Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
Số hiệu: | 27/2018/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 17/01/2019 | Số công báo: | Từ số 61 đến số 62 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2023 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
06 căn cứ kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản
Ngày 16/11/2018, Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Theo đó, việc kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản được thực hiện khi có các căn cứ sau:
- Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng.
- Thông tin từ đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc tin báo của tổ chức, cá nhân.
- Thông tin từ đơn yêu cầu xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân.
- Thông tin từ phát hiện của công chức Kiểm lâm quản lý địa bàn hoặc công chức Kiểm lâm được giao nhiệm vụ theo dõi, phát hiện vi phạm.
- Văn bản chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
(Quy định hiện hành tại Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT chỉ nêu chung việc kiểm tra đột xuất được thực hiện khi phát hiện hoặc có thông tin về dấu hiệu vi phạm pháp luật của chủ lâm sản mà không đưa ra các trường hợp cụ thể).
Ngoài ra, Thông tư còn quy định công chức Kiểm lâm khi tiếp nhận thông tin về hành vi vi phạm phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng cơ quan Kiểm Lâm trực tiếp xử lý thông tin.
Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Văn bản tiếng việt
Thông tư này quy định về:
1. Trình tự, thủ tục khai thác thực vật rừng thông thường, động vật rừng thông thường.
2. Hồ sơ lâm sản hợp pháp, kiểm tra truy xuất nguồn gốc lâm sản.
3. Đánh dấu mẫu vật các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; sản phẩm gỗ hoàn chỉnh khi mua bán (sau đây viết chung là mẫu vật).
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, hộ kinh doanh trong nước (sau đây viết chung là tổ chức); hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước, cá nhân nước ngoài (sau đây viết chung là cá nhân) có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.
1. Cơ quan Kiểm lâm sở tại bao gồm: Hạt Kiểm lâm cấp huyện; Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
2. Gỗ tròn là gỗ còn nguyên hình dạng sau khai thác, gỗ lóc lõi có đường kính đầu nhỏ từ 10 cm đến dưới 20 cm, chiều dài từ 01 mét trở lên hoặc có đường kính đầu nhỏ từ 20 cm trở lên, chiều dài từ 30 cm trở lên. Đối với gỗ rừng trồng, rừng tràm, rừng ngập mặn có đường kính đầu nhỏ từ 06 cm trở lên, chiều dài từ 01 mét trở lên. Đối với gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là CITES) không phân biệt kích thước.
3. Gỗ xẻ là gỗ đã cưa, xẻ hoặc đẽo thành hộp, thanh, tấm.
4. Thực vật rừng ngoài gỗ là củi, các loại song, mây, tre, nứa, thực vật rừng thân thảo, bộ phận và dẫn xuất của chúng.
5. Thực vật rừng thông thường là những loài không thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và không thuộc Phụ lục CITES.
6. Khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên là hoạt động lấy các cá thể động vật rừng thông thường, trứng, ấu trùng của chúng ra khỏi nơi cư trú tự nhiên.
7. Khai thác tận dụng là việc khai thác những cây gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, nghiên cứu khoa học; khai thác lâm sản trên diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
8. Khai thác tận thu là việc tận thu gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ từ những cây gỗ, thực vật rừng bị đổ gãy, bị chết tự nhiên hoặc chết do thiên tai còn nằm trong rừng.
9. Lâm sản chưa chế biến là lâm sản chưa được tác động bởi các loại công cụ, thiết bị, còn giữ nguyên hình dạng, kích thước ban đầu sau khai thác, sau nhập khẩu, sau xử lý tịch thu.
10. Lâm sản đã chế biến là lâm sản được tác động bởi các loại công cụ, thiết bị làm thay đổi hình dạng, kích thước ban đầu, bao gồm cả gỗ lạng, gỗ bóc, dăm gỗ, than hầm, than hoa và sản phẩm của chúng.
11. Vận chuyển nội bộ là vận chuyển giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập hoặc vận chuyển từ doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc và ngược lại.
12. Chủ lâm sản là tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu lâm sản hoặc là người đại diện cho chủ lâm sản thực hiện việc quản lý, vận chuyển lâm sản đó.
13. Sản phẩm gỗ hoàn chỉnh là sản phẩm chế biến từ gỗ được lắp ráp hoàn chỉnh theo công dụng của sản phẩm hoặc các chi tiết tháo rời của sản phẩm đó, khi lắp ráp có thể sử dụng được ngay theo công dụng của sản phẩm.
1. Phương pháp đo và ghi số hiệu đầu lóng, hộp gỗ:
a) Chiều dài gỗ tròn: đo khoảng cách ngắn nhất giữa mặt cắt ngang ở hai đầu của lóng gỗ. Nếu mặt cắt ngang của đầu gỗ bị nghiêng, bị lõm thì đo ở vị trí có chiều dài ngắn nhất. Đơn vị tính là mét (m), lấy hai số lẻ sau số đơn vị;
b) Đường kính gỗ tròn: đo ở hai đầu lóng gỗ (trừ phần vỏ cây); mỗi đầu lóng gỗ tiến hành đo ở 02 vị trí có đường kính lớn nhất và nhỏ nhất sau đó tính trị số trung bình cộng để xác định đường kính; đơn vị đo là centimét (cm);
c) Chiều dài gỗ xẻ: đo khoảng cách ngắn nhất giữa mặt cắt ngang ở hai đầu của từng thanh, tấm, hộp gỗ. Đơn vị tính là mét (m), lấy hai số lẻ sau số đơn vị;
d) Chiều rộng và chiều dày gỗ xẻ: đo khoảng cách giữa hai mặt cắt dọc đối diện của từng thanh, tấm, hộp gỗ. Đơn vị đo là centimét (cm). Trường hợp các mặt gỗ xẻ, gỗ đẽo bị chéo, lượn sóng thì đo tại vị trí có kích thước lớn nhất và nhỏ nhất và tính trị số trung bình cộng;
đ) Trường hợp gỗ rỗng ruột, mục khi đo được trừ phần khối lượng khuyết tật đó, khi lập bảng kê lâm sản phải ghi khối lượng đã được trừ để làm cơ sở khi phúc tra khối lượng gỗ;
e) Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ xẻ các loại có hình thù phức tạp, không đồng nhất; gỗ dạng cây bao gồm cả rễ, thân, cành, lá; gỗ lạng, gỗ bóc, dăm gỗ không thể đo được kích thước để xác định khối lượng; gỗ rừng trồng không phân loại theo cấp đường kính thì cân trọng lượng theo đơn vị là kilôgam (kg) và quy đổi 1.000 kg bằng 01 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi 01 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn;
g) Đối với gỗ tròn có kích thước quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này trở lên và gỗ xẻ có chiều dài 01 mét trở lên, chiều rộng 20 cm trở lên, chiều dày 05 cm trở lên phải ghi số hiệu của từng lóng, thanh, tấm, hộp gỗ vào mặt cắt ngang của gỗ.
2. Đơn vị tính khối lượng gỗ là mét khối (m3), lấy ba số lẻ sau số hàng đơn vị. Đơn vị tính khối lượng củi là ster hoặc cân trọng lượng là kg.
3. Sai số cho phép về tính khối lượng gỗ:
a) Đối với gỗ tròn sai số cho từng lóng gỗ cho một lần đo là mười phần trăm (± 10%);
b) Đối với gỗ xẻ sai số cho từng thanh, tấm, hộp gỗ cho một lần đo là năm phần trăm (± 5%).
4. Xác định số lượng, khối lượng động vật rừng là số cá thể và cân trọng lượng theo đơn vị là kg. Trường hợp không xác định được số cá thể thì cân trọng lượng theo đơn vị là kg.
5. Xác định khối lượng thực vật rừng ngoài gỗ, bộ phận của động vật rừng bằng cân trọng lượng theo đơn vị là kg. Đối với tre, nứa tính bằng số cây hoặc cân trọng lượng theo đơn vị là kg.
6. Xác định khối lượng đối với dẫn xuất của động vật rừng, thực vật rừng bằng cân trọng lượng theo đơn vị là kg hoặc bằng dung tích theo đơn vị là mililít (ml) nếu ở dạng thể lỏng.
1. Bảng kê lâm sản:
a) Do chủ lâm sản lập sau khai thác; khi mua bán, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản theo quy định hoặc do người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm;
b) Chủ lâm sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai và nguồn gốc lâm sản hợp pháp tại bảng kê lâm sản;
c) Mẫu bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này.
2. Lập bảng kê lâm sản:
a) Chủ lâm sản ghi đầy đủ các nội dung về lâm sản tại bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này;
b) Đối với gỗ không đủ kích thước quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này, ghi tổng chung số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng của lâm sản đó vào bảng kê lâm sản;
c) Chủ lâm sản khi lập bảng kê lâm sản đối với gỗ tròn, gỗ xẻ có số hiệu gỗ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này, phải ghi số hiệu gỗ vào bảng kê lâm sản.
d) Đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc động vật rừng, chủ lâm sản phải ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loại lâm sản trong bảng kê lâm sản;
đ) Cuối mỗi trang của bảng kê lâm sản ghi tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng, dung tích từng loại lâm sản của trang đó và có chữ ký của chủ lâm sản. Trang cuối của bảng kê lâm sản ghi tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng, dung tích của từng loại lâm sản trong cả bảng kê lâm sản.
1. Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến.
2. Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến.
3. Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động vật rừng, sản phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
4. Trường hợp lâm sản quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này khi vận chuyển nội bộ trong tỉnh, bảng kê lâm sản không cần xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản là cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản:
a) Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ nguồn gốc lâm sản;
c) Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).
3. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan Kiểm lâm sở tại. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện không quá 05 ngày làm việc.
Kết thúc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản, cơ quan Kiểm lâm sở tại lập biên bản kiểm tra lâm sản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do.
5. Cơ quan Kiểm lâm sở tại chịu trách nhiệm trước pháp luật khi xác nhận nguồn gốc lâm sản hợp pháp; lập sổ theo dõi xác nhận bảng kê lâm sản cho từng năm theo Mẫu số 06 kèm theo Thông tư này; lưu giữ bản sao của bảng kê lâm sản đã xác nhận và bản sao các tài liệu về nguồn gốc lâm sản theo quy định của pháp luật.
1. Hồ sơ khai thác:
a) Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc bản sao dự án lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được phê duyệt;
b) Bản chính báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản dự kiến khai thác theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện: Trước khi khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân khai thác (trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác không phải là chủ rừng) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác đối với chủ rừng là tổ chức hoặc đến cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với chủ rừng là cá nhân để tổng hợp, kiểm tra trong quá trình khai thác.
3. Sau khai thác, chủ lâm sản lập và trình cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản.
1. Hồ sơ khai thác: Bản chính phương án khai thác tận thu gỗ theo Mẫu số 08 kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện: Trước khi khai thác, chủ rừng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác đối với chủ rừng là tổ chức hoặc đến cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với chủ rừng là cá nhân để tổng hợp, kiểm tra trong quá trình khai thác.
3. Sau khai thác, chủ lâm sản lập và trình cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản.
1. Hồ sơ khai thác: Bản chính báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản dự kiến khai thác theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện: Trước khi khai thác, chủ rừng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan Kiểm lâm sở tại để tổng hợp, giám sát, kiểm tra trong quá trình khai thác.
3. Sau khai thác, chủ lâm sản lập bảng kê lâm sản.
1. Hồ sơ khai thác: Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 09 kèm theo Thông tư này.
2. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trước khi khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân khai thác (trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác không phải là chủ rừng) nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác tổ chức thẩm định hồ sơ.
Hội đồng thẩm định gồm đại diện: Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi khai thác. Trường hợp cần thiết, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác mời thêm các tổ chức, cá nhân khác. Thủ trưởng Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác là Chủ tịch Hội đồng;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác và lập biên bản thẩm định phương án khai thác theo Mẫu số 10 kèm theo Thông tư này;
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác phê duyệt phương án khai thác khi có tối thiểu 2/3 thành viên Hội đồng thẩm định đồng ý, gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không phê duyệt và nêu rõ lý do.
