị định 156/2018/NĐ-CP về tiêu chí các phân khu chức năng của vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên và khu bảo tồn loài - sinh cảnh như sau:
(1) Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
- Có hệ sinh thái tự nhiên còn bảo tồn nguyên vẹn hoặc có hệ sinh thái tự nhiên bảo đảm quy luật phát triển tự nhiên của hệ sinh thái rừng.
- Có phân bố tự nhiên và là nơi cư trú của các loài động vật, thực vật hoang dã đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm.
- Đối với khu rừng đặc dụng có hợp phần là hệ sinh thái đất ngập nước, ven biển thì vị trí, phạm vi, quy mô của phân khu bảo vệ nghiêm ngặt được xác định trên cơ sở hiện trạng hệ sinh thái tự nhiên và điều kiện về địa hình, thủy văn, chế độ ngập nước; là nơi cư trú của các loài động vật, thực vật hoang dã đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm.
(2) Phân khu phục hồi sinh thái đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
- Có hệ sinh thái rừng cần phục hồi bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh để đạt được trạng thái tự - nhiên đặc trưng của hệ sinh thái rừng.
- Có hệ sinh thái tự nhiên và sinh cảnh là nơi duy trì nguồn thức ăn và đi lại thường xuyên cho các loài động vật hoang dã.
- Đối với khu rừng đặc dụng có hợp phần là hệ sinh thái đất ngập nước, ven biển thì vị trí, phạm vi, quy mô của phân khu phục hồi sinh thái xác định trên cơ sở hiện trạng của hệ sinh thái tự nhiên và điều kiện về địa hình, thủy văn, chế độ ngập nước; là nơi duy trì nguồn thức ăn và đi lại thường xuyên cho các loài động vật hoang dã.
(3) Phân khu dịch vụ, hành chính đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Được xác lập chủ yếu để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: công trình làm việc, sinh hoạt, nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, cứu hộ và phát triển sinh vật của ban quản lý rừng đặc dụng; công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và tổ chức thực hiện các chức năng khác theo quy định của pháp luật;
- Diện tích của phân khu dịch vụ, hành chính tập trung, hạn chế xác lập diện tích phân tán, phù hợp với quy mô của ban quản lý rừng đặc dụng, hiện trạng rừng và tổng diện tích tự nhiên của khu rừng đặc dụng.
Nghị định 91/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
|
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../HĐ-… |
….., ngày … tháng … năm … |
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng/phòng hộ/sản xuất ………. (tên khu rừng)
Số:..../năm/HĐ-CTMTR
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số: ……./2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Các căn cứ của pháp luật khác có liên quan…………………………………..;
Căn cứ Quyết định số ………. về việc phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững khu rừng…………… giai đoạn……………………;
Căn cứ Quyết định số……………. về việc phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu rừng ................... giai đoạn……………………;
Liệt kê các văn bản hành chính có liên quan đến việc cho thuê môi trường rừng có liên quan đến hợp đồng;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày……tháng …. năm…. tại……………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê môi trường rừng …………………………… (Bên A)
- Do ông (bà): ……………………..(Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan) làm đại diện.
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….
- Tài khoản số: ………………………..; tại Kho bạc nhà nước ………………….
- Mã số thuế: …………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………..
II. Bên thuê môi trường rừng là: ………………………… (Bên B)
Do ông (bà): ……………..… Số CCCD/CC: …………. làm đại diện (đối với cá nhân)
Do ông (bà): ……………….. chức vụ (đối với tổ chức): ………………… làm đại diện.
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………..
- Tài khoản số: ……………………………., tại …………………………………….
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………………………………….
III. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê môi trường rừng với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung
1. Diện tích cho thuê môi trường rừng: …………………m2 (hoặc ha) (ghi rõ bằng số và bằng chữ), cụ thể:
a) Địa điểm (khu vực) cho thuê (theo số thứ tự được ghi trong đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và tên địa điểm).
b) Vị trí: thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, phân khu (đối với khu rừng đặc dụng có chia phân khu), thuộc địa giới hành chính của xã, huyện, tỉnh.
c) Vị trí, ranh giới, đặc điểm, hiện trạng rừng được ghi trong biểu đồ, bản đồ, báo cáo thống kê hiện trạng rừng kèm theo và kết quả bàn giao ranh giới của hiện trường để làm căn cứ cho thuê, kiểm tra, giám sát theo quy định.
2. Mục đích: Để sử dụng vào mục đích kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và bảo vệ, phát triển bền vững các hệ sinh thái rừng.
3. Thời gian cho thuê môi trường rừng: ….. năm, kể từ ngày ký hợp đồng (ngày…tháng…năm….), định kỳ 5 năm đánh giá việc thực hiện hợp đồng, hết thời gian cho thuê, nếu bên thuê thực hiện đúng hợp đồng và có nhu cầu thì bên cho thuê môi trường rừng xem xét kéo dài thời gian cho thuê theo quy định của pháp luật, không quá hai phần ba thời gian thuê lần đầu.
4. Nguyên tắc thuê môi trường rừng:
a) Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác định, kê khai doanh thu thực hiện trong phạm vi thuê môi trường rừng.
b) Việc cho thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí không làm thay đổi quyền sở hữu của Nhà nước về rừng, tài nguyên thiên nhiên trên mặt đất và dưới lòng đất của khu vực cho thuê.
c) Đơn vị thuê môi trường rừng không được xâm hại đến tài nguyên thiên nhiên trên mặt đất và dưới lòng đất trong khu vực được thuê.
d) Việc sử dụng diện tích trong khu vực thuê môi trường rừng để tổ chức không gian du lịch và xây dựng công trình kết cấu hạ tầng phải thực hiện theo đúng quy định của Chính phủ về Quy chế quản lý rừng và pháp luật liên quan.
đ) Các công trình xây dựng phải dựa theo các điều kiện tự nhiên, hài hòa với cảnh quan môi trường thiên nhiên, không làm thay đổi diện mạo, địa hình tự nhiên theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với phương án quản lý rừng bền vững và đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong phạm vi khu rừng đã được phê duyệt.
e) Không được chuyển quyền sử dụng đất lâm nghiệp, rừng và các công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí cho bất kỳ chủ thể nào khác.
g) Căn cứ đặc điểm sinh học, sinh thái và hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng đối với từng loài cây cụ thể để xác định diện tích đất sử dụng và chỉ được phép trồng bổ sung các loài cây có nguồn gốc xuất xứ đã được cơ quan nhà nước công nhận và được sự chấp thuận của chủ rừng.
h) Các trường hợp vi phạm phải được xử lý nghiêm theo quy định pháp luật.
5. Nguyên tắc tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí:
a) Không gây ảnh hưởng tiêu cực đến bảo tồn diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng, cảnh quan, môi trường, đời sống của cộng đồng dân cư ở địa phương. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về lâm nghiệp và biển, hải đảo; bảo vệ môi trường và quy chế quản lý rừng.
b) Bảo vệ môi trường, duy trì hệ sinh thái và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường, đời sống tự nhiên của các loài động vật, thực vật hoang dã cũng như bản sắc văn hóa của cộng đồng dân cư địa phương.
c) Hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải dựa vào thiên nhiên, thúc đẩy các hoạt động bảo vệ, phát triển rừng; tạo cơ hội việc làm và mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương, thu hút cộng đồng địa phương tham gia vào hoạt động du lịch; kết hợp giữa bảo vệ, phát triển rừng với bảo tồn các giá trị văn hóa bản địa.
Điều 2. Giá cho thuê môi trường rừng và phương thức thanh toán
1. Giá cho thuê môi trường rừng theo hợp đồng này là ...% trên tổng doanh thu hàng năm của hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong phạm vi diện tích cho thuê môi trường rừng. Tương ứng với phương án kinh doanh ghi trong hồ sơ đăng ký của Bên B tính ra số tiền tuyệt đối là……………… (a) đồng.
