Chương III Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản: Hồ sơ lâm sản hợp pháp
Số hiệu: | 27/2018/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 17/01/2019 | Số công báo: | Từ số 61 đến số 62 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2023 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
06 căn cứ kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản
Ngày 16/11/2018, Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Theo đó, việc kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản được thực hiện khi có các căn cứ sau:
- Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng.
- Thông tin từ đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc tin báo của tổ chức, cá nhân.
- Thông tin từ đơn yêu cầu xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân.
- Thông tin từ phát hiện của công chức Kiểm lâm quản lý địa bàn hoặc công chức Kiểm lâm được giao nhiệm vụ theo dõi, phát hiện vi phạm.
- Văn bản chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
(Quy định hiện hành tại Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT chỉ nêu chung việc kiểm tra đột xuất được thực hiện khi phát hiện hoặc có thông tin về dấu hiệu vi phạm pháp luật của chủ lâm sản mà không đưa ra các trường hợp cụ thể).
Ngoài ra, Thông tư còn quy định công chức Kiểm lâm khi tiếp nhận thông tin về hành vi vi phạm phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng cơ quan Kiểm Lâm trực tiếp xử lý thông tin.
Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Văn bản tiếng việt
1. Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên:
a) Gỗ khai thác tận dụng từ rừng tự nhiên:
Bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc bản sao dự án lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được phê duyệt.
Bản chính báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản dự kiến khai thác theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này;
b) Gỗ khai thác tận thu từ rừng tự nhiên:
Đối với gỗ loài thực vật thông thường: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
Đối với gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và bản sao phương án khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
c) Thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng khai thác từ rừng tự nhiên:
Đối với thực vật rừng thông thường: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và bản sao phương án khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng khai thác từ tự nhiên:
Đối với động vật rừng thông thường và bộ phận, dẫn xuất của chúng: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại, bản sao phương án khai thác có phê duyệt theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Đối với động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và bản sao phương án khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
2. Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng trồng:
a) Gỗ khai thác chính từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này;
b) Gỗ khai thác tận dụng từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
c) Gỗ khai thác tận thu từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này;
d) Gỗ khai thác từ rừng trồng thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập.
1. Tờ khai hải quan theo quy định hiện hành.
2. Bản chính bảng kê lâm sản (Packing-list) do chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu lâm sản lập.
3. Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam cấp đối với lâm sản thuộc các Phụ lục CITES.
4. Các tài liệu về nguồn gốc lâm sản theo quy định của nước xuất khẩu.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập.
2. Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập.
2. Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập. Đối với lâm sản quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán.
1. Bản chính phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
2. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập. Trường hợp vận chuyển nội bộ ra ngoài tỉnh đối với lâm sản quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư này thì bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
3. Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập. Đối với lâm sản quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này thì bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Giấy phép theo quy định tại các Hiệp ước giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nước nhập khẩu (nếu có).
3. Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam cấp đối với lâm sản thuộc các Phụ lục CITES và lâm sản thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
1. Bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam cấp đối với lâm sản thuộc các Phụ lục CITES và lâm sản thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
1. Bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập. Đối với lâm sản quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam cấp đối với lâm sản thuộc các Phụ lục CITES và lâm sản thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
1. Hồ sơ hàng hóa vận chuyển quá cảnh theo quy định hiện hành.
2. Trường hợp lâm sản vận chuyển quá cảnh được bốc dỡ, chuyển tiếp phương tiện trên lãnh thổ của Việt Nam: chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản cho từng phương tiện.
1. Đối với cơ sở chế biến, mua bán gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ:
a) Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản;
b) Bảng kê lâm sản và hồ sơ nguồn gốc lâm sản hợp pháp quy định tại Thông tư này;
c) Chủ cơ sở chế biến, mua bán gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ có trách nhiệm quản lý, lưu giữ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, điểm b khoản này trong thời hạn 05 năm kể từ khi xuất lâm sản.
2. Đối với cơ sở nuôi, chế biến mẫu vật các loài động vật rừng:
a) Sổ theo dõi hoạt động nuôi, chế biến động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng thông thường theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
b) Bảng kê lâm sản và các tài liệu khác liên quan đến hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của động vật rừng có tại cơ sở nuôi, chế biến theo quy định;
c) Chủ cơ sở nuôi, chế biến mẫu vật các loài động vật rừng có trách nhiệm quản lý, lưu giữ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, điểm b khoản này trong thời hạn 05 năm kể từ khi xuất lâm sản.