4. Sau khai thác, chủ lâm sản lập và trình cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản.
1. Hồ sơ khai thác: Phương án khai thác theo Mẫu số 08 kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện: Trước khi khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân khai thác (trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác không phải là chủ rừng) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng và cơ quan Kiểm lâm sở tại để tổng hợp, kiểm tra trong quá trình khai thác.
3. Sau khai thác, chủ lâm sản lập bảng kê lâm sản.
1. Hồ sơ khai thác:
a) Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; hoặc bản sao dự án lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học đã được phê duyệt;
b) Báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản dự kiến khai thác theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện: Trước khi khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân khai thác (trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác không phải là chủ rừng) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng và cơ quan Kiểm lâm sở tại để tổng hợp, kiểm tra trong quá trình khai thác.
3. Sau khai thác, chủ lâm sản lập bảng kê lâm sản.
1. Hồ sơ khai thác: Báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản dự kiến khai thác theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện: Trước khi khai thác, chủ rừng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng và cơ quan Kiểm lâm sở tại để tổng hợp, kiểm tra trong quá trình khai thác.
3. Sau khai thác, chủ lâm sản lập bảng kê lâm sản.
1. Đối tượng khai thác: Gỗ rừng trồng, gỗ vườn và cây trồng phân tán thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân, bao gồm cả gỗ được trồng theo các chính sách, dự án hỗ trợ của Nhà nước; thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng.
2. Trình tự thực hiện: Chủ rừng tự quyết định việc khai thác. Sau khai thác, chủ lâm sản lập bảng kê lâm sản.
1. Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên:
a) Gỗ khai thác tận dụng từ rừng tự nhiên:
Bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc bản sao dự án lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được phê duyệt.
Bản chính báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản dự kiến khai thác theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này;
b) Gỗ khai thác tận thu từ rừng tự nhiên:
Đối với gỗ loài thực vật thông thường: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
Đối với gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và bản sao phương án khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
c) Thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng khai thác từ rừng tự nhiên:
Đối với thực vật rừng thông thường: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và bản sao phương án khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng khai thác từ tự nhiên:
Đối với động vật rừng thông thường và bộ phận, dẫn xuất của chúng: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại, bản sao phương án khai thác có phê duyệt theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Đối với động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và bản sao phương án khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
2. Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng trồng:
a) Gỗ khai thác chính từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này;
b) Gỗ khai thác tận dụng từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
c) Gỗ khai thác tận thu từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này;
d) Gỗ khai thác từ rừng trồng thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập.
1. Tờ khai hải quan theo quy định hiện hành.
2. Bản chính bảng kê lâm sản (Packing-list) do chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu lâm sản lập.
3. Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam cấp đối với lâm sản thuộc các Phụ lục CITES.
4. Các tài liệu về nguồn gốc lâm sản theo quy định của nước xuất khẩu.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập.
2. Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập.
2. Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập. Đối với lâm sản quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán.
1. Bản chính phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
2. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập. Trường hợp vận chuyển nội bộ ra ngoài tỉnh đối với lâm sản quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư này thì bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
3. Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập. Đối với lâm sản quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này thì bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Giấy phép theo quy định tại các Hiệp ước giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nước nhập khẩu (nếu có).
3. Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam cấp đối với lâm sản thuộc các Phụ lục CITES và lâm sản thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
1. Bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam cấp đối với lâm sản thuộc các Phụ lục CITES và lâm sản thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập. Đối với lâm sản quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam cấp đối với lâm sản thuộc các Phụ lục CITES và lâm sản thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
1. Hồ sơ hàng hóa vận chuyển quá cảnh theo quy định hiện hành.
2. Trường hợp lâm sản vận chuyển quá cảnh được bốc dỡ, chuyển tiếp phương tiện trên lãnh thổ của Việt Nam: chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản cho từng phương tiện.
1. Đối với cơ sở chế biến, mua bán gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ:
a) Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản;
b) Bảng kê lâm sản và hồ sơ nguồn gốc lâm sản hợp pháp quy định tại Thông tư này;
c) Chủ cơ sở chế biến, mua bán gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ có trách nhiệm quản lý, lưu giữ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, điểm b khoản này trong thời hạn 05 năm kể từ khi xuất lâm sản.
2. Đối với cơ sở nuôi, chế biến mẫu vật các loài động vật rừng:
a) Sổ theo dõi hoạt động nuôi, chế biến động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng thông thường theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
b) Bảng kê lâm sản và các tài liệu khác liên quan đến hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của động vật rừng có tại cơ sở nuôi, chế biến theo quy định;
c) Chủ cơ sở nuôi, chế biến mẫu vật các loài động vật rừng có trách nhiệm quản lý, lưu giữ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, điểm b khoản này trong thời hạn 05 năm kể từ khi xuất lâm sản.
Chủ lâm sản có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ lâm sản tương ứng với từng giai đoạn của chuỗi cung ứng lâm sản, bao gồm: hồ sơ lâm sản trong khai thác, vận chuyển, chế biến, sản xuất, mua bán, nhập khẩu và lâm sản sau xử lý tịch thu theo quy định tại Thông tư này.
Mẫu vật các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thuộc các Phụ lục CITES; sản phẩm gỗ hoàn chỉnh khi mua bán.
1. Mẫu vật của các loài thuộc các Phụ lục CITES đã có quy định đánh dấu thì thực hiện theo quy định của CITES.
2. Việc đánh dấu có thể thực hiện bằng tem, mã số, mã vạch, mã QR, chip điện tử, vòng, khuyên hoặc vật liệu khác (sau đây gọi chung là nhãn đánh dấu) có chứa đựng thông tin để truy xuất nguồn gốc.
3. Chủ mẫu vật tự quyết định chất liệu, kích thước, hình thức của nhãn đánh dấu, phù hợp với tính chất, chủng loại của mẫu vật và đảm bảo đúng quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
Nhãn đánh dấu được gắn trực tiếp lên mẫu vật, bảo đảm có thể dễ dàng nhận biết bằng mắt thường hoặc thiết bị đọc.
4. Sau khi hoàn thành đánh dấu mẫu vật, trong thời hạn 01 ngày làm việc, chủ lâm sản ghi đủ các thông tin đánh dấu vào sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật bằng sổ giấy hoặc sổ điện tử theo Mẫu số 12 kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính trung thực, rõ ràng, chính xác của nhãn đánh dấu.
1. Tên mẫu vật: nêu rõ tên mẫu vật.
2. Tên loài: tên phổ thông và tên khoa học.
3. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ mẫu vật.
4. Nguồn gốc, xuất xứ mẫu vật: thể hiện rõ nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng, gây nuôi trong nước hay nhập khẩu; địa chỉ nơi khai thác hoặc nơi sản xuất mẫu vật.
5. Định lượng mẫu vật: là lượng mẫu vật được thể hiện bằng đơn vị đo lường hoặc theo số đếm tùy theo đặc điểm của từng loại mẫu vật.
6. Các thông tin khác thể hiện nguồn gốc của mẫu vật.
1. Đối tượng kiểm tra: tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, vận chuyển, chế biến, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, cất giữ lâm sản và gây nuôi động vật rừng, đánh dấu mẫu vật, sản phẩm gỗ.
2. Hình thức kiểm tra:
a) Kiểm tra theo kế hoạch;
b) Kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư này hoặc theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1. Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm (sau đây viết tắt là Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm), trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.
2. Người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó của mình thực hiện thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định của pháp luật.
1. Hoạt động kiểm tra của cơ quan Kiểm lâm do Tổ kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra (sau đây viết tắt là Tổ kiểm tra) thực hiện khi có quyết định của người có thẩm quyền.
2. Trường hợp Tổ kiểm tra đang thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm quả tang thì phải áp dụng ngay các biện pháp ngăn chặn cần thiết và báo cáo theo quy định.
3. Mọi trường hợp xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục kiểm tra theo quy định của pháp luật và phải lập biên bản kiểm tra. Trường hợp xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản, lập biên bản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư này. Trường hợp kiểm tra khai thác lâm sản, lập biên bản theo Mẫu số 13 kèm theo Thông tư này.
1. Kế hoạch kiểm tra thường xuyên hàng năm: Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, căn cứ chương trình công tác và sự chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên, Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra năm sau, trình cấp trên trực tiếp phê duyệt.
2. Kế hoạch kiểm tra theo chuyên đề: Căn cứ tình hình khai thác, vận chuyển, chế biến, mua bán và quản lý lâm sản trên địa bàn cần phải kiểm tra ngăn chặn và xử lý, Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra theo chuyên đề.
1. Căn cứ để kiểm tra đột xuất:
a) Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng;
b) Thông tin từ đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc tin báo của tổ chức, cá nhân;
c) Thông tin từ đơn yêu cầu xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân;
d) Thông tin từ phát hiện của công chức Kiểm lâm quản lý địa bàn hoặc công chức Kiểm lâm được giao nhiệm vụ theo dõi, phát hiện vi phạm;
đ) Văn bản chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
e) Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
2. Công chức Kiểm lâm thu thập, tiếp nhận thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật phải báo cáo ngay Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm trực tiếp để xử lý thông tin.
3. Căn cứ thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm có trách nhiệm xử lý thông tin, chỉ đạo kiểm tra, chịu trách nhiệm về quyết định của mình; chỉ đạo việc lập sổ theo dõi thông tin và tổ chức quản lý sổ theo dõi thông tin theo chế độ quản lý tài liệu mật.
1. Công bố quyết định kiểm tra với đối tượng được kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra và người chứng kiến (nếu có).
2. Yêu cầu đối tượng được kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra chấp hành quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền và làm việc với Tổ kiểm tra.
3. Tổ chức kiểm tra theo đúng nội dung của quyết định kiểm tra đã công bố. Trường hợp có vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra vượt quá thẩm quyền, Tổ kiểm tra phải báo cáo ngay với Thủ trưởng cấp trên để kịp thời xử lý.
4. Kiểm tra vận chuyển lâm sản: Tổ kiểm tra chỉ được dừng phương tiện giao thông đang lưu thông để kiểm tra lâm sản khi có căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư này. Hiệu lệnh dừng phương tiện có thể sử dụng một loại hoặc sử dụng kết hợp còi, cờ hiệu Kiểm lâm, đèn pin.
5. Kiểm tra lâm sản nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh tại cửa khẩu: Trong trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh phối hợp với cơ quan Hải quan cửa khẩu tổ chức kiểm tra, xác minh nguồn gốc lâm sản theo quy định tại Thông tư này.
6. Chủ cơ sở chế biến, mua bán lâm sản, cơ sở gây nuôi động vật rừng, chủ lâm sản hoặc người điều khiển phương tiện vận chuyển lâm sản phải chấp hành các yêu cầu kiểm tra của Tổ kiểm tra; xuất trình ngay hồ sơ về quản lý cơ sở chế biến, mua bán lâm sản, cơ sở gây nuôi động vật rừng và hồ sơ nguồn gốc lâm sản theo quy định tại Thông tư này.
1. Đối với khai thác lâm sản:
a) Việc chấp hành quy định của pháp luật trước khi khai thác; chấp hành quy định của pháp luật trong và sau quá trình khai thác; hồ sơ, tài liệu liên quan đến khai thác lâm sản;
b) Đối với gỗ đã khai thác được vận xuất, vận chuyển về bãi tập trung: thực hiện kiểm tra về số lượng, khối lượng, loài gỗ, số hiệu gỗ, bảng kê lâm sản; hồ sơ khai thác theo quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư này;
c) Đối với lâm sản ngoài gỗ: kiểm tra về số lượng, khối lượng, tên loài, bảng kê lâm sản; hồ sơ khai thác theo quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư này.
2. Đối với vận chuyển lâm sản:
a) Hồ sơ lâm sản theo quy định tại Mục 2, Mục 3 Chương III Thông tư này;
b) Lâm sản hiện có trên phương tiện vận chuyển.
3. Đối với cơ sở chế biến, mua bán gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ:
a) Hồ sơ lâm sản theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Thông tư này;
b) Lâm sản hiện có tại cơ sở;
c) Việc lưu trữ hồ sơ lâm sản.