Trường hợp sau khi ký hợp đồng, số tiền tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu theo thực tế thấp hơn số tiền………….(a) đồng nêu trên, thì bên B thanh toán đủ cho Bên A số tiền ……… (a) đồng.
2. Tiền thuê môi trường rừng được tính kể từ khi hoạt động kinh doanh của Bên B có phát sinh doanh thu và Bên B cam kết thời gian đi vào hoạt động có doanh thu theo đúng hồ sơ đăng ký.
3. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê môi trường rừng: Chuyển khoản một lần trong thời hạn 10 ngày sau khi có báo cáo quyết toán thuế hàng năm được cơ quan thuế xác nhận. Tiền nộp thuế doanh nghiệp theo quy định phải nộp tại cơ quan thuế……….(ghi cụ thể cơ quan thuế Bên B nộp).
4. Đồng tiền thanh toán: Đồng.
5. Ngoài tiền thuê môi trường rừng, bên thuê môi trường rừng khi thực hiện các hoạt động tại Điều 1 còn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo các quy định của Nhà nước.
Điều 3. Về nguồn vốn đầu tư
Toàn bộ nguồn vốn thực hiện dự án…………….. do bên thuê môi trường rừng đầu tư.
Điều 4. Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ các bên
1. Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền lợi:
Được thụ hưởng đầy đủ tiền cho thuê môi trường rừng theo đúng quy định như hợp đồng đã ký kết.
b) Trách nhiệm và nghĩa vụ:
- Bên A đảm bảo việc sử dụng diện tích cho thuê môi trường rừng của Bên B trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng môi trường rừng đối với diện tích trong hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền có quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp bản đồ và xác định rõ cho Bên B biết về ranh giới, hiện trạng rừng, diện tích đất lâm nghiệp, rừng, loại rừng, số lượng, vị trí trên bản đồ và ngoài thực địa; hướng dẫn Bên B xây dựng hệ thống mốc giới xung quanh khu vực cho thuê môi trường rừng theo ranh giới và số hiệu mốc giới đã được xác định trên bản đồ và cắm mốc ngoài thực địa (đính kèm Biên bản bàn giao ranh giới, hiện trạng rừng).
- Phối hợp trong công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng đối với khu vực cho thuê môi trường rừng, bảo đảm rừng được bảo vệ và phát triển theo chức năng của khu rừng.
- Phối hợp với bên thuê môi trường rừng trong công tác: Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về lâm nghiệp, bảo vệ môi trường. Thường xuyên hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát các khu vực có nguy cơ phát sinh các hành vi tác động gây ảnh hưởng xấu, xâm hại đến rừng.
- Ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin vào công tác quản lý, theo dõi diễn biến rừng, kiểm tra phương án, kế hoạch phòng cháy và cháy rừng và cập nhật tình hình bảo vệ, phát triển rừng trong khu vực cho thuê môi trường rừng, nơi có các điểm tham quan du lịch.
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát thực thi hợp đồng đối với hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu vực cho thuê môi trường rừng; kịp thời chấn chỉnh những sai sót, xử lý đúng quy định các vi phạm liên quan đến bảo vệ, phát triển rừng và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Trách nhiệm và nghĩa vụ khác (do hai bên thỏa thuận).
2. Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên B
a) Quyền lợi:
- Được sử dụng môi trường rừng để kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo đúng quy định của pháp luật.
- Được sử dụng, khai thác, định đoạt các tài sản hình thành trên đất do Bên B đầu tư xây dựng trong khu vực thuê môi trường rừng phù hợp với mô hình kinh doanh, thời gian tồn tại của công trình được xác định trong đề án, dự án đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
b) Trách nhiệm và nghĩa vụ:
- Sử dụng khu vực thuê môi trường rừng phải phù hợp với mục đích sử dụng đã được phê duyệt trong Phương án quản lý rừng bền vững và Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của khu rừng được phê duyệt và quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Bên A để được hướng dẫn xây dựng hệ thống mốc giới xung quanh khu vực thuê môi trường rừng theo ranh giới và số hiệu mốc giới đã được xác định trên bản đồ, ngoài thực địa để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
- Thực hiện đúng quy định các nội dung kinh doanh du lịch theo quy chế quản lý quản lý rừng; chịu trách nhiệm bảo vệ rừng, phòng cháy và cháy rừng và có kế hoạch, báo cáo công tác phát triển rừng đối với khu vực thuê môi trường rừng.
- Xây dựng hệ thống thu gom rác thải; xử lý nước thải, vận chuyển rác thải theo đúng quy định. Hệ thống nước thải bắt buộc phải xử lý theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trước khi thải ra ngoài môi trường.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về lâm nghiệp, bảo tồn đa dạng sinh học khu vực thuê môi trường rừng; có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn rừng trong khu vực được thuê; chịu sự giám sát và chấp hành quy định của pháp luật và nội quy của chủ rừng.
- Đối với các công trình xây dựng do Bên B đầu tư trong khu vực rừng cho thuê phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt hoặc cho phép theo Quy chế quản lý rừng và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Sau khi kết thúc hợp đồng cho thuê môi trường rừng, chủ đầu tư bàn giao lại cho chủ rừng các công trình xây dựng để quản lý theo quy định của pháp luật.
- Hằng năm thực hiện đầy đủ việc chi trả tiền thuê môi trường rừng cho chủ rừng và đảm bảo thực hiện đúng thời hạn.
- Ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin trong các tổ chức hoạt động du lịch, tuyên truyền quảng bá du lịch, tuyên truyền về bảo vệ, phát triển rừng; có trách nhiệm tạo điều kiện cho cộng đồng dân cư địa phương tham gia vào các dịch vụ du lịch, ưu tiên tuyển dụng lao động tại địa phương.
- Trách nhiệm và nghĩa vụ khác (do hai bên thỏa thuận).
Điều 5. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng cho thuê môi trường rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn cho thuê môi trường rừng mà các bên không thống nhất tiếp tục kéo dài thời gian cho thuê hoặc Bên A xét thấy Bên B không đủ năng lực đáp ứng kéo dài thời gian thuê môi trường rừng;
2. Bên thuê môi trường rừng không có nhu cầu, bị phá sản, giải thể, chuyển nhượng hợp đồng;
3. Bên thuê môi trường rừng không thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước, gây thiệt hại đến đất, rừng trong việc bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy chữa cháy rừng và đến các tài nguyên, tài sản khác tại khu vực thuê;
4. Do bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất, rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp;
5. Kể từ ngày ký hợp đồng, nếu sau .... tháng mà Bên B không đi vào hoạt động có doanh thu thì Bên A đơn phương thông báo chấm dứt hợp đồng. Bên B phải giải quyết tài sản đã đầu tư trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ra thông báo. Nếu sau thời hạn 12 tháng mà Bên B không giải quyết tài sản đã đầu tư thì Bên A sẽ cưỡng chế theo quy định;
6. Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Điều 6. Khiếu nại, tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ tự giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành. Mọi phí tổn sẽ do bên vi phạm chịu trách nhiệm thanh toán.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của hợp đồng này. Bên A và Bên B cam kết rằng người đại diện của mỗi bên ký tên dưới đây là có đầy đủ thẩm quyền ký kết hợp đồng và thông báo chấm dứt hợp đồng này theo đúng quy định pháp luật.
2. Các bên cam kết thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản và gửi đến cơ quan thuế để xác định mức thu tiền cho thuê môi trường rừng 01 bản, Kho bạc nhà nước nơi thu tiền cho thuê môi trường rừng 01 bản.
Cam kết khác (nếu có).