Chủ lâm sản có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ lâm sản tương ứng với từng giai đoạn của chuỗi cung ứng lâm sản, bao gồm: hồ sơ lâm sản trong khai thác, vận chuyển, chế biến, sản xuất, mua bán, nhập khẩu và lâm sản sau xử lý tịch thu theo quy định tại Thông tư này.
LAWFUL FOREST PRODUCT DOSSIERS
Section 1. FOREST PRODUCT ORIGIN DOSSIER
Article 16. Dossiers on domestically harvested forest products
1. Dossier on forest products harvested from natural forests:
a) Regarding natural forest wood from salvage harvesting, the dossier includes:
An original packing list certified by a local forest protection authority.
A copy of the decision on forest repurposing or copy of the silviculture project or scientific research program/project that has been approved.
An original report on location, area and volume of forest products to be harvested, which is made using the Form No. 07 hereof;
b) Natural forest wood from sanitation harvesting:
Regarding wood of ordinary plant species, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and the document specified in Clause 1 Article 9 of this Circular.
Regarding wood included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and a copy of the harvesting plan in accordance with the Government’s regulations on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES;
c) Non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from natural forests:
Regarding ordinary forest plants, the dossier includes an original packing list made by a forest product owner and the document specified in Clause 1 Article 10 of this Circular.
Regarding non-wood forest plants and derivatives of forest plants included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and a copy of the harvesting plan in accordance with the Government’s regulations on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES;
d) Forest animals, and their parts and derivatives harvested from nature:
Regarding ordinary forest animals, and parts and derivatives thereof, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and a copy of the approved harvesting plan specified in Article 11 of this Circular.
Regarding forest animals, and parts and derivatives thereof included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority and a copy of the harvesting plan in accordance with the Government’s regulations on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES.
2. Dossier on forest products harvested from planted forests:
a) Regarding main harvesting of wood from planted forests whose ownership is represented by the State, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner and the document specified in Clause 1 Article 12 of this Circular;
b) Regarding salvage harvesting of wood from planted forests whose ownership is represented by the State, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner and the document specified in Clause 1 Article 13 of this Circular;
c) Regarding sanitation harvesting of wood from planted forests whose ownership is represented by the State, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner and the document specified in Clause 1 Article 14 of this Circular;
d) Wood harvested from planted forests whose ownership is represented by an organization/individual, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner.
Article 17. Dossier on imported forest products
A dossier on imported forest products includes:
1. A customs declaration made in accordance with applicable regulations.
2. An original packing list made by the forest product owner or foreign exporter.
3. A copy of the CITES import permit issued by the Vietnam CITES management authority to forest products prescribed in CITES Appendices.
4. Documents about forest product origin prescribed by the exporting country.
Article 18. Dossier on confiscated forest products
A dossier on confiscated forest products includes:
1. An original auctioned property sale contract.
2. An invoice prescribed by the Ministry of Finance (if any).
3. An original packing list made by the seller.
Section 2. DOSSIERS ON FOREST PRODUCTS DOMESTICALLY TRADED AND TRANSPORTED
Article 19. Dossiers on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from natural forests and not having undergone any processing
A dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from natural forests and not having undergone any processing includes:
1. An original packing list made by the forest product owner. Regarding the forest products specified in Clauses 1 and 2 Article 6 of this Circular, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
Article 20. Dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from planted forests and not having undergone any processing
A dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from planted forests and not having undergone any processing includes:
1. An original packing list made by the forest product owner.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
Article 21. Dossier on imported wood and non-wood forest plants not having undergone any processing
A dossier on imported wood and non-wood forest plants not having undergone any processing includes:
1. An original packing list made by the forest product owner.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
3. Regarding imported forest products transported from the border checkpoint of import to the warehouse of the importer, Article 17 of this Circular shall be complied with.
Article 22. Dossier on confiscated forest products not having undergone any processing
A dossier on confiscated forest products not having undergone any processing includes:
1. An original packing list made by the forest product owner.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
3. Regarding forest products directly purchased from the auction council and then transported to the warehouse of the purchaser, Article 18 of this Circular shall be complied with.