4. Đối với lâm sản nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh:
a) Hồ sơ lâm sản theo quy định tại Điều 17 và Mục 3 Chương III Thông tư này;
b) Lâm sản hiện có tại cửa khẩu.
5. Đối với cơ sở nuôi, chế biến mẫu vật các loài động vật rừng:
a) Hồ sơ động vật rừng gây nuôi theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Thông tư này;
b) Động vật rừng đang nuôi.
6. Đối với nơi cất giữ lâm sản:
a) Hồ sơ lâm sản tại nơi cất giữ theo quy định tại Điều 32 Thông tư này;
b) Lâm sản hiện có tại nơi cất giữ.
1. Tổng cục Lâm nghiệp hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện đến khi hết thời gian đã cấp phép.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Các văn bản sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm;
b) Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa Kiểm lâm ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên;
d) Thông tư số 70/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ; Thông tư số 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
e) Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
g) Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;
h) Thông tư số 17/2017/TT-BNNPTNT ngày 11/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;
i) Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/02/2010;
k) Điều 2 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Các biểu mẫu |
Nội dung |
Mẫu số 01 |
Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ) |
Mẫu số 02 |
Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với sản phẩm gỗ) |
Mẫu số 03 |
Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của chúng) |
Mẫu số 04 |
Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng) |
Mẫu số 05 |
Biên bản kiểm tra lâm sản |
Mẫu số 06 |
Sổ theo dõi xác nhận bảng kê lâm sản |
Mẫu số 07 |
Báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản dự kiến khai thác |
Mẫu số 08 |
Phương án khai thác, tận dụng/tận thu |
Mẫu số 09 |
Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên |
Mẫu số 10 |
Biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên |
Mẫu số 11 |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản |
Mẫu số 12 |
Sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật |
Mẫu số 13 |
Biên bản kiểm tra khai thác lâm sản |
Mẫu số 01. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ……../Tổng số tờ …....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)(1)
Số: ……/… (2)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản: .........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)............................
Địa chỉ ........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản(3): ..................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ……………; ngày... tháng…..năm……;
Phương tiện vận chuyển (nếu có…………. biển số/số hiệu phương tiện:………..;
Thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày ....tháng…..năm .... đến ngày ....tháng....năm....
Vận chuyển từ:………………………đến: ........................................................................
TT |
Số hiệu, nhãn đánh dấu (4) |
Tên gỗ |
Số lượng |
Kính thước |
Khối lượng (m3) /trọng lượng (kg) |
Ghi chú(5) |
|||
Tên phổ thông |
Tên khoa học (đối với gỗ nhập khẩu) |
|
Dài (m) |
Rộng (cm) |
Đường kính/ chiều dày (cm) |
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loài lâm sản có trong bảng kê:……
……………………………………………………………………………………………………………….
…….Ngày……tháng……năm 20….. |
……..Ngày...... tháng……năm 20….. |
Ghi chú:
(1) Áp dụng với cả gỗ dạng cây;
(2) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(3) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, từ rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc từ nhập khẩu, sau xử lý tịch thu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(4) Đối với gỗ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì ghi chi tiết số hiệu từng lóng, hộp, thanh, tấm; trường hợp gỗ cùng loài, cùng kích thước có thể ghi chung một số hiệu; trường hợp gỗ được dán nhãn đánh dấu thì ghi số hiệu nhãn;
(5) Trường hợp gỗ bị trừ khối lượng do rỗng ruột, mục, khuyết tật thì ghi vào cột này;
(6) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(7) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Mẫu số 02. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với sản phẩm gỗ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ...../Tổng số tờ ....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với sản phẩm gỗ)
Số: .../... (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản: .........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp) ...........................
Địa chỉ ........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản (2): .................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có):……………; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận chuyển (nếu có): ……………biển số/số hiệu phương tiện: ………………;
Thời gian vận chuyển: …….. ngày; từ ngày ..../tháng …./ năm .... đến ngày ..../tháng..../ năm……
Vận chuyển từ:………………………………………..đến: ..................................................
TT |
Tên sản phẩm gỗ(3) |
Số hiệu nhãn đánh dấu (nếu có) |
Tên gỗ nguyên liệu |
Số lượng hoặc khối lượng sản phẩm |
Đơn vị tính |
Ghi chú |
|
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|
|
|
|||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng và khối lượng đối với từng loài sản phẩm gỗ có trong bảng kê:
……………………………………………………………………………………………………………….
…….Ngày……tháng……năm 20….. |
……..Ngày...... tháng……năm 20….. |
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc gỗ nguyên liệu từ rừng tự nhiên, gỗ sau xử lý tịch thu, gỗ rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc gỗ nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi tên của sản phẩm gỗ, ví dụ: bàn, ghế, gỗ băm dăm, ván bóc, ván ép, viên nén...;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Mẫu số 03. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ...../Tổng số tờ ....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của chúng)
Số: .../… (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:..........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)............................
Địa chỉ ........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản (2): .................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ………..; ngày ... tháng .... năm ….;
Phương tiện vận chuyển (nếu có):……… biển số/số hiệu phương tiện: …………;
Thời gian vận chuyển: ………..ngày; từ ngày ..../tháng……/ năm ….. đến ngày …../tháng..../ năm ....
Vận chuyển từ:……………………………………..đến: ......................................................
TT |
Tên lâm sản |
Nhóm loài (3) |
Số lượng hoặc trọng lượng |
Đơn vị tính |
Ghi chú |
|
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
H |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng, trọng lượng từng loài thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng có trong bảng kê:
……………………………………………………………………………………………………………….
…….Ngày……tháng……năm 20….. |
……..Ngày...... tháng……năm 20….. |
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001:18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, sau xử lý tịch thu, rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này.
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận..
Mẫu số 04. Bảng kê lâm sản (Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ……/Tổng số tờ ....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
Số: …./….(1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản: .........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp) ...........................
Địa chỉ ........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản (2): ...............................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ………..; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận chuyển (nếu có):………. biển số/số hiệu phương tiện:…………;
Thời gian vận chuyển:………. ngày; từ ngày ..../tháng…../năm .... đến ngày ..../tháng..../ năm ....
Vận chuyển từ:……………………………………đến: ........................................................
TT |
Tên loài |
Nhóm loài (3) |
Số hiệu nhãn đánh dấu (nếu có) |
Số lượng |
Trọng lượng |
Đơn vị tính |
Ghi chú |
|
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|
|
|
|
|||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng và trọng lượng từng loài động vật rừng, bộ phận và dẫn xuất của chúng có trong bảng kê:
…….Ngày……tháng……năm 20….. |
……..Ngày...... tháng……năm 20….. |
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự của bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc từ tự nhiên, nuôi trong nước, sau xử lý tịch thu hay nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán xuất ra theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi rõ thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài quy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Mẫu số 05. Biên bản kiểm tra lâm sản
……………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA LÂM SẢN
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., hồi ……. giờ ….. Tại:……………………..
Chúng tôi gồm:
1)……………………………………., chức vụ: …………………., đơn vị: …………………….
2)……………………………………., chức vụ: …………………., đơn vị: …………………….
3)……………………………………., chức vụ: …………………., đơn vị: …………………….
Tiến hành kiểm tra lâm sản của (tổ chức, cá nhân):......................................................
Địa chỉ:………………………………………….., nghề nghiệp:.............................................
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân số: …………; ngày cấp ………., nơi cấp….
Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp số ……………..; ngày cấp …….., nơi cấp………
Người làm chứng (nếu có):
Họ tên ........................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: …………..; ngày cấp ………………., nơi cấp ………………………
Nội dung kiểm tra:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ lâm sản kèm theo gồm có:.................................................................................
Kết luận sau kiểm tra:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Việc kiểm tra kết thúc vào hồi …….. giờ…… ngày.......tháng ….... năm …………………., trong quá trình kiểm tra không làm hư hỏng, mất mát gì.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.
Biên bản lập thành .... bản, giao cho cá nhân/tổ chức được kiểm tra một bản./.
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢC KIỂM TRA |
ĐẠI DIỆN TỔ KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
Mẫu số 06. Sổ theo dõi xác nhận bảng kê lâm sản
CHI CỤC KIỂM LÂM ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số sổ: ……/ Năm: 20….. |
SỔ THEO DÕI XÁC NHẬN BẢNG KÊ LÂM SẢN
Số TT của bảng kê lâm sản |
Ngày tháng xác nhận |
Tên chủ lâm sản |
Địa chỉ của chủ lâm sản |
Tổng lâm sản xác nhận (1) |
Tên, chức danh người xác nhận |
Người xác nhận ký tên |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (2) |
NGƯỜI GHI SỔ (2) |
Ghi chú:
(1) Ghi tổng số lượng và khối lượng, trọng lượng từng loại lâm sản ghi trong bảng kê lâm sản;
(2) Cuối năm người ghi sổ và thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu để lưu sổ theo quy định.
Mẫu số 07. Báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản dự kiến khai thác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
ĐỊA DANH, DIỆN TÍCH, KHỐI LƯỢNG LÂM SẢN
DỰ KIẾN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác ...........................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Diện tích khai thác: ..................................ha;
- Thời gian khai thác: Từ ………………đến...................
2. Nội dung
a) Đối với gỗ rừng tự nhiên:
TT |
Địa danh |
Số cây |
Đường kính (cm) |
Chiều cao (m) |
Khối lượng (m3) |
Ghi chú |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
|
|
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với gỗ rừng trồng:
TT |
Địa danh |
Số cây |
Đường kính trung bình (cm) |
Chiều cao trung bình. (m) |
Khối lượng (m3) |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
01 |
Ghi rõ số lô, khoảnh, tiểu khu (hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất...vv). |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
c) Đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng:
TT |
Địa danh |
Tên lâm sản |
Số lượng hoặc khối lượng |
Đơn vị tính (m3, ster, cây, tấn, ml) |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
01 |
Ghi rõ số lô, khoảnh, tiểu khu (hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất... vv). |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
Mẫu số 08. Phương án khai thác, tận dụng/tận thu
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC, TẬN DỤNG/TẬN THU
1. Căn cứ xây dựng phương án
2. Đối tượng khai thác, tận dụng/tận thu
Nêu rõ đối tượng khai thác rừng trồng (Loài cây trồng, năm trồng, cơ quan phê duyệt nguồn vốn...) hoặc đối tượng gỗ rừng tự nhiên cần tận thu (bao gồm cây nằm chết khô, khúc, lóng gỗ, cành, gốc,……, nguyên nhân chết....).
3. Xác định địa danh, diện tích khai thác, tận dụng/tận thu
Xác định vị trí bằng máy định vị GPS, đo vẽ đóng mốc lô, khoảnh, tiểu khu. Lập bản đồ tỷ lệ 1:5000 và tính toán diện tích khu khai thác.
Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, đơn vị....
4. Tính toán sản lượng khai thác
a) Đối với tận dụng/tận thu gỗ rừng tự nhiên phải đo đếm cụ thể từng khúc, lóng, gỗ, có báo cáo diện tích, địa danh, khối lượng dự kiến khai thác theo mẫu quy định tại Mẫu số 06 kèm theo Thông tư này.
b) Đối với khai thác rừng trồng: Lập ô tiêu chuẩn để đo đếm, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu một lô khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn; có báo cáo diện tích, địa danh, khối lượng dự kiến khai thác theo mẫu quy định tại Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này.
5. Dự kiến đường vận xuất, vận chuyển
a) Dựa vào thực địa, loại thiết bị vận chuyển để dự kiến tuyến đường vận xuất, vận chuyển nhằm hạ giá thành và giảm thiểu tác động môi trường, nguồn nước, xói mòn đất; bảo đảm hiệu quả kinh tế cao nhất, theo nguyên tắc kéo dài đường vận chuyển hợp lý, rút ngắn cự ly vận xuất.
b) Hệ thống đường vận chuyển dự kiến phải được thể hiện trên bản đồ, đánh dấu ngoài thực địa và thống kê trong hồ sơ thiết kế khai thác.
c) Đối với khai thác tận thu gỗ trong rừng tự nhiên không được mở mới đường vận xuất, vận chuyển trong rừng.
6. Tính toán các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng
Xác định các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng trong quá trình khai thác.
7. Xây dựng phương án phát triển rừng sau khai thác
a) Đối với khai thác rừng trồng: xây dựng phương án trồng lại rừng (bao gồm: xác định loài cây, mật độ trồng và các chi phí như thiết kế trồng rừng).
b) Đối với sau tận dụng/ tận thu gỗ rừng tự nhiên: xác định các biện pháp khoanh nuôi hoặc nuôi dưỡng rừng.
8. Kết luận:
|
Chủ rừng |
Mẫu số 09. Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
I. THÔNG TIN VỀ CHỦ RỪNG
1. Tên và địa chỉ
- Tổ chức: tên đầy đủ; địa chỉ; điện thoại liên hệ; số giấy phép đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập; ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên; địa chỉ thường trú; số điện thoại liên hệ; số chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước; ngày cấp, nơi cấp.
Trường hợp chủ rừng liên kết với tổ chức, cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan,...
3. Mục đích khai thác:
II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI THÁC, PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng quan chung khu vực khai thác
a) Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), kinh tế, xã hội.
b) Hiện trạng rừng (kiểu rừng, diện tích), khu hệ động vật, thực vật của khu vực:
- Kiểu rừng (rừng thường xanh, rừng rụng lá ....), chất lượng rừng (rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo ...), diện tích từng kiểu rừng.
- Rừng theo phân loại rừng quy định tại Điều 5 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Tổng diện tích đất không có rừng.
2. Mô tả hiện trạng của địa điểm đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: ... , khoảnh: ..., tiểu khu: ...
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo).
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:
3. Loài đề nghị khai thác
a) Mô tả về loài:
- Đặc tính sinh học của loài.
- Độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện trạng của loài tại khu vực đề nghị khai thác:
- Kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót).
- Số lượng con trưởng thành (số con cái và đực).
- Số lượng con non (số con đực và cái nếu phân biệt được).
- Số lượng con già (không còn khả năng sinh sản).
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
c) Tài liệu kèm theo:
- Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
- Các tài liệu khác nếu có.
4. Phương án khai thác
a) Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học).
- Loại mẫu vật khai thác.
- Số lượng (tổng số lượng) và đơn vị tính.
- Tổng số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái.
- Độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b) Thời gian khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ...đến ngày ... tháng ... năm ... (tối đa không quá 03 tháng).
c) Phương pháp khai thác:
- Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng ...
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...).
- Phương thức khác.
d) Danh sách những người thực hiện khai thác.
|
………, ngày…….tháng……năm .... |
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM CẤP TỈNH NƠI KHAI THÁC
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
………., ngày…… tháng……. năm ....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Mẫu số 10. Biên bản thẩm định phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm ....., hồi ……giờ .... Tại: …………………………...
Chúng tôi gồm:
1)…………………………, chức vụ: ……………….., đơn vị: ………….. Chủ tịch Hội đồng
2)…………………………, chức vụ: ……………….., đơn vị: ………….. Thành viên Hội đồng
3)…………………………, chức vụ: ……………….., đơn vị: ………….. Thành viên Hội đồng
Tiến hành thẩm định phương án khai thác động vật rừng từ tự nhiên của tổ chức, cá nhân: (ghi đầy đủ thông tin về chủ rừng quy định tại mục 1 phần I Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này):
...................................................................................................................................
I. Nội dung thẩm định: (ghi ý kiến thẩm định về các nội dung quy định tại phần II Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này), cụ thể:
1. Về tổng quan chung khu vực khai thác:
...................................................................................................................................
2. Về hiện trạng của địa điểm đề nghị khai thác:
...................................................................................................................................
3. Về loài đề nghị khai thác
...................................................................................................................................
4. Về phương án khai thác
...................................................................................................................................
II. Kết luận sau thẩm định: (Kết luận các nội dung thẩm định và ghi rõ tỷ lệ thành viên Hội đồng đồng ý phê duyệt phương án khai thác, ý kiến đề nghị bổ sung, hoàn thiện nếu có)
...................................................................................................................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.
Biên bản lập thành ……. bản, Chủ tịch Hội đồng 02 bản, các thành viên thẩm định mỗi bên một bản./.
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 11. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
TÊN ĐƠN VỊ LẬP SỔ…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số sổ: … / Năm lập: … |
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm sản có đầu kỳ (1) |
Lâm sản nhập trong kỳ |
Lâm sản xuất ra trong kỳ |
Lâm sản tồn cuối kỳ (2) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản |
Số hiệu, nhãn đánh dấu |
Đơn vị tính |
Khối lượng hoặc trọng lượng |
Hồ sơ kèm theo lâm sản nhập |
Ngày tháng năm |
Số bảng kê lâm sản xuất ra |
Khối lượng, trọng lượng |
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tên thông thường |
Tôn khoa học |
|
|
Loài nguy cấp, quý, hiếm; Mẫu số CITES |
Loài thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN VỊ LẬP SỔ (3) |
NGƯỜI GHI SỔ (3) |
Ghi chú: (1) Ghi khối lượng, trọng lượng của lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi khối lượng, trọng lượng của lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Ngày cuối của tháng, của năm: ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận. Trường hợp theo dõi bằng sổ điện tử thì in trang tổng hợp để ký xác nhận. Chủ lâm sản lưu để theo dõi, quản lý.
Mẫu số 12. Sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật
SỔ THEO DÕI ĐÁNH DẤU MẪU VẬT
1. Họ và tên chủ mẫu vật:..................................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
TT |
Ngày đánh dấu |
Mẫu vật đánh dấu |
Hình thức đánh dấu (7) |
Số lượng mẫu vật đánh dấu |
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tên loài |
Loại mẫu vật (1) |
Độ tuổi (nếu biết) (2) |
Giới tính (3) (nếu biết) |
Trọng lượng/ khối lượng (4) |
Kích thước(5) |
Nguồn gốc mẫu vật (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Từng mẫu vật được đánh dấu, chủ mẫu vật ghi chép đầy đủ các thông tin vào sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI GHI SỔ |
Ghi chú:
(1) Mô tả rõ loại mẫu vật: gỗ, sản phẩm gỗ, con sống, con chết, da, xương, túi, ví…;
(2) Chỉ áp dụng đối với động vật sống;
(3) Chỉ áp dụng đối với động vật sống;
(4) Không áp dụng với mẫu vật là da;
(5) Ghi kích thước của mẫu vật: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao; đối với gỗ tròn ghi thêm đường kính của hai đầu; gỗ tấm, gỗ xẻ ghi thêm chiều dày; không áp dụng cho các mẫu vật như thịt, xương, bộ phận cơ thể và dẫn xuất;
(6) Mô tả rõ mẫu vật có nguồn gốc từ đâu, ví dụ như từ nguồn tự nhiên trong nước, nhập khẩu, nơi khai thác, nơi sản xuất...;
(7) Ghi rõ hình thức đánh dấu bằng tem, mã số, mã vạch, mã QR, chíp điện tử, vòng, khuyên hoặc vật liệu khác.
Mẫu số 13. Biên bản kiểm tra khai thác lâm sản
……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA KHAI THÁC LÂM SẢN
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., hồi ……. giờ ….. Tại:……………………..
Chúng tôi gồm:
1)……………………………………., chức vụ: …………………., đơn vị: …………………….
2)……………………………………., chức vụ: …………………., đơn vị: …………………….
3)……………………………………., chức vụ: …………………., đơn vị: …………………….
Tiến hành kiểm tra khai thác lâm sản của (tổ chức, cá nhân):.......................................
Địa chỉ:……………………………………..; nghề nghiệp: ..................................................
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân số: …………; ngày cấp …………, nơi cấp……….
Số đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp số …………….; ngày cấp ……......, nơi cấp……….
Người làm chứng (nếu có):
Họ tên ……………………….CMND/Căn cước công dân số: ……….; ngày cấp ………, nơi cấp...
Nội dung kiểm tra:
1) Kiểm tra hồ sơ khai thác:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2) Kiểm tra hiện trường khai thác.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3) Kiểm tra lâm sản sau khai thác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4) Kết luận sau kiểm tra:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.
Biên bản lập thành ....bản, giao cho tổ chức/cá nhân được kiểm tra một bản./.
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢC KIỂM TRA |
ĐẠI DIỆN TỔ KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 27/2018/TT-BNNPTNT |
Hanoi, November 16, 2018 |
CIRCULAR
MANAGEMENT AND TRACING OF FOREST PRODUCTS
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Law on Forestry dated November 15, 2017;
At the request of the General Director of the Vietnam Administration of Forestry;
The Minister of Agriculture and Rural Development hereby promulgates a circular on management and tracing of forest products.
GENERAL PROVISIONS
This Circular provides for:
1. Procedures for harvesting ordinary forest plants and ordinary forest animals.
2. Lawful forest product dossiers and inspection of tracing of forest products.
3. Marking of specimens of species on the list of endangered/rare forest plants and animals; wild species of forest plants and animals included in Appendices of the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora; finished wood products (hereinafter referred to as “specimens”).
This Circular applies to domestic and international organizations and domestic business households (hereinafter referred to as “organizations”); households, residential communities, domestic and foreign individuals (hereinafter referred to as “individuals”) engaging in activities related to the contents specified in Article 1 of this Circular.
1. “local forest protection authorities” include Forestry Services of districts; Forest Protection Sub-departments of provinces in the areas where Forestry Services of districts are not available.
2. “round wood” means wood remaining its original shape and heartwood having a small end diameter of from 10 to less than 20 cm and a length of at least 01 m or small end's diameter of at least 20 cm and a length of at least 30 cm. Wood from planted forests, cajuput forests and mangrove forests must have a small end diameter of least 06 cm and a length of at least 01 m. Wood included in the list of endangered/rare forest plants and animals and Appendices of the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (hereinafter referred to as “CITES”) can be of any size.
3. “sawn wood” means wood that has been sawn or cut into cubes, strips or boards.
4. “non-wood forest plants” include firewood, rattan and bamboo products, herbaceous plants, parts and derivatives thereof.
5. “ordinary forest plants” are the species that are not included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices.
6. “harvesting of ordinary forest animals from nature” means the removal of ordinary forest animals and their eggs and larvae from their natural habitat.
7. “salvage harvesting” means the harvesting of wood trees and non-wood forest plants and derivatives of forest plants during the implementation of silvicultural measures and scientific researches, and the harvesting of forest products in the area where forest repurposing is carried out.
8. “sanitation harvesting” means the harvesting of wood and non-wood forest plants from wood trees and forest plants that are fallen or die of natural causes or natural disasters and are still left in forests.
9. “unprocessed forest product” means a product that is not impacted by tools, equipment of all kinds after being harvested, imported and handled if confiscated and still in the original shape and parameter.
10. “processed forest product” means a product that has been impacted by tools or equipment, resulting in changes in the original shape and parameter and includes sliced wood, barked wood, woodchips, anthracite, charcoal and their products.
11. “internal transport” means the transport of forest products between financially dependent units of a financially dependent enterprise with legal status; or the transport of forest products from a financially dependent enterprise with legal status to its financially dependent units and vice versa.
12. “forest product owner” means an organization or individual that has the ownership of a forest product or a person representing the forest product owner to manage and transport such forest product.
13. “finished wood product” refers to a product processed from wood and fully assembled according to its use or its detached parts which can be used immediately according to their use after they are assembled.
Article 4. Quantity and volume of forest products
1. Methods of measuring and numbering head of wood section and wood cube:
a) Regarding length of round wood, the shortest distance between the cross sections of both ends of the wood section is measured. In case of concave or inclined cross-sections, measurement is carried out at the position with the shortest length. The unit is meters (m), rounded to the nearest hundredth;
b) Regarding diameter of round wood, both ends of the wood section (except for the bark) are measured. At each end of the wood block, measure the largest and smallest diameters and then calculate the average value to determine the diameter. The unit is centimeters (cm);
c) Regarding length of sawn wood, the shortest distance between the cross sections of both ends of each strip, board or cube. The unit is meter (m), rounded up to the nearest hundredth;
d) Regarding width and thickness of sawn wood, the distance between the two vertically opposite cross-sections of each strip, board or cube. The unit is centimeters (cm). In case the surface of sawn wood and squared wood is crossed or wavy, measurement is carried out at the positions with the largest and smallest size and the average value is calculated;
dd) In case of hollow core or rot, such defect shall be deducted upon measurement of volume. When making a packing list of forest products, the deduction shall be specified to serve verification of wood volume.
e) Regarding stumps, roots and sawn wood with complex and irregular shapes, ornamental trees, including their roots, trunks, branches and leaves, sliced wood, barked wood and woodchips, which cannot be measured to determine their volume, or planted forest wood that have not been classified by diameter ranges, they shall be weighed in kilograms (kg) and converted at the ratio of 1,000 kg equivalent to 01 m3 of round wood or measured in stere and converted at the ratio of one stere equivalent to 0,7 m3 of round wood;
g) Regarding the round wood having at least the size specified in Clause 2 Article 3 of this Circular and sawn wood having a length of at least 01 m, width of at least 20 cm and thickness of at least 05 cm, each section, strip and board number shall be written on the vertical cross-section of the wood.
2. The unit of volume of wood is cubic meter (m3), rounded up to the nearest thousandth. The unit of volume of firewood is stere or the unit of weight is kg.
3. Permissible deviation upon calculation of wood volume:
a) Regarding round wood, deviation of each measurement of each section is ± 10%;
b) Regarding round wood, deviation of each measurement of each strip, board or cube at a time is ± 5%;
4. Quantity of forest animals shall be determined according to the number of forest animal individuals which are weighed in kg. In case of failure to determine the number of individuals, these animals will be weighed in kg.
5. Weight of non-timber forest plants and parts of forest animals shall be determined in kg. Regarding bamboos, the weight shall determined by the number of bamboos or in kg.
6. Derivatives of forest animals and plants shall be determined by weight in kg or measurement in milliliter (ml) if these derivates are in liquid form.
Article 5. Packing list of forest products
1. Packing list of forest products (hereinafter referred to as “the packing list”):
a) A packing list shall be made by the forest product owner after the harvesting; when trading, transporting and dispatching forest products at a time and on the same vehicle; when preparing the application for issuance of license to export forest products as prescribed or shall be made by the competent person when preparing documents about penalties for violations;
b) The forest product owner shall be responsible to law for the contents and origin of lawful forest products specified in the packing list;
c) The packing list shall be made using the Forms No. 01, No. 02, No. 03 and No. 04 hereof.
2. Making a packing list:
a) The forest product owner shall specify all information about forest products in the packing list according to the Forms No. 01, No. 02, No. 03 and No. 04 hereof;
b) Regarding the wood that has not been classified by diameter ranges as prescribed in Point g Clause 1 Article 4 of this Circular, specify its total quantity and volume or weight in the packing list;
c) When making a packing list of round wood and sawn wood marked with a number as specified in Clause 1 Article 4 of this Circular, the forest product owner shall write such number in the packing list.
d) Regarding non-wood forest plants or forest animals, the forest product owner shall enumerate in detail real quantity and volume or weight or enumerate total quantity and volume or weight of each non-wood forest plant or forest animal in the packing list;
dd) At the bottom of each page of the packing list, the forest product owner shall specify the total quantity and volume or weight of each forest product and append his/her signature. On the last page of the packing list, the forest product owner shall specify the total quantity and volume or weight of each forest product written in the entire packing list.
Article 6. Forest products that must be specified in the packing list
1. Wood harvested from domestic natural forests and having not undergone any processing.
2. Non-wood forest plants on the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices, which are harvested from domestic natural forests and have not undergone any processing.
3. Wild or domestically raised forest animals and parts and derivatives thereof; forest animals and products of imported forest animals on the list of endangered/rare plant forests and animals.
4. In the cases where the forest products specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article are internally transported within a province, the packing list is not required to be certified by a local forest protection authority.
Article 7. Certifying packing lists of forest products
1. The authority that has the power to certify packing lists is the local forest protection authority.
2. An application for certification of a packing list includes:
a) The original packing list made using the Forms No. 01, No. 02, No. 03 and No. 04 hereof.
b) Forest product origin dossier;
c) An invoice prescribed by the Ministry of Finance (if any);
3. The applicant shall submit the application directly or by post or through public postal services.
4. Procedures:
a) The applicant shall submit an application specified in Clause 2 of this Article to the local forest protection authority. If the application is unsatisfactory, within 01 working day from the receipt of the application, the competent authority shall directly instruct or instruct the applicant in writing to complete the application;
b) Within 03 working days from the receipt of the satisfactory application, the local forest protection authority shall certify the packing list or respond and provide explanation in writing in case of rejection of the application;
c) In case it is required to verify the origin of forest products, within 01 working day from the receipt of the application, the local forest protection authority shall notify the forest product owner.
Within 01 working day from the date of notification, the local forest protection authority shall verify the origin of forest products. In complex cases, the origin verification shall be carried out within 05 working days.
After the verification, the local forest protection authority shall make a record on forest product inspection according to the Form No. 05 hereof.
Within 01 working day from the end of the verification, the local forest protection authority shall certify the packing list and return it to the applicant or respond and provide explanation in writing in case of failure to certify the packing list.
5. The local forest protection authority shall be responsible to law upon certifying origin of lawful forest products, make a packing list certification book for each year according to the Form No. 06 hereof and retain copies of certified packing lists and documents about forest product origin as prescribed by law.
PROCEDURES FOR HARVESTING OF ORDINARY FOREST PLANTS AND ORDINARY FOREST ANIMALS
Article 8. Salvage harvesting of ordinary plant species from natural forests
1. Harvesting documents include:
a) A copy of the decision on forest repurposing or copy of the silviculture project or scientific research program/project that has been approved;
b) The original report on location, area and volume of forest products to be harvested, which is made using the Form No. 07 hereof.
2. Before the harvesting, the forest owner or harvester (in case the harvester is not the forest owner) shall submit documents specified in Clause 1 of this Article, directly or by post, to the Forest Protection Sub-department of the province where the harvesting is carried out if the forest owner is an organization or to the local forest protection authority if the forest owner is an individual.
3. After the harvesting, the forest product owner shall make a packing list and request the local forest protection authority to certify it.
Article 9. Sanitation harvesting of wood of some ordinary plant species from natural forests
1. Harvesting document includes an original plan for sanitation harvesting of wood, which is made using the Form No. 08 hereof.
2. Before the harvesting, the forest owner shall submit the document specified in Clause 1 of this Article, directly or by post, to the Forest Protection Sub-department of the province where the harvesting is carried out if the forest owner is an organization or to the local forest protection authority if the forest owner is an individual.
3. After the harvesting, the forest product owner shall make a packing list and request the local forest protection authority to certify it.
Article 10. Harvesting of non-wood forest plants and derivatives of ordinary forest plants from natural forests
1. Harvesting document includes an original report on location, area and volume of forest products to be harvested, which is made using the Form No. 07 hereof.
2. Before the harvesting, the forest owner shall submit the document specified in Clause 1 of this Article, directly or by post, to the local forest protection authority.
3. After the harvesting, the forest product owner shall make a packing list.
Article 11. Harvesting of ordinary forest animals, and parts and derivatives of ordinary forest animals from nature
1. Harvesting document includes a plan for harvesting of ordinary forest animals from nature, which is made using the Form No. 09 hereof.
2. The applicant shall submit the application directly or by post.
3. Procedures:
a) Before the harvesting, the forest owner or harvester (in case the harvester is not the forest owner) shall submit the document specified in Clause 1 of this Article to the Forest Protection Sub-department of the province where the harvesting is carried out. If the document is unsatisfactory, within 01 working day from the receipt of the document, the Forest Protection Sub-department of the province where the harvesting is carried out shall directly instruct or instruct the applicant in writing to complete the document;
b) Within 03 working days from the receipt of the satisfactory document, the Forest Protection Sub-department of the province where the harvesting is carried out shall appraise the document.
The appraisal council is composed of representatives of the Forest Protection Sub-department of the province where the harvesting is carried out, Provincial Department of Natural Resources and Environment and People’s Committee of the district where the harvesting is carried out. Where necessary, Forest Protection Sub-department of the province where the harvesting is carried out shall invite other organizations or individuals. The Director of the Forest Protection Sub-department of the province where the harvesting is carried out is the Council’s President;
c) Within 03 working days, the appraisal council shall consider and assess the harvesting plan and make a record on appraisal thereof according to the Form No. 10 hereof;
d) Within 01 working day from the receipt of the appraisal record, the Forest Protection Sub-department of the province where the harvesting is carried out shall approve the harvesting plan if at least 2/3 of Council’s members agree, send the approved harvesting plan to the applicant, and respond and provide explanation in writing in case of rejection.
4. After the harvesting, the forest product owner shall make a packing list and request the local forest protection authority to certify it.
Article 12. Main harvesting of wood from planted forests whose ownership is represented by the State
1. Harvesting document includes a harvesting plan, which is made using the Form No. 08 hereof.
2. Before the harvesting, the forest owner or harvester (in case the harvester is not the forest owner) shall submit the document specified in Clause 1 of this Article, directly or by post, to the authority that has the power to approve the capital for forest planting and local forest protection authority.
3. After the harvesting, the forest product owner shall make a packing list.
Article 13. Salvage harvesting of wood from planted forests whose ownership is represented by the State
1. Harvesting documents include:
a) A copy of the decision on forest repurposing or copy of the silviculture project or scientific research program/project that has been approved;
b) A report on location, area and volume of forest products to be harvested, which is made using the Form No. 07 hereof.
2. Before the harvesting, the forest owner or harvester (in case the harvester is not the forest owner) shall submit the documents specified in Clause 1 of this Article, directly or by post, to the authority that has the power to approve the capital for forest planting and local forest protection authority.
3. After the harvesting, the forest product owner shall make a packing list.
Article 14. Sanitation harvesting of wood from planted forests whose ownership is represented by the State
1. Harvesting document includes a report on location, area and volume of forest products to be harvested, which is made using the Form No. 07 hereof.
2. Before the harvesting, the forest owner shall submit the document specified in Clause 1 of this Article, directly or by post, to the authority that has the power to approve the capital for forest planting and local forest protection authority.
3. After the harvesting, the forest product owner shall make a packing list.
Article 15. Harvesting of planted forests whose ownership is represented by an organization/individual
1. Wood and plants to be harvested: plant forest wood, garden wood and scattered trees owned by organizations or individuals, including those planted under the State’s assistance policies or projects; non-wood forest plants and derivatives of forest plants.
2. Procedures: the forest owner shall decide on the harvesting himself/herself. After the harvesting, the forest product owner shall make a packing list.
LAWFUL FOREST PRODUCT DOSSIERS
Section 1. FOREST PRODUCT ORIGIN DOSSIER
Article 16. Dossiers on domestically harvested forest products
1. Dossier on forest products harvested from natural forests:
a) Regarding natural forest wood from salvage harvesting, the dossier includes:
An original packing list certified by a local forest protection authority.
A copy of the decision on forest repurposing or copy of the silviculture project or scientific research program/project that has been approved.
An original report on location, area and volume of forest products to be harvested, which is made using the Form No. 07 hereof;
b) Natural forest wood from sanitation harvesting:
Regarding wood of ordinary plant species, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and the document specified in Clause 1 Article 9 of this Circular.
Regarding wood included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and a copy of the harvesting plan in accordance with the Government’s regulations on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES;
c) Non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from natural forests:
Regarding ordinary forest plants, the dossier includes an original packing list made by a forest product owner and the document specified in Clause 1 Article 10 of this Circular.
Regarding non-wood forest plants and derivatives of forest plants included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and a copy of the harvesting plan in accordance with the Government’s regulations on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES;
d) Forest animals, and their parts and derivatives harvested from nature:
Regarding ordinary forest animals, and parts and derivatives thereof, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and a copy of the approved harvesting plan specified in Article 11 of this Circular.
Regarding forest animals, and parts and derivatives thereof included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and a copy of the harvesting plan in accordance with the Government’s regulations on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES.
2. Dossier on forest products harvested from planted forests:
a) Regarding main harvesting of wood from planted forests whose ownership is represented by the State, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner and the document specified in Clause 1 Article 12 of this Circular;
b) Regarding salvage harvesting of wood from planted forests whose ownership is represented by the State, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner and the document specified in Clause 1 Article 13 of this Circular;
c) Regarding sanitation harvesting of wood from planted forests whose ownership is represented by the State, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner and the document specified in Clause 1 Article 14 of this Circular;
d) Wood harvested from planted forests whose ownership is represented by an organization/individual, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner.
Article 17. Dossier on imported forest products
A dossier on imported forest products includes:
1. A customs declaration made in accordance with applicable regulations.
2. An original packing list made by the forest product owner or foreign exporter.
3. A copy of the CITES import permit issued by the Vietnam CITES management authority to forest products prescribed in CITES Appendices.
4. Documents about forest product origin prescribed by the exporting country.
Article 18. Dossier on confiscated forest products
A dossier on confiscated forest products includes:
1. An original auctioned property sale contract.
2. An invoice prescribed by the Ministry of Finance (if any).
3. An original packing list made by the seller.
Section 2. DOSSIERS ON FOREST PRODUCTS DOMESTICALLY TRADED AND TRANSPORTED
Article 19. Dossiers on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from natural forests and not having undergone any processing
A dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from natural forests and not having undergone any processing includes:
1. An original packing list made by the forest product owner. Regarding the forest products specified in Clauses 1 and 2 Article 6 of this Circular, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
Article 20. Dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from planted forests and not having undergone any processing
A dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from planted forests and not having undergone any processing includes:
1. An original packing list made by the forest product owner.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
Article 21. Dossier on imported wood and non-wood forest plants not having undergone any processing
A dossier on imported wood and non-wood forest plants not having undergone any processing includes:
1. An original packing list made by the forest product owner.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
3. Regarding imported forest products transported from the border checkpoint of import to the warehouse of the importer, Article 17 of this Circular shall be complied with.
Article 22. Dossier on confiscated forest products not having undergone any processing
A dossier on confiscated forest products not having undergone any processing includes:
1. An original packing list made by the forest product owner.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
3. Regarding forest products directly purchased from the auction council and then transported to the warehouse of the purchaser, Article 18 of this Circular shall be complied with.
Article 23. Dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from nature or planted forests, which are imported, handled if confiscated and processed
A dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from nature or planted forests, which are imported, handled if confiscated and processed includes:
1. An original packing list made by the forest product owner.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
Article 24. Dossier on wild, imported or raised forest animals and parts and derivatives thereof
A dossier on wild, imported or raised forest animals and parts and derivatives thereof includes:
1. An original packing list made by the forest product owner. Regarding the forest products specified in Clause 3 Article 6 of this Circular, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
Article 25. Dossier on internally transported forest products
A dossier on internally transported forest products includes:
1. An original dispatch cum internal transport note.
2. An original packing list made by the forest product owner. In case of internal transport of the forest products specified in Clauses 1, 2 and 3 Article 6 of this Circular out of a province, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
3. A copy of forest product origin dossier.
Section 3. APPLICATIONS FOR EXPORT OR TRANSIT OF FOREST PRODUCTS
Article 26. Application for export of round wood, sawn wood and wood products
An application for export of round wood, sawn wood and wood products includes:
1. An original packing list made by the forest product owner. Regarding the forest products specified in Clause 1 Article 6 of this Circular, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
2. A license specified in the treaties between the Socialist Republic of Vietnam with the exporting country (if any).
3. A copy of the CITES import permit issued by the Vietnam CITES management authority to forest products prescribed in CITES Appendices and forest products on the list of endangered/rare plant forests and animals.
Article 27. Application for export of forest animals, and parts, derivatives and products thereof
An application for export of forest animals, and parts, derivatives and products thereof includes
1. An original packing list certified by a local forest protection authority.
2. A copy of the CITES import permit issued by the Vietnam CITES management authority to forest products prescribed in CITES Appendices and forest products on the list of endangered/rare plant forests and animals.
Article 28. Application for export of non-wood forest plants, and derivatives and products thereof
An application for export of non-wood forest plants, and derivatives and products thereof includes:
1. An original packing list made by the forest product owner. Regarding the forest products specified in Clause 2 Article 6 of this Circular, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
2. A copy of the CITES import permit issued by the Vietnam CITES management authority to forest products prescribed in CITES Appendices and forest products on the list of endangered/rare plant forests and animals.
Article 29. Application for transit of forest products
An application for transit of forest products includes:
1. Documents about forest products to be transited in accordance with applicable regulations.
2. In the cases where transited forest products are handled or forwarded between vehicles within the territory of Vietnam, a packing list of forest products on each vehicle is required.
Section 4. FOREST PRODUCT DOSSIERS PREPARED BY AT FOREST PRODUCT PROCESSING AND TRADING FACILITIES; STORAGE FACILITIES; FOREST ANIMAL SPECIMEN RAISING AND PROCESSING FACILITIES
Article 30. Forest product entry and exit book
1. The forest product entry and exit book prepared by an organization is prepared using the Form No. 11 hereof.
2. Every organization shall make a physical or electronic forest product entry and exit book and specify all information in the book after entry and exit of forest products.
Article 31. Forest product dossiers prepared by wood and non-wood forest plant processing and trading facilities; forest animal specimen processing and raising facilities
1. A forest product dossier prepared by the wood and non-wood forest plant processing and trading facility includes:
a) A forest product entry and exit book;
b) A packing list and lawful forest product dossier specified in this Circular;
c) The owner of the wood and non-wood forest plant processing and trading facility shall manage and retain originals of the documents specified in Points a and b of this Clause within 05 years from the dispatch of forest products.
2. A forest product dossier prepared by the forest animal specimen raising and processing facility includes:
a) A book on raising and processing of endangered/rare forest animals and endangered wild animals included in CITES Appendices; raising of ordinary forest animals in accordance with the Government’s regulations on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES;
b) A packing list and other documents concerning dossier on lawful origin of forest animals at the processing and raising facility;
c) The owner of the forest animal specimen processing and raising facility shall manage and retain originals of the documents specified in Points a and b of this Clause within 05 years from the dispatch of forest products.
Article 32. Forest product dossier prepared by storage facilities
Every forest product owner shall retain forest product dossiers corresponding to each stage of the forest product supply chain, including harvesting, transport, processing, manufacturing, trading, import and confiscation as prescribed in this Circular.
SPECIMEN MARKING
Article 33. Specimens to be marked
Specimens of species included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices of; finished wood products upon trading.
1. In the cases where specimens of species included in CITES Appendices are subject to CITES marking requirements, such requirements shall be complied with.
2. The marking can be carried out using a stamp, code, barcode, QR code, electronic chip, ring, piercing or another material (hereinafter referred to as “marking label”) that contains tracing information.
3. The specimen owner shall decide on the material, size and form of the marking label in conformity with characteristics and types of specimens and regulations of the law on goods labels.
The marking label shall be attached directly to a specimen in a manner that is easily identified with the naked eye or the reader.
4. After the marking is completed, within 01 working day, every forest product owner shall specify all marking information in a physical or electronic specimen marking book, which is made using the Form No. 12 hereof and take responsibility for the truthfulness, clarity and accuracy of the marking label.
Article 35. Information on marking label
1. Name of the specimen: clearly specify the name.
2. Name of the species: common name and scientific name.
3. Name and address of the specimen owner.
4. Origin of the specimen: clearly specify the origin (harvested from natural forests or planted forests, domestically raised or imported); place of harvesting or manufacturing.
5. Amount of the specimen: expressed in unit of measurement or cardinal numbers, depending on characteristics of each specimen.
6. Other information about origin of the specimen.
INSPECTION OF TRACING OF FOREST PRODUCTS
Section 1. ENTITIES SUBJECT TO, RULES AND METHODS OF INSPECTION AND POWER TO ISSUE INSPECTION DECISION
Article 36. Entities subject to and methods of inspection
1. Entities subject to inspection: organizations and individuals engaging in harvesting, transport, processing, manufacturing, trading, import, export and storage of forest products, raising of forest animals, and marking of specimens and wood products.
2. Inspection methods:
a) Scheduled inspection;
b) Ad hoc inspection, which is carried out upon suspicion of violations specified in Clause 1 Article 40 of this Circular or at the request of the head of the competent authority.
Article 37. The power to issue inspection decisions
1. The General Director of the Forest Protection Department, Directors of Forest Protection Sub-departments and chiefs of mobile forest and forest fire protection teams (hereinafter referred to as “heads of forest protection authorities”) shall, within their jurisdiction, issue inspection decisions.
2. The competent persons specified in Clause 1 of this Article may empower their deputies to issue inspection decisions as prescribed by law.
Article 38. Rules for carrying out inspections
1. The inspection by a forest protection authority shall be carried out by an inspectorate according to the decision issued by the competent person.
2. If the inspectorate detects any violation during the inspection, remedial measures shall be immediately taken and submit reports as prescribed.
3. The verification or inspection of origin of forest products shall be carried out in accordance with inspection procedures and an inspection record shall be made. In case of verification or inspection of origin of forest products, a record shall be made using the Form No. 05 hereof. In case of inspection of harvesting of forest products, a record shall be made using the Form No. 13 hereof.
Article 39. Scheduled inspection
1. Annual inspections: Before November 30, every head of the forest protection authority shall, under the direction of the head of the supervisory authority, prepare an inspection plan for the next year and submit it to the supervisory authority for approval.
2. Every head of the forest protection authority shall, according to the forest product harvesting, transport, processing, trading or management that is required to be subject to an inspection, prepare a thematic inspection plan.
1. Bases for carrying out an ad hoc inspection:
a) Information from mass media;
b) Information from complaints, denunciations or reports made by an organization or individual;
c) Information from the application form for actions against violations submitted by an organization or individual;
d) Information given by local rangers or rangers assigned to detect violations;
dd) Instructional documents promulgated by the head of a competent authority;
e) Suspicion of violations against the law.
2. Any ranger that collects and receives information or suspicions about violations against the law shall immediately notify the head of a forest protection authority thereof.
3. According to the information specified in Clause 1 of this Article, the head of the forest protection authority shall process such information, direct inspection and take responsibility for his/her decision; direct the preparation of information logbooks and organize the management thereof in accordance with regulations on management of confidential documents.
Section 2. INSPECTION PROCEDURES AND CONTENTS
Article 41. Inspection procedures
1. Issue an inspection decision to the inspected entities or involved persons and witnesses (if any).
2. Request the inspected entities or involved persons to abide by the inspection decision issued by the competent authority and work with the inspectorate.
3. Carry out inspection according to the issued inspection decision. Any issues that arise during the implementation and are beyond the power of the inspectorate should be promptly reported to the head of the supervisory authority.
4. In case of inspection of transport of forest products, the inspectorate is only allowed to stop a moving vehicle if there is one of bases specified in Clause 1 Article 40 of this Circular. One or a combination of forest ranger whistle, flag and torch may be used to issue an order to stop a vehicle.
5. Regarding the inspection of forest products that are imported, exported or transited at the border checkpoint, if it is required to verify origin of imported, exported or transited forest products, the provincial Forest Protection Sub-department shall cooperate with the border checkpoint customs authority in inspecting and verifying origin of forest products as prescribed in this Circular.
6. Owners of forest product processing and trading facilities, forest animal raising facilities, forest product owners or operators of forest product vehicles shall comply with inspection requirements laid down by the inspectorate; produce forest product dossiers and forest product origin dossiers as prescribed in this Circular.
Article 42. Inspection contents
1. Regarding harvesting of forest products, it is required to inspect:
a) Compliance with regulations of law before harvesting; compliance with regulations of law during and after harvesting; documents concerning harvesting of forest products;
b) Regarding harvested wood that is skidded and transported to a storage area, it is required to inspect its quantity, volume, type and number of wood, packing list; harvesting documents specified Section 1 Chapter III of this Circular;
c) Regarding non-wood forest products, it is required to inspect their quantity, volume and type, and packing list; harvesting documents specified Section 1 Chapter III of this Circular.
2. Regarding transport of forest products, it is required to inspect:
a) Dossiers and applications specified in Sections 2 and 3 Chapter III of this Circular;
b) Forest products available on the vehicle.
3. Regarding a wood and non-wood forest plant processing and trading facility, it is required to inspect:
a) Forest product dossiers specified in Clause 1 Article 31 of this Circular;
b) Forest products available at the facility;
c) Storage of forest product dossiers.
4. Regarding imported, exported or transited forest products, it is required to inspect:
a) Dossiers and applications specified in Article 17 and Section 3 Chapter III of this Circular;
b) Forest products available at the border checkpoint.
5. Regarding a forest animal specimen raising and processing facility, it is required to inspect:
a) Dossier on raised forest animals specified in Clause 2 Article 31 of this Circular;
b) Forest animals that are being raised.
6. Regarding a forest product storage facility, it is required to inspect:
a) Forest product dossier specified in Article 32 of this Circular;
b) Forest products available at the storage facility.
IMPLEMENTATION
Article 43. Responsibility for implementation
1. The Vietnam Administration of Forestry shall provide guidelines and inspect the implementation of this Circular nationwide.
2. Provincial Departments of Agriculture and Rural Development shall provide guidelines and organize the implementation of this Circular within provinces.
Article 44. Transitional clause
The license for main, salvage and sanitation harvesting of wood and non-wood forest products issued before the effective date of this Circular shall remain effective until its expiry date.
1. This Circular comes into force from January 01, 2019.
2. The following documents are null and void from the effective date of this Circular:
a) The Decision No. 44/2006/QD-BNN dated June 01, 2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development;
b) The Decision No. 107/2007/QD-BNN dated December 31, 2007 of the Minister of Agriculture and Rural Development;
c) The Circular No. 87/2009/TT-BNNPTNT dated December 31, 2009 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
d) The Circular No. 70/2011/TT-BNNPTNT dated October 24, 2011 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
dd) The Circular No. 01/2012/TT-BNNPTNT dated January 04, 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
e) The Circular No. 40/2015/TT-BNNPTNT dated October 21, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
g) The Circular No. 21/2016/TT-BNNPTNT dated June 28, 2016 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
h) The Circular No. 17/2017/TT-BNNPTNT dated September 11, 2017 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
i) The Circular No. 25/2011/TT-BNNPTNT dated April 06, 2011 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
k) Article 2 of the Circular No. 20/2016/TT-BNNPTNT dated June 27, 2016 of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for consideration./.
|
PP. THE MINISTER |
APPENDIX
(Enclosed with the Circular No. 27/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)
Forms |
Content |
Form No. 01 |
Packing list (applicable to round wood and sawn wood) |
Form No. 02 |
Packing list (applicable to wood products) |
Form No. 03 |
Packing list (applicable to non-wood forest plants and their derivatives) |
Form No. 04 |
Packing list (applicable to forest animals and their parts and derivatives) |
Form No. 05 |
Forest product inspection record |
Form No. 06 |
Packing list certification book |
Form No. 07 |
Report on location, area and volume of forest products to be harvested |
Form No. 08 |
Plan for harvesting and salvage harvesting/sanitation harvesting |
Form No. 09 |
Plan for harvesting of ordinary forest animals from nature |
Form No. 10 |
Record on appraisal of plan for harvesting of ordinary forest animals from nature |
Form No. 11 |
Forest product receipt and dispatch book |
Form No. 12 |
Specimen marking book |
Form No. 13 |
Record on inspection of forest product harvesting |
Form No. 01. Packing list (applicable to round wood and sawn wood)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Page No. ……../Total number of pages …....
PACKING LIST
(applicable to round wood and sawn wood)(1)
No. ……/… (2)
General information:
Name of the forest product owner: ..................................................................................
Business registration certificate/enterprise ID No. (if the forest product owner is an enterprise)............................
Address ........................................................................................................................
Telephone: ...................................................................................................
Forest product origin(3): ..................................................................................................
Number of enclosed invoice (if available) ……………; dated (dd/mm/yyyy) ….;
Vehicle (if available): …………. License plate/vehicle number:………..;
Transport time: …… days; departure date (dd/mm/yyyy) ….; arrival date (dd/mm/yyyy) ….
Transported from:………………………to: ........................................................................
No. |
Number, marking label (4) |
Wood name |
Quantity |
Dimensions |
Volume m3) /weight (kg) |
Note(5)
|
|||
Common name |
Scientific name (of imported wood) |
Length (m) |
Width (cm) |
Diameter/ thickness (cm) |
|
||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
Total quantity and volume or weight of each forest product species specified in the packing list:……
……………………………………………………………………………………………………………….
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
Note:
(1) also applicable to whole tree wood;
(2) The forest product owner shall write the ordinal number according to the number of the packing list prepared during the year, e.g. 18/001: 18 is the last two digits of the year 2018; 001 is the ordinal number of the prepared packing list;
(3) It is required to specify origin: harvested from natural forests, planted forests, home gardens or scattered trees or imported or confiscated; a copy of the seller’s forest product origin dossier made as prescribed in this Circular is required;
(4) Regarding wood specified in Point g Clause 1 Article 4 of this Circular, it is required to specify number of each section, cube, strip and board. In case wood is of the same species and dimensions, a common number thereof may be specified. In case wood is labeled, the label number shall be specified.
(5) In case wood has its weight deducted due to hollow core, rot or defect;
(6) Only forest products specified in Article 6 of this Circular shall be certified;
(7) The certifying authority shall clearly specify the last two digits of the year in which the packing list is certified and ordinal number of the packing list certified during the year. E.g. 18/001: 18 is the last two digits of the year 2018; 001 is the ordinal number of the certified packing list.
Form No. 02. Packing list (applicable to wood products)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Page No. ……../Total number of pages …....
PACKING LIST
(applicable to wood products)
No. .../... (1)
General information:
Name of the forest product owner: .................................................................................
Business registration certificate/enterprise ID No. (if the forest product owner is an enterprise)............................
Address ........................................................................................................................
Telephone: ...................................................................................................
Forest product origin(2): ..................................................................................................
Number of enclosed invoice (if available) ……………; dated (dd/mm/yyyy) ….;
Vehicle (if available): …………. License plate/vehicle number:………..;
Transport time: …… days; departure date (dd/mm/yyyy) ….; arrival date (dd/mm/yyyy) ….
Transported from:………………………to: ........................................................................
No. |
Wood product name(3) |
Marking label number (if available) |
Name of wood material |
Quantity and volume of the product |
Unit |
Note |
|
Common name |
Scientific name |
|
|
|
|||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
Total quantity and volume of each forest product species specified in the packing list:
………………………………………………………………………………………………………
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
Note:
(1) The forest product owner shall write the ordinal number according to the number of the packing list prepared during the year, e.g. 18/001: 18 is the last two digits of the year 2018; 001 is the ordinal number of the prepared packing list;
(2) It is required to specify origin: harvested from natural forests, planted forests, home gardens or scattered trees or imported or confiscated; a copy of the seller’s forest product origin dossier made as prescribed in this Circular is required;
(3) Specify name of the wood product, e.g. tables, chairs, woodchips, rotary cut veneer, plywood, wood pellets, etc.;
(4) Only forest products specified in Article 6 of this Circular shall be certified;
(5) The certifying authority shall clearly specify the last two digits of the year in which the packing list is certified and ordinal number of the packing list certified during the year. E.g. 18/001: 18 is the last two digits of the year 2018; 001 is the ordinal number of the certified packing list.
Form No. 03. Packing list (applicable to non-wood forest plants and their derivatives)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Page No. ……../Total number of pages …....
PACKING LIST
(applicable to non-wood forest plants and their derivatives)
No. ……/… (1)
General information:
Name of the forest product owner: ...................................................................................
Business registration certificate/enterprise ID No. (if the forest product owner is an enterprise)............................
Address ........................................................................................................................
Telephone: ...................................................................................................
Forest product origin (2): ..................................................................................................
Number of enclosed invoice (if available) ……………; dated (dd/mm/yyyy) ….;
Vehicle (if available): …………. License plate/vehicle number:………..;
Transport time: …… days; departure date (dd/mm/yyyy) ….; arrival date (dd/mm/yyyy) ….
Transported from:………………………to: ........................................................................
No. |
Forest product name |
Species group(3) |
Quantity or weight |
Unit |
Note |
|
Common name |
Scientific name |
|
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
H |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
Total quantity and volume or weight of each forest product species specified in the packing list:
………………………………………………………………………………………………………
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
Note:
(1) The forest product owner shall write the ordinal number according to the number of the packing list prepared during the year, e.g. 18/001: 18 is the last two digits of the year 2018; 001 is the ordinal number of the prepared packing list;
(2) It is required to specify origin: harvested from natural forests, planted forests, home gardens or scattered trees or imported or confiscated; a copy of the seller’s forest product origin dossier made as prescribed in this Circular is required;
(3) It is required to specify whether the species belongs to an ordinary species group or to any group of endangered/rare species or to any Form mentioned in CITES;
(4) Only forest products specified in Article 6 of this Circular shall be certified;
(5) The certifying authority shall clearly specify the last two digits of the year in which the packing list is certified and ordinal number of the packing list certified during the year. E.g. 18/001: 18 is the last two digits of the year 2018; 001 is the ordinal number of the certified packing list.
Form No. 04. Packing list (applicable to forest animals and their parts and derivatives)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Page No. ……../Total number of pages …....
PACKING LIST
(applicable to forest animals and their parts and derivatives)
No. …./… (1)
General information:
Name of the forest product owner: ...................................................................................
Business registration certificate/enterprise ID No. (if the forest product owner is an enterprise)............................
Address ........................................................................................................................
Telephone: ...................................................................................................
Forest product origin (2): ..................................................................................................
Number of enclosed invoice (if available): ……………; dated (dd/mm/yyyy) ….;
Vehicle (if available): …………. License plate/vehicle number:………..;
Transport time: …… days; departure date (dd/mm/yyyy) ….; arrival date (dd/mm/yyyy) ….
Transported from:………………………to: ........................................................................
No. |
Species name |
Species group(3) |
Marking label number (if available) |
Quantity |
Weight |
Unit |
Note |
|
Common name |
Scientific name |
|
|
|
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
Total quantity and weight of each forest animal species and their parts and derivatives specified in the packing list:
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
Note:
(1) The forest product owner shall write the ordinal number according to the number of the packing list prepared during the year, e.g. 18/001: 18 is the last two digits of the year 2018; 001 is the ordinal number of the prepared packing list;
(2) It is required to specify origin: harvested from natural forests, domestically raised, confiscated or imported; a copy of the seller’s forest product origin dossier made as prescribed in this Circular is required;
(3) It is required to specify whether the species belongs to an ordinary species group or to any group of endangered/rare species or to any Form mentioned in CITES;
(4) Only forest products specified in Article 6 of this Circular shall be certified;
(5) The certifying authority shall clearly specify the last two digits of the year in which the packing list is certified and ordinal number of the packing list certified. E.g. 18/001: 18 is the last two digits of the year 2018; 001 is the ordinal number of the certified packing list.
Form No. 05. Forest product inspection record
……………………… |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
FOREST PRODUCT INSPECTION RECORD
Today, date …… month…… year ……., at … (specify time) At:………….. (specify place)
We are:
1) ……………………………………., position: …………………., working place: ……………
2) ……………………………………., position: …………………., working place: ……………
3) ……………………………………., position: …………………., working place: ……………
We hereby inspect forest products of (specify name of the organization/individual):......................................................
Address:………………………………………….., occupation:.............................................
ID card/Citizen ID card No. ……………; date of issue ………., place of issue………
Business registration certificate/enterprise ID No. ………………..; date of issue ………., place of issue………
Witness (if available):
Full name ........................................................................................................................
ID card/Citizen ID card No. ……………; date of issue ………………., place of issue ………………………
Inspection contents:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Enclosed forest product dossier consists of:.......................................................................
Conclusion:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
The inspection ends at …….. (specify time) on date.......month ….... year ………………….. No damage or loss has been inflicted during the inspection.
The record is read to and signed by aforementioned persons.
This record is made into …. copies. The individual/organization subject to the inspection will keep 01 copy./.
INDIVIDUAL/ORGANIZATION SUBJECT TO INSPECTION |
REPRESENTATIVE OF THE INSPECTORATE |
WITNESS |
Form No. 06. Packing list certification book
FOREST PROTECTION SUB-DEPARTMENT OF ……….. PROVINCE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. ……/ Year: 20….. |
PACKING LIST CERTIFICATION BOOK
Ordinal number of packing lists |
Date of certification |
Name of forest product owner |
Address of forest product owner |
Total of forest products certified (1) |
Name and title of certifier |
Signature of certifier |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
THE HEAD (2) |
PREPARED BY (2) |
Note:
(1) Specify total quantity and volume or weight of each type of forest product specified in the forest product;
(2) At the end of the year, the log book must bear their signature and seal for retention purpose.
Form No. 07. Report on location, area and volume of forest products harvested
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
REPORT ON LOCATION, AREA AND VOLUME OF FOREST PRODUCTS TO BE HARVESTED
1. General information
- Name of the forest owner or harvesting unit..................................................................
- Address: ........................................................................................................................
- Harvesting area: ..................................ha;
- Harvesting period: From ………………to...................
2. Content
a) Regarding natural forest wood:
No. |
Location |
Number of trees |
Diameter (cm) |
Height (m) |
Volume (m3) |
Note |
||
Sub-division |
Plot |
Lot |
|
|
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Regarding planted forest wood:
No. |
Location |
Number of trees |
Average diameter (cm) |
Average height, (m) |
Volume (m3) |
Note |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
01 |
Specify the number of plot, lot or sub-division (or Land use right certificate, land transfer decision, land lease decision, etc.). |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
c) Regarding non-wood forest plants and their derivatives:
No. |
Location |
Forest product name |
Quantity or volume |
Unit (m3, stere, tree, tonne, ml) |
Note |
|
Common name |
Scientific name |
|
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
01 |
Specify the number of plot, lot or sub-division (or Land use right certificate, land transfer decision, land lease decision, etc.). |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
Forest owner /Harvesting unit |
Form No. 08. Plan for harvesting and salvage harvesting/sanitation harvesting
PLAN FOR HARVESTING AND SALVAGE HARVESTING/SANITATION HARVESTING
1. Bases for formulating the plan
2. Wood subject to harvesting or salvage harvesting/sanitation harvesting
Specify wood to be harvested from planted forests (tree species, year of planting, authority granting approval for funding for forest planting…) or natural forest wood subject to sanitation harvesting (including dry dead trees, sections, branches, roots, etc., reasons for death, etc.).
3. Location of and area for harvesting and salvage harvesting/sanitation harvesting
Determine location using GPS, carry out measurement and mark lot, plot and subdivision. Create a map showing a scale of 1:5000 and calculate the area of the harvesting location.
On any lot, plot, subdivision or harvesting unit, etc.
4. Wood production calculation
a) Regarding natural forest wood salvage harvesting/sanitation harvesting, it is required to measure each section, submit a report using Form No. 07 hereof.
a) Regarding harvesting of wood from planted forests: create standard plots for measurement purpose, a standard plot must account for up to 02% of the harvesting area, a lot to be harvested must have at least 03 standard plots; submit a report using Form No. 07 hereof.
5. Expected skidding and transport roads
a) Anticipate a skidding and transport road according to the field and type of transport equipment to reduce costs, harmful effects on environment and water sources, and soil erosion; ensure the highest economic efficiency, following the principle of prolonging transport road, shortening the skidding distance.
b) The system of expected transport road must be shown on a map, marked in the field and included in the harvesting design dossier.
c) Regarding sanitation harvesting of wood from natural forests, it is not allowed to open a new skidding and transport road therein.
6. Adoption of measures for forest protection and forest fire prevention
Determine measures for forest protection and forest fire prevention during harvesting.
7. Formulation of post-harvesting forest development plan
a) Regarding harvesting of wood from planted forests: formulate reforestation plan (including: determination of tree species, planting density and relevant costs).
b) Regarding post-salvage harvesting/sanitation harvesting of natural forest wood: adopt measures for forest restoration or forest feeding.
8. Conclusion:
|
Forest owner |
Form No. 09. Plan for harvesting of ordinary forest animals from nature
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
PLAN FOR HARVESTING OF ORDINARY FOREST ANIMALS FROM NATURE
I. INFORMATION ABOUT FOREST OWNER
1. Name and address
- In case of an organization: full name; address; telephone; number of business registration certificate/enterprise registration certificate or establishment decision; date of issue, place of issue.
- In case of an individual: full name; permanent address; telephone; number of ID card/passport/Citizen ID card; date of issue, place of issue.
If the forest owner cooperates with an organization or individual in harvesting, clearly specify:
- In case of an organization: full name, address, telephone, number of business registration certificate, date of issue, place of issue.
- In case of an individual: full name, permanent address, telephone, number of ID card, date of issue, place of issue.
2. General introduction:
Functions, tasks, history and process of carrying out relevant activities, etc.
3. Harvesting purposes:
II. STATUS OF HARVESTING AREA, SPECIES TO BE HARVESTED, HARVESTING PLAN
1. General information about harvesting area
a) Natural conditions ((topography, climate, hydrology), economy and society.
b) Status of forest (forest types, area), fauna and flora area:
- Forest types (Evergreen forest, deciduous forest, etc.), forest quality (rich, average or poor forest, etc.), area of forest type.
- Forest classified as prescribed in Article 5 of the Law on Forestry 2017.
- Total area of land without forests.
2. Status of the location where the harvesting is to be carried out:
a) Location of the harvesting area: on the lot: ... , plot: ..., subdivision: ...
b) Boundary: detailed description of natural boundary, harvesting area map showing a scale of 1/5.000 or 1/10.000
c) Harvesting area (ha):
d) Name of forest owner: address, number of Land use right certificate, forest land transfer decision or forest land lease decision (if there are more than 02 forest owners, a table shall be compiled).
dd) Forest type/ecosystem of the harvesting area:
3. Species to be harvested
a) Description of species:
- Biological characteristics of species.
- Reproductive age and reproductive season.
b) Status of species in the location to be harvested:
- Population size, distribution by habitat, density/reserve; quantity-based growth (annual average reproductive rate, survival rate).
- Number of grown animals (number of females and males).
- Number of young animals (number of females and males if distinguishable).
- Number of old animals (no longer reproductive).
- Changes of the population after harvesting in the coming time.
c) Enclosed documents:
- 1/5.000 or 1/10.000 map showing investigation into and distribution of species to be harvested.
- Other documents (if available).
4. Harvesting plan
a) Species to be harvested:
- Species name (common name and scientific name).
- Type of specimens to be harvested.
- Number (total number) and unit.
- Total number of males and number of females.
- Age (young animals, grown animals).
b) Harvesting period: from (dd/mm/yyyy) ….to (dd/mm/yyyy) …. (not exceeding 03 months).
c) Harvesting methods:
- Equipment and tools used for harvesting: their name and quantity, etc.
- Harvesting methods (hunting, shooting, trapping, etc.).
- Other methods.
d) List of persons in charge of harvesting.
|
(Place name), date (dd/mm/yyyy) .... |
APPROVAL FOR HARVESTING PLAN GRANTED BY THE FOREST PROTECTION SUB-DEPARTMENT OF THE PROVINCE WHERE THE HARVESTING IS CARRIED OUT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
(Signature, full name, title and seal of the competent person)
Form No. 10. Record on appraisal of plan for harvesting of ordinary forest animals from nature
……………………. |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
RECORD ON APPRAISAL OF PLAN FOR HARVESTING OF ORDINARY FOREST ANIMALS FROM NATURE
Today, date …… month…… year ……., at … (specify time) At:…………………….. (specify place)
We are:
1) ………………… position: ……………., working place: …………… - Council President
2) ………………… position: ……………., working place: …………… - Council Member
3) ………………… position: ……………., working place: …………… - Council Member
We hereby appraise the plan for harvesting of ordinary forest animals from nature submitted by the organization/individual: (specify all information about the forest owner mentioned in Section 1 Part I of the Form No. 09 enclosed herewith):
...................................................................................................................................
I. Appraised contents: (specify opinions about the contents mentioned in Part II of the Form No. 09 enclosed herewith). To be specific:
1. Regarding general information about the harvesting area:
...................................................................................................................................
2. Regarding status of the location where the harvesting is to be carried out:
...................................................................................................................................
3. Regarding species to be harvested
...................................................................................................................................
4. Regarding harvesting plan
...................................................................................................................................
II. Conclusion: (Conclude appraised contents and specify the number of Council Members agreeing to approve the harvesting plan and recommendations (if available))
...................................................................................................................................
The record is read to and signed by aforementioned persons.
This record is made into ……. copies. The Council President will keep 02 copies and each member will keep 01 copy./.
REPRESENTATIVE |
REPRESENTATIVE |
COUNCIL PRESIDENT |
Form No. 11. Forest product entry and exit book
NAME OF THE UNIT PREPARING THE BOOK…………. |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. ……/ Year:….. |
FOREST PRODUCT ENTRY AND EXIT BOOK
Opening stock |
Received |
Dispatched |
Ending stock |
Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
Date |
Forest product name |
Number, marking label |
Unit |
Volume or weight |
Enclosed documents |
Date |
Number of packing list of forest products dispatched |
Volume, weight |
Enclosed documents |
Estimated amount of lost raw materials (if available) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Common name |
Scientific name |
|
|
Endangered/rare species; CITES Forms |
Ordinary species |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HEAD OF THE UNIT PREPARING THE BOOK (3) |
PREPARED BY(3) |
Note: (1) Specify volume or weight of forest products available in the beginning of the monitoring period;
(2) Specify volume or weight of forest products available at the end of the monitoring period;
(3) On the last day of the month and the year, specify total quantity and volume or weight of each type of forest product received and dispatched, and inventory in stock during the month and the year and append signature. In case of electronic book, print the summary page for certification purpose. The forest owner shall retain it for management purpose.
Form No. 12. Specimen marking book
SPECIMEN MARKING BOOK
1. Full name of the specimen owner:.................................................................................
2. Address: ........................................................................................................................
No. |
Date of marking |
Marked specimen |
Marking method (7) |
Number of marked specimens |
|
|
|
|
|
|
|||||||
Species name |
Type of specimen (1) |
Age (if known) (2) |
Sex (3) (if known) |
Weight/volume(4) |
Dimension5) |
Origin of specimen (6) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
Common name |
Scientific name |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: As each specimen is marked, the specimen owner shall specify all information thereof in the specimen marking book.
HEAD OF THE UNIT |
PREPARED BY |
Note:
(1) Fully described the type of specimen: wood, wood products, live animals, dead animals, skins, bones, bags, wallets, etc.;
(2) Only applicable to live animals;
(3) Only applicable to live animals;
(4) Not applicable to skins;
(5) Specify dimensions of the specimen: length, width, height; in case of round wood, diameter of both ends shall be specified; in case of impregnated wood and sawn wood, thickness shall be specified; not applicable to meat, bones, body parts and derivatives;
(6) Clearly specify the origin: domestically harvested from nature or imported, place of harvesting, place of manufacturing, etc.;
(7) Clearly specify marking methods: stamp, code, barcode, QR code, electronic chip, ring, piercing or another material.
Form No. 13. Record on inspection of forest product harvesting
……………………. |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
RECORD ON INSPECTION OF FOREST PRODUCT HARVESTING
Today, date …… month…… year ……., at … (specify time) At:…………………….. (specify place)
We are:
1) …………………………., position: …………………., working place: …………………….
2) …………………………., position: …………………., working place: …………………….
3) …………………………., position: …………………., working place: …………………….
We hereby inspect forest product harvesting by (specify name of the organization/individual):......................................................
Address:………………………………………….., occupation:.............................................
ID card/Citizen ID card No. ……………; date of issue ………………., place of issue ………………………
Business registration certificate/enterprise ID No. ………………..; date of issue ………., place of issue………
Witness (if available):
Full name ……………………….ID card/Citizen ID card No. ……………; date of issue ………………., place of issue ………………………
Inspection contents:
1) Harvesting documents:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2) Harvesting site
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3) Forest products after being harvested
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4) Conclusion:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
The record is read to and signed by aforementioned persons.
This record is made into …. copies. The individual/organization subject to the inspection will keep 01 copy./.
INDIVIDUAL/ORGANIZATION SUBJECT TO INSPECTION |
REPRESENTATIVE OF THE INSPECTORATE |
WITNESS |