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………/.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
(Kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp xã |
|
Tổng hợp giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện |
|
Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện |
|
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện |
|
Tờ trình đề nghị thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
|
Đề nghị giao rừng (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) |
|
Đề nghị giao rừng (dùng cho cộng đồng dân cư) |
|
Quyết định về việc giao rừng/cho thuê rừng (dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư) |
|
Biên bản bàn giao rừng (dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư) |
|
Hợp đồng thuê rừng |
|
Đề nghị giao rừng/cho thuê rừng (dùng cho tổ chức) |
|
Quyết định về giao rừng/cho thuê rừng (dùng cho tổ chức) |
|
Biên bản bàn giao rừng (dùng cho tổ chức) |
|
Phương án đấu giá cho thuê rừng |
|
Đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (dùng cho tổ chức) |
|
Đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (dùng cho cá nhân) |
|
Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
|
Đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (dùng cho tổ chức) |
|
Đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (dùng cho cá nhân) |
|
Tờ trình phê duyệt quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
|
Tờ trình phê duyệt quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
|
Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (dùng cho tổ chức) |
|
Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (dùng cho cá nhân) |
|
Quyết định thu hồi rừng (dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư) |
|
Quyết định thu hồi rừng (dùng cho tổ chức) |
|
Phương án sử dụng rừng để thực hiện công trình |
|
Đề nghị quyết định phê duyệt Phương án sử dụng rừng để thực hiện công trình |
|
Quyết định về việc phê duyệt Phương án sử dụng rừng để thực hiện công trình |
UBND XÃ (PHƯỜNG, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./UBND-.... |
……., ngày … tháng … năm …… |
NHU CẦU GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG NĂM ............
I. GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
STT |
Thôn, bản |
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Thông tin về lô rừng |
Loại rừng theo mục đích sử dụng1 |
Dự kiến giao (ha) |
Dự kiến cho thuê (ha) |
|||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
||||||||||||
Diện tích (ha) |
Trạng thái2 |
Trữ lượng3 (m3) |
Diện tích (ha) |
Loài cây |
Năm |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
TT |
Tên dự án |
Vị trí |
Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha) |
|||||||||
Lô |
Khoảnh |
Tiểu khu |
Tổng |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||
RĐD |
RPH |
RSX |
NQH |
RĐD |
RPH |
RSX |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
(1) Loại rừng theo mục đích sử dụng: Đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.
(2) Trạng thái: Theo số liệu diễn biến rừng hàng năm.
(3) Trữ lượng: Theo số liệu kiểm kê rừng trong kỳ.
Biểu .............
TỔNG HỢP
GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG HUYỆN ............, TỈNH ...........
Diện tích rừng |
Tổng (ha) |
Diện tích rừng đã giao |
Diện tích rừng chưa giao |
Diện tích rừng đã cho thuê |
Diện tích rừng chưa cho thuê |
Diện tích rừng đã CMĐSDR |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I. Xã |
|
|
|
|
|
|
1. Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
2.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
3. Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
3.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
3.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
II. Xã ............... |
|
|
|
|
|
|
1. Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
2.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
3. Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
3.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
3.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
...................... |
|
|
|
|
|
|
Biểu ...........
KẾ HOẠCH GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG NĂM ......... HUYỆN ..........., TỈNH ..........
STT |
Đơn vị hành chính |
Thôn, bản |
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Thông tin về lô rừng |
Loại rừng theo mục đích sử dụng1 |
Diện tích giao (ha) |
Diện tích cho thuê (ha) |
|||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||||||||
Diện tích (ha) |
Trạng thái2 |
Trữ lượng3 (m3) |
Diện tích (ha) |
Loài cây |
Năm trồng |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________________________
(1) Loại rừng theo mục đích sử dụng: Đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.
(2) Trạng thái: Theo số liệu diễn biến rừng hàng năm.
(3) Trữ lượng: Theo số liệu kiểm kê rừng trong kỳ.
Biểu .......
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG NĂM ........... HUYỆN ................, TỈNH .............
TT |
Tên dự án |
Đơn vị hành chính |
VỊ trí |
Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha) |
|||||||||
Lô |
Khoảnh |
Tiểu khu |
Tổng |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
||||||||
RĐD |
RPH |
RSX |
NQH |
RĐD |
RPH |
RSX |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TTr-UBND-... |
……., ngày … tháng … năm …… |
V/v đề nghị thẩm định, trình phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện ........
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Báo cáo số ...../BC-.... ngày ... tháng... năm .... của …… về nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác rừng năm ... trên địa bàn huyện ............;
Căn cứ ……… (các văn bản liên quan khác).
Ủy ban nhân dân huyện .................. trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh .... phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ............... huyện ........., tỉnh ............, nội dung cụ thể như sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác huyện .............;
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm ................... huyện .................;
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ....... huyện ...............;
4. Thời gian thực hiện: ..........................................................;
5. Kinh phí thực hiện: ............................................................;
6. Tổ chức thực hiện: .............................................................
Ủy ban nhân dân huyện ................... đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN ...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TTr-SNN-....... |
……., ngày … tháng … năm …… |
V/v đề nghị phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện .........
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh ......................
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Tờ trình số ......./TTr-UBND ngày ...tháng...năm .... của Ủy ban nhân dân huyện .......... về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện ........ tỉnh ........;
Căn cứ Báo cáo số ...../BC-.... ngày... tháng... năm.... của ..... về kết quả thẩm định hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện ... tỉnh ........;
Căn cứ ................. (các văn bản liên quan khác).
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông trình Ủy ban nhân dân .... phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ...... huyện .......... , tỉnh ........, nội dung cụ thể như sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng huyện ................ ;
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm ............. huyện .................;
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .......... huyện ..........;
4. Thời gian thực hiện: ...................................................;
5. Kinh phí thực hiện: .....................................................;
6. Tổ chức thực hiện .......................................................
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kính trình Ủy ban nhân dân ..... xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
ỦY BAN NHÂN DÂN ....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-UBND-... |
……., ngày … tháng … năm …… |
Về việc phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ........... huyện ............
ỦY BAN NHÂN DÂN ................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: ..../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ .................................................................................
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số ....... ngày .......... tháng ........ năm ............
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ...huyện ............., với các chỉ tiêu sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác huyện .... (chi tiết tại Biểu ....kèm theo).
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm ….. huyện ……. (chi tiết tại Biểu ....kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ...... huyện ..........(chi tiết tại Biểu .... kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện ............ có trách nhiệm:
1. Công bố công khai Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đúng quy định của pháp luật.
2. Thực hiện giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo đúng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
4. .................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ......... và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: ..........................................
1. Họ và tên người đề nghị giao rừng (1) ..................................................
Năm sinh ..................... Số CCCD/CC: ................ Ngày cấp ........................
Nơi cấp .............................
Họ và tên vợ hoặc chồng: ...........................................................................
Năm sinh ..................... Số CCCD/CC: ................ Ngày cấp ........................
Nơi cấp .............................
2. Địa chỉ thường trú ................................................
..................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (2) ......................
..................................................................................
4. Diện tích đề nghị giao rừng (ha) ...........................
5. Để sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ, phát triển rừng....
6. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
|
........, ngày........tháng........năm...... |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã .................
1. Xác nhận về địa chỉ thường trú hộ gia đình, cá nhân ........................
2. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng....
3. Về sự phù hợp với quy hoạch ..............................................................
|
........, ngày........tháng........năm...... |
_____________________________
(1) Đối với hộ gia đình thì ghi cả hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số Căn cước công dân/Căn cước và ngày, nơi cấp của vợ hoặc chồng.
(2) Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Kính gửi: .....................................
1. Tên cộng đồng dân cư đề nghị giao rừng ....................................
2. Địa chỉ ..........................................................................................
3. Họ và tên người đại diện hợp pháp của cộng đồng dân cư: ..................
Chức vụ ............................. Số CCCD/CC: ........................................
Sau khi được nghiên cứu Luật Lâm nghiệp, được trao đổi thống nhất trong cộng đồng dân cư, có quy chế quản lý rừng sơ bộ (kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao rừng cho cộng đồng dân cư như sau:
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (ghi địa danh, tên lô, khoảnh, tiểu khu)........
5. Diện tích đề nghị giao (ha) .........................................
6. Để sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ rừng, phát triển rừng....
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
|
........, ngày........tháng........năm...... |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã ......................
1. Xác nhận về nhu cầu và khả năng quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng dân cư ......................................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch ....................................................
|
........, ngày........tháng........năm...... |
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-UBND-... |
……., ngày … tháng … năm …… |
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, TX, TP)....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ .................................................................................
Xét đề nghị của .........................................................(1).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao/cho thuê .......... ha rừng; loại rừng (theo mục đích sử dụng, theo nguồn gốc hình thành) ......................; trạng thái ...............; trữ lượng .............; vị trí ................ tại ........... (Trường hợp giao/thuê nhiều lô rừng thì có biểu thống kê các lô rừng và bản đồ kèm theo Quyết định).
Người được giao/cho thuê rừng(2): ...................................................
Số CC/CCCD (đối với cá nhân): ..........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................
Thời gian được giao/cho thuê rừng là ................ năm, kể từ ngày ......... tháng ............ năm ............. đến ngày .............. tháng ........... năm .........
Người được giao/cho thuê rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao/cho thuê đúng mục đích theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện,... chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao/thuê rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý rừng của nhà nước, nộp tiền phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Trao quyết định giao/cho thuê rừng cho người được giao/thuê rừng sau khi người được giao/thuê rừng hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và người được giao/thuê rừng xác định cụ thể mốc giới và bàn giao rừng trên thực địa.
4. Thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ quản lý rừng và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. .....................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện và người được giao/thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ...........................
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
(1) Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
(2) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
Căn cứ Quyết định (1) ......................................................
Hôm nay, ngày ......... tháng .......... năm ......
Tại (2) ................................................................................
Chúng tôi gồm có:
I. Bên giao rừng
Do ông (bà) ................................... làm đại diện (3).
II. Bên nhận rừng
Do ông (bà) ................................... làm đại diện (4).
III. Đại diện chủ rừng liền kề
- Ông (bà) (5) ...........................................................
- Ông (bà) ...........................................................
- Ông (bà) ...........................................................
- ..........................................................................
Đã cùng nhau xác định ranh giới; thống nhất về nhận xét, đánh giá hiện trạng khu rừng và bàn giao cho ...............(có biểu thống kê và bản đồ kèm theo).
Những nhận xét khác (nếu có): ......................................................
Biên bản đã được đọc để các thành viên tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành 03 bản, chủ rừng giữ 01 bản, Ủy ban nhân dân xã giữ 01 bản, lưu 01 bản tại cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
Đại diện chủ rừng liền kề |
Đại diện chủ rừng liền kề |
Đại diện chủ rừng liền kề
|
_____________________________
(1) Quyết định của Ủy ban nhân dân về việc giao rừng, cho thuê rừng, ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.
(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; nếu bàn giao rừng cho cộng đồng dân cư thì ghi rõ thêm tên cộng đồng dân cư.
(3) Bên giao rừng ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.
(4) Bên nhận rừng nếu là hộ gia đình thì ghi họ, tên chủ hộ; nếu là cá nhân thì ghi họ, tên cá nhân; nếu là cộng đồng dân cư thì ghi họ, tên và chức danh của người đại diện hợp pháp cho cộng đồng dân cư đó.
(5) Đại diện chủ rừng liền kề nếu là hộ gia đình thì ghi họ, tên chủ hộ; nếu là cá nhân thì ghi họ, tên cá nhân; nếu là cộng đồng dân cư thì ghi họ, tên và chức danh của người đại diện hợp pháp cho cộng đồng dân cư.
............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/HĐ-... |
…, ngày … tháng … năm … |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định về việc thuê rừng số (1) .....................................
Hôm nay, ngày ....... tháng ... năm ............ tại ..........., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê rừng (2) .....................................................
Do ông (bà): ............ (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan) làm đại diện(3).
II. Bên thuê rừng là (4): .....................................................
Do ông/bà.................................................... Số Căn cước công dân/Căn cước: ......................... làm đại diện (đối với hộ gia đình, cá nhân).
Do ông (bà): ........................ (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan đối với tổ chức) làm đại diện.
III. Hai Bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê rừng với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung:
1. Diện tích thuê .................. m2 (hoặc ha) rừng (ghi bằng số và bằng chữ). Tại (xã, huyện, tỉnh) ....................... (5) để sử dụng vào mục đích .....................
2. Thời hạn thuê rừng là ............. năm (ghi rõ số năm thuê rừng bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn đã ghi trong Quyết định về việc thuê rừng), kể từ ngày .... tháng …. năm …… đến ngày…. tháng …. năm……
3. Việc cho thuê rừng không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu rừng và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất. Đồng thời, bên thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền thuê rừng theo quy định sau:
1. Giá tiền thuê rừng là ............đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
Giá thuê rừng được tính ổn định trong 05 năm, kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm .... Hết thời hạn trên, giá tiền thuê rừng được tính lại theo quy định của Chính phủ về thu tiền thuê rừng.
2. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng: ....................
3. Nơi nộp tiền thuê rừng: ......................................................
Điều 3. Việc sử dụng rừng trên khu rừng được thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này và phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
1. Bên cho thuê rừng bảo đảm việc sử dụng rừng của Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp phải thu hồi rừng theo quy định Luật Lâm nghiệp).
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê rừng trả lại toàn bộ hoặc một phần khu rừng thuê trước thời hạn thì phải làm thủ tục thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có).
Điều 5. Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê rừng mà không được gia hạn thuê tiếp.
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp thuận.
3. Bên thuê rừng bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể.
4. Bên thuê rừng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có): .................................................
.......................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế nơi xác định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ......................
ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ RỪNG
|
ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ RỪNG |
_____________________________
(1) Quyết định cho thuê rừng ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.
(2) Đối với cá nhân, hộ gia đình là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đối với tổ chức là Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
(3) Bên cho thuê rừng ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.
(4) Đối với cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số Căn cước công dân/Căn cước; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số Căn cước công dân/Căn cước của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng của người đại diện đó, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; cộng đồng dân cư thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản.
(5) Ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi có rừng cho thuê) để sử dụng vào mục đích ... (ghi theo Quyết định về việc thuê rừng).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi: ...................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng/cho thuê rừng (1) .............................
2. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................
3. Địa chỉ liên hệ ..................................... Điện thoại .............................
4. Người đại diện hợp pháp của tổ chức:
- Họ và tên người đại diện: .............................................
- Chức vụ: ........................................................................
- Số Căn cước công dân/Căn cước: .................................
- Hộ khẩu thường trú: .....................................................
5. Địa điểm khu rừng đề nghị giao/cho thuê (2) ...........................................
6. Diện tích rừng đề nghị giao/cho thuê (ha) ................................................
7. Để sử dụng vào mục đích (3) .....................................................................
8. Thời hạn sử dụng (năm) .............................................................................
9. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) ...............................................
10. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn ................................
Các cam kết khác (nếu có): ...............................
|
........, ngày........tháng........năm...... |
_____________________________
(1) Đối với tổ chức phải ghi rõ: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức.
(2) Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.
(3) Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
ỦY BAN NHÂN DÂN ....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-UBND-... |
……., ngày … tháng … năm …… |
ỦY BAN NHÂN DÂN .......................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số............. ngày .... tháng …. năm ……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao/cho thuê ........... ha rừng; loại rừng (theo mục đích sử dụng, theo nguồn gốc hình thành) ...................; trạng thái ...........; trữ lượng ............; vị trí ............ tại ............. (Trường hợp giao/thuê nhiều lô rừng thì có biểu thống kê các lô rừng và bản đồ kèm theo Quyết định).
Tổ chức được giao/cho thuê: .............................................
Do ông (bà) ................................. Chức vụ: .........................
Làm đại diện hợp pháp của tổ chức được giao/cho thuê rừng.
Số CC/CCCD: ..........................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................
Thời gian được giao/cho thuê rừng là ............... năm, kể từ ngày .... tháng …. năm …… đến ngày .... tháng …. năm ……
Tổ chức được giao/cho thuê rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao/cho thuê đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp. Đối với trường hợp thuê rừng, trong thời gian sử dụng rừng, chủ rừng có trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho tổ chức được giao rừng/thuê rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý rừng của nhà nước, nộp tiền sử dụng rừng và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Trao quyết định giao rừng/cho thuê rừng cho tổ chức được giao/cho thuê rừng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm/Phòng ..................... phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện ................., Ủy ban nhân dân xã .................. và tổ chức được giao/cho thuê rừng xác định cụ thể mốc giới và bàn giao rừng trên thực địa.
4. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc chỉnh lý hồ sơ quản lý rừng.
5. ........................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức được giao/cho thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Căn cứ Quyết định (1) ............................................................
Hôm nay, ngày .... tháng …. năm ……
Tại (2) .....................................................................................
Chúng tôi gồm có:
I. Bên bàn giao rừng
Do ông (bà) ................................................ làm đại diện (3).
II. Bên nhận rừng
Do ông (bà) ................................................ làm đại diện (4).
III. Đại diện chủ rừng liền kề
- Ông (bà) (5) ....................................................................
- Ông (bà) .........................................................................
- Ông (bà) .........................................................................
Đã cùng nhau xác định ranh giới; thống nhất về nhận xét, đánh giá hiện trạng khu rừng và bàn giao cho ................
Những nhận xét khác (nếu có).
Biên bản đã được đọc để các thành viên tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành 04 bản, chủ rừng giữ 01 bản, Ủy ban nhân dân cấp xã giữ 01 bản, lưu 01 bản tại phòng chức năng về nông nghiệp và phát triển nông thôn và 01 bản lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chủ rừng |
ĐẠI DIỆN SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
ĐẠI DIỆN UBND CẤP HUYỆN |
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ |
Đại diện chủ rừng liền kề |
Đại diện chủ rừng liền kề |
Đại diện chủ rừng liền kề |
Đại diện chủ rừng liền kề |
_____________________________
(1) Quyết định của Ủy ban nhân dân về việc giao rừng, cho thuê rừng, ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của Quyết định.
(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
(3) Bên bàn giao rừng ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.
(4) Bên nhận rừng ghi rõ họ, tên và chức danh của người đại diện.
(5) Đại diện chủ rừng liền kề nếu là hộ gia đình thì ghi họ, tên chủ hộ; nếu là cá nhân thì ghi họ, tên cá nhân; nếu là cộng đồng dân cư thì ghi họ, tên và chức danh của người đại diện hợp pháp cho cộng đồng dân cư.
CƠ QUAN XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm …… |
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
……………………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN KHU RỪNG ĐẤU GIÁ
1. Vị trí, diện tích khu rừng đấu giá
- Vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành chính):...................................
- Diện tích (ha):......................................................................................
- Hiện trạng:...........................................................................................
- Trữ lượng (m3):....................................................................................
- Loài cây (rừng trồng): .............................. Năm trồng: ........................................
2. Mục đích, hình thức (cho thuê rừng), thời hạn sử dụng rừng
- Mục đích sử dụng rừng:.......................................................................
- Hình thức:...........................................................................................
- Thời hạn sử dụng:................................................................................
III. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐẤU GIÁ
1. Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu giá:........................................
2. Đối tượng, điều kiện được tham gia đấu giá, mức phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá:
- Đối tượng:...........................................................................................
- Điều kiện được tham gia đấu giá:..........................................................
- Mức phí tham gia đấu giá:....................................................................
- Khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá:...............................
3. Hình thức và phương thức tổ chức đấu giá
- Hình thức tổ chức đấu giá:...................................................................
- Phương thức tổ chức đấu giá:..............................................................
4. Kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá
- Kinh phí thực hiện:...............................................................................
- Nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá:........................................
5. Dự kiến giá trị thu được và đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả đấu giá:
- Dự kiến giá trị thu:
- Đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả bán đấu giá.
6. Phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan xây dựng phương án đấu giá.
2. Tổ chức được lựa chọn thực hiện cuộc bán đấu giá.
3. Các cơ quan có liên quan…….
4. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá.
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
TÊN TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./.... |
……., ngày … tháng … năm …… |
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Kính gửi: ........................
Căn cứ Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày .... tháng... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ....;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-…. ngày ..... tháng .... năm….. của ............. về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số ......../QĐ-......... ngày .... tháng …. năm …… của .......... về việc phê duyệt dự án đầu tư..........;
Căn cứ ..............................................................................
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.............................................................
- Địa chỉ liên hệ ...................................................................................
- Điện thoại .........................................................................................
- Người đại diện:
+ Họ và tên:...........................................................................................
+ Chức vụ:.............................................................................................
+ Số Căn cước công dân/Căn cước:.....ngày, tháng, năm cấp:.................
+ Hộ khẩu thường trú:............................................................................
Đề nghị xem xét, quyết định phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); chức năng rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); loại rừng (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng rừng: Để thực hiện dự án
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số ..../.../NĐ-CP ngày .../.../.... của Chính phủ kèm theo, gồm:……..
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
…ngày……tháng….năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Kính gửi: ......................
Căn cứ Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2024 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung .............;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-........ ngày .... tháng …. năm …… của ............. về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số ......./QĐ-... ngày .... tháng …. năm …… của .......... về việc phê duyệt dự án đầu tư………;
Căn cứ..................................................................................................
- Tên cá nhân:........................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................
- Số Căn cước công dân/Căn cước:...... ngày cấp.............. nơi cấp..........
- Điện thoại:...........................................................................................
Đề nghị xem xét, quyết định phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác .............
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại điểm khoản 2 Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số ...../.../NĐ-CP ngày .../.../.... của Chính phủ kèm theo, gồm: .............
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
........, ngày........tháng........năm...... |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../TTr-UBND-.... |
....., ngày ... tháng ... năm .... |
V/v đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án...
Kính gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ...................
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số ........./BC.... ngày ...tháng...năm .... của ............;
Căn cứ ..............................................................................................................
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án...., với các nội dung như sau:
1. Thông tin chung về dự án
2. Sự cần thiết đầu tư dự án
3. Diện tích đề nghị chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Diện tích rừng phân theo: mục đích sử dụng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng).
4. Vị trí khu rừng: .................................................................................................
5. Về đáp ứng nguyên tắc, căn cứ chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Luật Lâm nghiệp.
6. Đối với dự án chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác: Xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là dự án bắt buộc phải thực hiện trên diện tích có rừng tự nhiên do không thể bố trí diện tích đất khác.
7. ................................................................................................................
...................................................................................................................
Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ....../....../..... của Chính phủ kèm theo, gồm: ...................................
Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá hồ sơ dự án đủ căn cứ, điều kiện để Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và pháp luật về nội dung trình nêu trên.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÊN TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./.... |
……., ngày … tháng … năm …… |
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Kính gửi: ................................
Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP...;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-..... ngày.... tháng...... năm…… của …….. về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số...../QĐ-....... ngày .... tháng .... năm .... của ……. về việc phê duyệt dự án đầu tư....... hoặc Nghị quyết số ...../NQ-HĐND... ngày... tháng.... năm .... của Hội đồng nhân dân tỉnh về ..... phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện dự án....;
Căn cứ ..............................................................................
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án ..................................................................
- Địa chỉ liên hệ ............................................................................................
- Điện thoại ..................................................................................................
- Người đại diện:
+ Họ và tên: .................................................................................................
+ Chức vụ: ....................................................................................................
+ Số Căn cước công dân/Căn cước: ................ ngày cấp ... nơi cấp: .............
+ Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ............. xem xét, quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); loại rừng theo mục đích sử dụng rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất), theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Để thực hiện dự án .................
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ..../..../..... của Chính phủ kèm theo, gồm: ...................
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
........, ngày........tháng........năm...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Kính gửi: ........................
Căn cứ Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày ....... tháng .... năm 2024 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung .............................;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-....... ngày…… tháng….. năm …… của ……… về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số ...../QĐ-....... ngày .... tháng …. năm ……của ....... về việc phê duyệt dự án đầu tư......... hoặc Nghị quyết số .../NQ-HĐND... ngày... tháng.... năm .... của Hội đồng nhân dân tỉnh ........... về phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện dự án……;
Căn cứ ..............................................................................................................
- Tên cá nhân: ..................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................
- Số Căn cước công dân/Căn cước: ................. ngày cấp ......... nơi cấp ..........
- Điện thoại: .................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân (cấp huyện) .... xem xét, quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng rừng ..............
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số ...../.../NĐ-CP ngày /.../... của Chính phủ kèm theo, gồm: .........................................
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
........, ngày........tháng........năm...... |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TTr-SNN-…. |
…, ngày … tháng … năm … |
V/v đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án ………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……..
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định/Nghị quyết số ………. ngày .... tháng..... năm.... của ............ về việc chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án......./Căn cứ Quyết định/Nghị quyết số ……. ngày .... tháng..... năm.... của ..........về việc chủ trương đầu tư Dự án;
Căn cứ .................. (các văn bản liên quan khác).
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .... xem xét, quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án...., với các nội dung như sau:
1. Thông tin chung về dự án.
2. Diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng và diện tích rừng đề nghị sử dụng tạm (nếu có).
Tổng diện tích .... ha rừng; phân loại rừng theo mục đích sử dụng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng); trữ lượng; loài cây (đối với rừng trồng).
Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành chính.
3. Đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp
……………………………………………………………………………………...
4. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số …./…/NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ kèm theo, gồm:………..
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TTr-….. |
…, ngày …. tháng …. năm … |
V/v đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án…………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ………….
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định/Nghị quyết số …… ngày .... tháng..... năm.... của ........... về việc chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án……../Căn cứ Quyết định/Nghị quyết số……..ngày.... tháng… năm.... của ………về việc chủ trương đầu tư Dự án;
Căn cứ ……………(các văn bản liên quan khác).
…………..(Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện) trình Ủy ban nhân dân huyện/.... xem xét, quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…., với các nội dung như sau:
1. Thông tin chung về dự án.
2. Diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác và diện tích rừng đề nghị sử dụng tạm (nếu có).
Tổng diện tích .... ha rừng; phân theo mục đích sử dụng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng); trữ lượng; loài cây (đối với rừng trồng).
Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành chính.
3. Đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp
………………………………………………………………………………………
4. …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số …../.../NĐ-CP ngày…/…/…. của Chính phủ kèm theo, gồm:…………..
Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện đề nghị Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN LÂM NGHIỆP CẤP HUYỆN |
UBND …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-UBND-… |
…, ngày … tháng … năm …. |
V/v chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ...tháng….năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ văn bản/Nghị quyết của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án …….;
Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế…………………………..;
Xét đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của …… và đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số……………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án …… với tổng diện tích là ……ha, trong đó:
- Diện tích rừng tự nhiên: ....ha, trong đó: rừng đặc dụng....ha; rừng phòng hộ ….ha; rừng sản xuất....ha.
- Diện tích rừng trồng: ....ha, trong đó: rừng đặc dụng....ha; rừng phòng hộ……ha; rừng sản xuất....ha.
- Vị trí: …………
- Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số …../.../NĐ-CP ngày …../…./…. của Chính phủ kèm theo, gồm:....
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: …………………………………
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: ……………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường……….. và tổ chức đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UBND …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-UBND-… |
…, ngày … tháng … năm…. |
V/v chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:.../.../NĐ-CP ngày... tháng.... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Nghị quyết của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án;
Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế.....................................................................;
Xét đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của………. và đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…… với tổng diện tích là ……ha, trong đó:
- Diện tích rừng tự nhiên: ....ha, trong đó: rừng đặc dụng;...ha; rừng phòng hộ …..ha; rừng sản xuất....ha.
- Diện tích rừng trồng:....ha, trong đó: rừng đặc dụng....ha; rừng phòng hộ…..ha; rừng sản xuất....ha.
- Vị trí:…
- Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số…./.../NĐ-CP ngày .../.../.... gồm:...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện lập trình quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng ………………
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường: ……………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, …….. và cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UBND ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-UBND-… |
…, ngày … tháng … năm …... |
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
ỦY BAN NHÂN DÂN....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:.../.../NĐ-CP ngày... tháng.... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của cấp có thẩm quyền về kết quả thanh tra, kiểm tra……;
Căn cứ........................................................................................
Theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện tại Tờ trình số...../TTr-….. ngày.... tháng.... năm …..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với diện tích là………..ha, có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên ……ha, rừng trồng………ha, tại1…………..thuộc quyền quản lý của2………….
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh, tiểu khu): ……………………………..
- Lý do thu hồi: ………………………………………………………….
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hạt Kiểm lâm/cơ quan trình quyết định thu hồi rừng…………………..
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường ………………………………………
3. Ủy ban nhân dân xã …………………………………………………….
4. …………………………………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, ………… và hộ gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
(1) Ghi rõ theo địa danh hành chính.
(2) Ghi rõ tên hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; số căn cước/căn cước công dân, nơi cư trú, số điện thoại liên hệ của người đại diện hợp pháp.
UBND … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-UBND-… |
…, ngày … tháng … năm …. |
ỦY BAN NHÂN DÂN ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số.../.../NĐ-CP ngày... tháng…..năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của cấp có thẩm quyền về kết quả thanh tra, kiểm tra……(nếu có);
Căn cứ ……………………………………………………………………….
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số ……./TTr-SNN-... ngày.... tháng... năm ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với diện tích là…….ha, có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên ……..ha, rừng trồng ……….ha, tại1 ……… thuộc quyền quản lý của2……….
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh, tiểu khu): ………………………………….
- Lý do thu hồi3: ……………………………………………………………..
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: ………………………………..
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: ……………………………………………
3. …………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường ……..và tổ chức ……… và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
(1) Ghi rõ theo địa danh hành chính.
(2) Ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
(3) Ghi rõ lý do thu hồi rừng (quy định tại Điều 22 Luật Lâm nghiệp).
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…., ngày …. tháng ….. năm ….. |
Sử dụng rừng để thực hiện công trình…………..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)/Bộ ……………..
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số..../2024/NĐ-CP ngày......tháng....... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-….. ngày ……. tháng ….. năm ….. của ….. về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình/dự án hoặc Quyết định số ...../QĐ- ….. ngày ..... tháng ......năm..... của ...... về việc phê duyệt công trình/dự án đầu tư.....;
Căn cứ..............................................................
Chủ rừng1 lập Phương án sử dụng rừng để xây dựng công trình ……………….. thuộc quy định tại khoản2 ……………Điều 51 Luật Lâm nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)/Bộ ……… xem xét, phê duyệt, như sau:
1. Về vị trí, diện tích, loại rừng, trữ lượng rừng khu vực đề nghị sử dụng rừng
- Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính.
- Diện tích phân theo:
+ Loại rừng: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
+ Nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên, rừng trồng.
- Trữ lượng rừng:
- Loài cây đối với rừng trồng:
2. Phương án xử lý cây rừng trên phạm vi diện tích rừng đề nghị sử dụng
- Phương án khai thác: ……………………………………………………
- Khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích sử dụng rừng ………………..
- Phương thức thu hồi tài sản tận dụng lâm sản …………………………..
- Đấu giá tài sản Nhà nước (nếu có) ………………………………………
- ………………………………………………………………………………..
3. Tài liệu kèm theo
Bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 (thể hiện rõ vị trí lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành chính).
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện, ……………… kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)/Bộ trưởng Bộ………………….. xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận: |
CHỦ RỪNG |
_____________________________
(1) Ghi rõ tên tổ chức quản lý rừng/chủ rừng (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư), địa chỉ, số điện thoại liên hệ của chủ rừng/đại diện hợp pháp của chủ rừng.
(2) Ghi rõ loại công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Điều 51 Luật Lâm nghiệp.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./… |
……., ngày ….. tháng ……năm …… |
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG RỪNG
để thực hiện công trình………..
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)/Bộ trưởng Bộ...
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày ……tháng …….năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-…..ngày ….. tháng …… năm …….. của …….. về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình/dự án hoặc Quyết định số ……/QĐ-…. ngày …..tháng …… năm ……. của ...... về việc phê duyệt công trình/dự án đầu tư.....;
Căn cứ............................;
Chủ rừng1 ………………… đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)/Bộ trưởng Bộ ………………….. xem xét, quyết định phê duyệt Phương án sử dụng rừng như sau:
1. Các thông tin về sử dụng rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện tích rừng (ha); loại rừng (rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình thành (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc sử dụng rừng để thực hiện…………………………2
2. Cam kết:
Chủ rừng …………………. cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
3. Hồ sơ
Có hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 42 Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày…….. tháng....... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp kèm theo, gồm: …………………………
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện, ………………… kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)/Bộ trưởng Bộ ……… xem xét, phê duyệt.
|
… ngày ….tháng…….năm… |
_____________________________
(1) Đối với chủ rừng là tổ chức thì ghi tên tổ chức quản lý rừng, địa chỉ, số điện thoại; đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì ghi họ và tên, số căn cước/căn cước công dân, nơi cư trú, số điện thoại liên hệ của người đại diện hợp pháp của chủ rừng,
(2) Ghi rõ loại công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Điều 51 Luật Lâm nghiệp.
UBND TỈNH (TP)/BỘ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-… |
…, ngày … tháng … năm …. |
V/v phê duyệt Phương án sử dụng rừng để thực hiện công trình ….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP)/BỘ TRƯỞNG BỘ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày ….. tháng .... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số …… (các quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án)......;
Căn cứ Phương án sử dụng rừng để thực hiện công trình ………. ngày...... tháng ….. năm ..... của ................;
Căn cứ......................................;
Xét đề nghị của .................. tại.........................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án sử dụng rừng đối với diện tích .... ha rừng (gồm: rừng tự nhiên .... ha; rừng trồng....ha) để thực hiện công trình1……….., trong đó:
- Rừng đặc dụng....ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng trồng ...ha); rừng phòng hộ….ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng trồng ...ha); rừng sản xuất ....ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng trồng ...ha).
- Trữ lượng rừng: …………….; loài cây đối với rừng trồng.
- Vị trí: ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính.
- Về xử lý tài sản (nếu có) …………………………………………………………;
- …………………………………………………………………………………….;
(Chi tiết thông tin tại Phương án sử dụng rừng kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/cơ quan chuyên môn trực thuộc bộ, ngành được giao tiếp nhận hồ sơ ……………………………………………….
2. Sở/cơ quan ……………………………………………………..
3. Chủ rừng1: ……………………………………………………..
4. …………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
……………………, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/cơ quan chuyên môn trực thuộc bộ, ngành được giao tiếp nhận hồ sơ, ông (bà)/tổ chức và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH UBND/BỘ TRƯỞNG |
_____________________________
1 Ghi rõ loại công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Điều 51 Luật Lâm nghiệp
(1) Đối với chủ rừng là tổ chức thì ghi tên tổ chức quản lý rừng, địa chỉ, số điện thoại; đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì ghi họ và tên, số căn cước/căn cước công dân, nơi cư trú, số điện thoại liên hệ của người đại diện hợp pháp của chủ rừng.
(Kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
XÁC ĐỊNH TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. Số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm là số tiền Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng thực tế thu được từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12, gồm: tiền ủy thác thực nhận từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, tiền lãi thu được từ số tiền bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng chậm trả và lãi tiền gửi từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng.
II. Xác định số tiền điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
1. Hằng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm để điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
|
(1) |
b) Xác định số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
|
(2) |
c) Xác định tổng số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
|
(3) |
2. Xác định số tiền điều phối, điều tiết tiền dịch vụ môi trường rừng
a) Xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng điều tiết từ 01 tỉnh (nếu có)
|
(4) |
b) Đối với các địa phương phải điều tiết nằm trên một lưu vực sông liên tỉnh có diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, xác định tổng số tiền điều tiết tiền dịch vụ môi trường trên cùng một lưu vực sông liên tỉnh:
|
(5) |
c) Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam xác định số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh bằng tổng số tiền điều phối được xác định tại điểm c khoản 1 Mục II Phụ lục này trừ đi số tiền điều tiết được xác định tại điểm b khoản 2 Mục II Phụ lục này (nếu có).
3. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều tiết số tiền tại điểm b khoản 2 Mục II Phụ lục này cho các địa phương trên cùng lưu vực sông liên tỉnh có số tiền chi trả bình quân 01 ha từ thấp nhất trở lên.
a) Xác định số tiền điều tiết lần thứ nhất:
- Xác định số tiền chi trả bình quân toàn tỉnh
|
(6) |
- Xác định số tiền điều tiết lần thứ nhất:
|
(7) |
a1) Trường hợp số tiền cần điều tiết được xác định tại điểm b khoản 2 mục II Phụ lục này nhỏ hơn hoặc bằng số tiền điều tiết lần thứ nhất thì Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều tiết cho các địa phương có đơn giá bình quân thấp nhất theo công thức sau:
|
(8) |
a2) Trường hợp số tiền cần điều tiết được xác định tại điểm b khoản 2 mục II Phụ lục này lớn hơn số tiền điều tiết lần thứ nhất, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều tiết số tiền lần thứ nhất cho địa phương có đơn giá chi trả bình quân thấp nhất trở lên theo công thức sau:
|
(9) |
Số tiền còn lại, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam tiếp tục điều tiết lần thứ hai.
b) Xác định số tiền điều tiết lần thứ hai (nếu có):
Số tiền còn lại sau khi điều tiết lần thứ nhất, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam tiếp tục điều tiết cho các địa phương có cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên cùng một lưu vực sông có số tiền chi trả bình quân thấp nhất trở lên.
* Xác định số tiền chi trả bình quân từng tỉnh:
|
(10) |
* Xác định số tiền điều tiết cho địa phương lần thứ hai:
- Xác định số tiền điều tiết lần thứ hai:
|
(11) |
- Trường hợp số tiền điều tiết còn lại nhỏ hơn hoặc bằng số tiền điều tiết lần thứ hai, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều tiết cho địa phương có số tiền chi trả bình quân thấp nhất lên theo quy định tại điểm a1 khoản 3 mục II Phụ lục này.
- Trường hợp số tiền điều tiết còn lại lớn hơn số tiền để điều tiết cho các địa phương có số tiền chi trả bình quân thấp nhất lên mức chi của địa phương có mức chi trả bình quân thấp thứ hai thực hiện điều tiết theo quy định tại điểm a2 khoản 3 mục II Phụ lục này.
c) Thực hiện điều tiết theo nguyên tắc trên đến khi đơn giá bình quân sau khi nhận điều tiết không vượt quá hai lần mức hỗ trợ cao nhất của ngân sách nhà nước cho khoán bảo vệ rừng.
d) Trường hợp địa phương phải điều tiết nằm trên hai hoặc nhiều lưu vực sông liên tỉnh theo quy định, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam xác định số tiền phải điều tiết theo quy định tại điểm b khoản 2 mục II Phụ lục này, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để điều tiết cho các địa phương nằm trên hai hoặc nhiều lưu vực sông liên tỉnh trên có mức chi trả bình quân thấp nhất trở lên theo nguyên tắc quy định tại khoản 3 mục II Phụ lục này.
đ) Tổng số tiền điều tiết cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh:
|
(12) |
III. Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
1. Hằng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo số tiền thực thu trong năm, gồm số tiền điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và thu nội tỉnh.
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
|
(13) |
Trường hợp có thiên tai, khô hạn và trường hợp mức chi trả cho 01 ha rừng thấp hơn năm trước liền kề, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung từ nguồn kinh phí dự phòng.
b) Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
|
(14) |
|
(15) |
Đối với nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng được điều tiết từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xây dựng kế hoạch chi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo Mẫu số 02 Phục lục IX kèm theo Nghị định này, kế hoạch chi bao gồm: kinh phí quản lý tối đa 10%, số còn lại chi bổ sung cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng được xác định tại điểm c khoản 1 Mục III Phụ lục này trước ngày 01 tháng 6; nguồn tiền nhận điều tiết từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam được quyết toán vào năm sau.
Đối với diện tích rừng có số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng lớn hơn 2 lần mức hỗ trợ bình quân của ngân sách nhà nước cho khoán bảo vệ rừng, tùy theo đối tượng trên cùng địa bàn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức điều tiết phù hợp cho diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng tại các lưu vực có số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân 01ha từ thấp nhất trở lên.
2. Hệ số K
a) Hệ số K được xác định cho từng lô rừng, làm cơ sở để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Hệ số K bằng tích số của các hệ số K thành phần.
b) Các hệ số K thành phần gồm:
- Hệ số K1 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trữ lượng rừng. Hệ số K1 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng giàu; 0,95 đối với rừng trung bình; 0,90 đối với rừng nghèo, rừng nghèo kiệt, rừng chưa có trữ lượng, rừng tre nứa, rừng không phân chia trữ lượng và rừng trồng. Tiêu chí trữ lượng rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hệ số K2 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất;
- Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;
- Hệ số K4 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I và các xã chưa được Thủ tướng Chính phủ quy định.
c) Áp dụng hệ số K
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương và hệ số K được quy định tại khoản 2 Mục III Phụ lục này, quy định, hướng dẫn áp dụng các hệ số K thành phần trên địa bàn tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các cơ quan, tổ chức liên quan phối hợp với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định hệ số K của các lô rừng khi có sự thay đổi về trữ lượng, mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành và mức độ khó khăn.
IV. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng
1. Hằng năm, bên khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên khoán) xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên nhận khoán) theo số tiền thực nhận từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
2. Xác định mức khoán bảo vệ rừng cho 01 ha (sau đây viết chung là đơn giá khoán) từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
|
(16) |
3. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
|
(17) |
4. Xác định tổng số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
|
(18) |
5. Hệ số K
Áp dụng theo quy định tại khoản 2 Mục III của Phụ lục này.
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NƯỚC TỪ NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
TT |
Tên ngành |
1. |
Cơ sở chăn nuôi công nghiệp |
2. |
Khai thác than cứng và than non |
3. |
Khai thác quặng kim loại |
4. |
Khai khoáng khác (đá, cát, sỏi, đất sét) |
5. |
Sản xuất, chế biến thực phẩm |
6. |
Sản xuất đồ uống |
7. |
Sản xuất sản phẩm thuốc lá |
8. |
Dệt (sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt; hàng dệt khác) |
9. |
Sản xuất trang phục |
10. |
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan |
11. |
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa; sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện |
12. |
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy |
13. |
Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế |
14. |
Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất |
15. |
Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu |
16. |
Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic |
17. |
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác |
18. |
Sản xuất kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn |
19. |
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí (Sản xuất nhiệt điện than, nhiệt điện khí; khí đốt; nước đá) |
20. |
Ngành nghề công nghiệp khác có sử dụng nước từ nguồn nước. |
(Kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp |
|
Kế hoạch chi tiền dịch vụ môi trường rừng được nhận điều tiết từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam |
|
Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng nguồn tài chính của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng |
|
Báo cáo tình hình thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG THEO HÌNH THỨC TRỰC TIẾP
Kỳ …..Năm …….
STT |
Tỉnh/ thành phố |
Bên cung ứng DVMTR |
Bên sử dụng DVMTR |
Mức chi trả |
Thời gian chi trả |
Số tiền (đồng) |
Diện tích rừng cung ứng DVMTR (ha) |
Ghi chú |
|
Số tiền thu theo hợp đồng/ kế hoạch thu trong năm |
Số tiền đã thu đến thời điểm báo cáo |
||||||||
I |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí |
||||||||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở nuôi trồng thủy sản |
||||||||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
……, ngày ….. tháng ……năm……. |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐƯỢC ĐIỀU TIẾT TỪ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
Năm …….
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Căn cứ...
- ….
II. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH CHI
STT |
Nội dung |
Số tiền (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(A) |
(2) |
(B) |
|
Số tiền điều tiết |
|
|
1 |
Khi phí quản lý (tối đa 10%) |
|
Được trích lập, sử dụng năm tài chính. |
2 |
Kinh phí chi trả cho chủ rừng |
|
Thực hiện chi bổ sung vào năm trước liền kề cho các chủ rừng. |
STT |
Chủ rừng |
Mức chi trả năm trước liền kề (đồng/ha)1 |
Mức dự kiến chi trả (đồng) |
Mức dự kiến chi bổ sung từ nguồn điều tiết của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (đồng/ha) |
Diện tích chi trả được UBND tỉnh phê duyệt theo kế hoạch (ha)2 |
Dự kiến số tiền được chi trả (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(A) |
(2) |
(3) |
(4) = (2) + (3) |
(5) |
(6) = (5) * (4) |
(B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….tháng…..năm…… |
_____________________________
[1] Mức chi trả năm trước liền kề được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch thu, chi hằng năm.
2 Diện tích chi trả năm trước liền kề được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch thu, chi hằng năm.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
….., ngày ….tháng…..năm….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG ...
Năm ………
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng ………báo cáo tình hình quản lý và sử dụng nguồn tài chính của Quỹ như sau:
1. Tổng thu của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
a) Tiền dịch vụ môi trường rừng
b) Các nguồn thu khác (chi tiết theo từng nguồn thu)
2. Tình hình quản lý, sử dụng
a) Tiền dịch vụ môi trường rừng
b) Nguồn thu khác
3. Đề xuất, kiến nghị
…
Nơi nhận: |
…., ngày …. tháng …. năm …… |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
….., ngày ….tháng…..năm….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm……..
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam báo cáo tình hình thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng như sau:
1. Ký kết hợp đồng ủy thác
2. Tổng thu
a) Theo cấp thu (trung ương, địa phương)
b) Theo đối tượng nộp tiền (cơ sở sản xuất thủy điện, cơ sở sản xuất nước sạch, tổ chức kinh doanh du lịch sinh thái, ...)1.
3. Đôn đốc thu hồi tiền chậm nộp (nếu có)
4. Tình hình chi
a) Trung ương
b) Địa phương
5. Đề xuất, kiến nghị
…
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_____________________________
1 Chi tiết theo từng loại đối tượng nộp tiền.