Article 23. Dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from nature or planted forests, which are imported, handled if confiscated and processed
A dossier on wood, non-wood forest plants and derivatives of forest plants harvested from nature or planted forests, which are imported, handled if confiscated and processed includes:
1. An original packing list made by the forest product owner.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
Article 24. Dossier on wild, imported or raised forest animals and parts and derivatives thereof
A dossier on wild, imported or raised forest animals and parts and derivatives thereof includes:
1. An original packing list made by the forest product owner. Regarding the forest products specified in Clause 3 Article 6 of this Circular, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
2. A copy of forest product origin dossier of the seller.
Article 25. Dossier on internally transported forest products
A dossier on internally transported forest products includes:
1. An original dispatch cum internal transport note.
2. An original packing list made by the forest product owner. In case of internal transport of the forest products specified in Clauses 1, 2 and 3 Article 6 of this Circular out of a province, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
3. A copy of forest product origin dossier.
Section 3. APPLICATIONS FOR EXPORT OR TRANSIT OF FOREST PRODUCTS
Article 26. Application for export of round wood, sawn wood and wood products
An application for export of round wood, sawn wood and wood products includes:
1. An original packing list made by the forest product owner. Regarding the forest products specified in Clause 1 Article 6 of this Circular, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
2. A license specified in the treaties between the Socialist Republic of Vietnam with the exporting country (if any).
3. A copy of the CITES import permit issued by the Vietnam CITES management authority to forest products prescribed in CITES Appendices and forest products on the list of endangered/rare plant forests and animals.
Article 27. Application for export of forest animals, and parts, derivatives and products thereof
An application for export of forest animals, and parts, derivatives and products thereof includes
1. An original packing list certified by a local forest protection authority.
2. A copy of the CITES import permit issued by the Vietnam CITES management authority to forest products prescribed in CITES Appendices and forest products on the list of endangered/rare plant forests and animals.
Article 28. Application for export of non-wood forest plants, and derivatives and products thereof
An application for export of non-wood forest plants, and derivatives and products thereof includes:
1. An original packing list made by the forest product owner. Regarding the forest products specified in Clause 2 Article 6 of this Circular, a packing list certified by a local forest protection authority is required.
2. A copy of the CITES import permit issued by the Vietnam CITES management authority to forest products prescribed in CITES Appendices and forest products on the list of endangered/rare plant forests and animals.
Article 29. Application for transit of forest products
An application for transit of forest products includes:
1. Documents about forest products to be transited in accordance with applicable regulations.
2. In the cases where transited forest products are handled or forwarded between vehicles within the territory of Vietnam, a packing list of forest products on each vehicle is required.
Section 4. FOREST PRODUCT DOSSIERS PREPARED BY AT FOREST PRODUCT PROCESSING AND TRADING FACILITIES; STORAGE FACILITIES; FOREST ANIMAL SPECIMEN RAISING AND PROCESSING FACILITIES
Article 30. Forest product entry and exit book
1. The forest product entry and exit book prepared by an organization is prepared using the Form No. 11 hereof.
2. Every organization shall make a physical or electronic forest product entry and exit book and specify all information in the book after entry and exit of forest products.
Article 31. Forest product dossiers prepared by wood and non-wood forest plant processing and trading facilities; forest animal specimen processing and raising facilities
1. A forest product dossier prepared by the wood and non-wood forest plant processing and trading facility includes:
a) A forest product entry and exit book;
b) A packing list and lawful forest product dossier specified in this Circular;
c) The owner of the wood and non-wood forest plant processing and trading facility shall manage and retain originals of the documents specified in Points a and b of this Clause within 05 years from the dispatch of forest products.
2. A forest product dossier prepared by the forest animal specimen raising and processing facility includes:
a) A book on raising and processing of endangered/rare forest animals and endangered wild animals included in CITES Appendices; raising of ordinary forest animals in accordance with the Government’s regulations on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES;
b) A packing list and other documents concerning dossier on lawful origin of forest animals at the processing and raising facility;
c) The owner of the forest animal specimen processing and raising facility shall manage and retain originals of the documents specified in Points a and b of this Clause within 05 years from the dispatch of forest products.
Article 32. Forest product dossier prepared by storage facilities
Every forest product owner shall retain forest product dossiers corresponding to each stage of the forest product supply chain, including harvesting, transport, processing, manufacturing, trading, import and confiscation as prescribed in this Circular.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực