Nghị định 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
Số hiệu: | 84/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 22/09/2021 | Ngày hiệu lực: | 30/11/2021 |
Ngày công báo: | 30/09/2021 | Số công báo: | Từ số 829 đến số 830 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
Nhóm I
IA
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG) |
GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
|
LỚP THÔNG |
PINOPSIDA |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
1 |
Sa mộc dầu |
Cunninghamia konishii |
2 |
Hoàng đàn hữu liên |
Cupressus tonkinensis |
3 |
Thông nước |
Glyptostrobus pensilis |
4 |
Bách đài loan |
Taiwania cryptomerioides |
5 |
Bách vàng |
Xanthocyparis vietnamensis (Cupressus vietnamensis) |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
6 |
Vân sam phan si păng |
Abies delavayi subsp. fansipanensis |
7 |
Du sam đá vôi |
Keteleeria davidiana |
|
NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN) |
ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
|
LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) |
DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
8 |
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) |
Panax bipinnatifidus |
9 |
Tam thất hoang |
Panax stipuleanatus |
10 |
Sâm ngọc linh (tự nhiên) |
Panax vietnamensis |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
11 |
Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis |
Berberis spp. |
|
Họ Dầu |
Dipterocarpaceae |
12 |
Sao hình tim |
Hopea cordata |
13 |
Kiền kiền phú quốc |
Hopea pierrei |
14 |
Sao mạng cà ná |
Hopea reticulata |
15 |
Chai lá cong |
Shorea falcata |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
16 |
Hoàng liên bắc |
Coptis chinensis |
17 |
Hoàng liên chân gà |
Coptis quinquesecta |
|
LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) |
MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
|
Họ Lan |
Orchidaceae |
18 |
Lan kim tuyến không cựa |
Anoectochilus acalcaratus |
19 |
Lan kim tuyến đá vôi |
Anoectochilus calcareus |
20 |
Lan kim tuyến cỏ nhung |
Anoectochilus setaceus |
21 |
Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum |
Paphiopedilum spp. |
IB
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÁ SẤU |
CROCODILIA |
1 |
Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) |
Crocodylus porosus |
2 |
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) |
Crocodylus siamensis |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
3 |
Tắc kè đuôi vàng |
Cnemaspis psychedelica |
4 |
Thằn lằn cá sấu |
Shinisaurus crocodilurus |
5 |
Kỳ đà vân |
Varanus nebulosus (Varanus bengalensis) |
6 |
Rắn hổ chúa |
Ophiophagus hannah |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
7 |
Rùa ba-ta-gua miền nam |
Batagur affinis |
8 |
Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê) |
Cuora bourreti |
9 |
Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) |
Cuora cyclornata (Cuora trifasciata) |
10 |
Rùa hộp trán vàng miền bắc |
Cuora galbinifrons |
11 |
Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam) |
Cuora picturata |
12 |
Rùa trung bộ |
Mauremys annamensis |
13 |
Rùa đầu to |
Platysternon megacephalum |
14 |
Giải |
Pelochelys cantorii |
15 |
Giải sin-hoe |
Rafetus swinhoei |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BÒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
16 |
Bồ câu ni-cô-ba |
Caloenas nicobarica |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
17 |
Cò trắng trung quốc |
Egretta eulophotes |
18 |
Vạc hoa |
Gorsachius magnificus |
19 |
Bồ nông chân xám |
Peiecanus philippensis |
20 |
Cò thìa |
Platalea minor |
21 |
Quắm cánh xanh |
Pseudibis davisoni |
22 |
Quắm lớn (Cò quắm lớn) |
Thaumatibis gigantea |
|
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
23 |
Cắt lớn |
Falco peregrinus |
|
BỘ RẼ |
CHARADRIIFORMES |
24 |
Rẽ mỏ thìa |
Calidris pygmaea |
25 |
Choắt lớn mỏ vàng |
Tringa guttifer |
|
BỘ CHIM ĐIÊN |
SULIFORMES |
26 |
Cổ rắn |
Anhinga melanogaster |
|
BỘ GÀ |
GALLIFORMES |
27 |
Gà so cổ hung |
Arborophila davidi |
28 |
Gà lôi lam mào trắng |
Lophura edwardsi |
29 |
Gà lôi trắng |
Lophura nycthemera |
30 |
Công |
Pavo muticus |
31 |
Gà tiền mặt vàng |
Polyplectron bicalcaratum |
32 |
Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectron germaini |
33 |
Trĩ sao |
Rheinardia ocellata |
34 |
Gà lôi tía |
Tragopan temminckii |
|
BỘ HẠC |
CICONIFORMES |
35 |
Hạc cổ trắng |
Ciconia episcopus |
36 |
Già đẫy nhỏ |
Leptoptilos javanicus |
37 |
Cò lạo xám |
Mycteria cinerea |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
BUCEROTIFORMES |
38 |
Niệc cổ hung |
Aceros nipalensis |
39 |
Niệc nâu |
Anorrhinus austeni |
40 |
Niệc mỏ vằn |
Rhyticeros undulatus |
41 |
Hồng hoàng |
Buceros bicornis |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
42 |
Ngan cánh trắng |
Asarcornis scutulata |
|
BỘ Ô TÁC |
OTIDIFORMES |
43 |
Ô tác |
Houbaropsis bengalensis |
|
BỘ SẺ |
PASSERIFORMES |
44 |
Khướu konkakinh |
Ianthocincla konkakinhensis |
45 |
Mi núi bà |
Laniellus langbianis |
46 |
Khướu ngọc linh |
Trochalopteron ngoclinhense |
47 |
Khướu đầu đen má xám |
Trochalopteron yersini |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
48 |
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) |
Grus antigone |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
49 |
Đại bàng đầu nâu |
Aquila heliaca |
50 |
Kền kền ben gan |
Gyps bengalensis |
51 |
Kền kền ấn độ |
Gyps indicus |
52 |
Ó tai |
Sarcogyps calvus |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ CÁNH DA |
DERMOPTERA |
53 |
Chồn bay (Cầy bay) |
Galeopterus variegatus |
|
BỘ CÓ VÒI |
PROBOSCIDEA |
54 |
Voi châu á |
Elephas maximus |
|
BỘ LINH TRƯỞNG |
PRIMATES |
55 |
Vượn má vàng trung bộ |
Nomascus annamensis |
56 |
Vượn đen tuyền tây bắc |
Nomascus concolor |
57 |
Vượn đen má hung |
Nomascus gabriellae |
58 |
Vượn đen má trắng |
Nomascus leucogenys |
59 |
Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) |
Nomascus nasutus |
60 |
Vượn đen siki |
Nomascus siki |
61 |
Cu li lớn |
Nycticebus bengalensis |
62 |
Cu li nhỏ |
Nycticebus pygmaeus |
63 |
Chà vá chân xám |
Pygathrix cinerea |
64 |
Chà vá chân nâu |
Pygathrix nemaeus |
65 |
Chà vá chân đen |
Pygathrix nigripes |
66 |
Voọc mũi hếch |
Rhinopithecus avunculus |
67 |
Voọc xám |
Trachypithecus crepusculus |
68 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus delacouri |
69 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus francoisi |
70 |
Voọc bạc đông dương |
Trachypithecus germaini |
71 |
Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) |
Trachypithecus hatinhensis |
72 |
Voọc bạc trường sơn |
Trachypithecus margarita |
73 |
Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) |
Trachypithecus poliocephalus |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
74 |
Hươu vàng |
Axis porcinus |
75 |
Bò tót |
Bos gaurus |
76 |
Bò rừng |
Bos javanicus |
77 |
Sơn dương |
Capricornis milneedwardsii (Capricornis sumatraensis) |
78 |
Hươu xạ |
Moschus berezovskii |
79 |
Mang trường sơn |
Muntiacus truongsonensis |
80 |
Mang lớn |
Muntiacus vuquangensis |
81 |
Sao la |
Pseudoryx nghetinhensis |
82 |
Nai cà tong |
Rucervus eldii |
|
BỘ MÓNG GUỐC LẺ |
PERISSODACTYLA |
83 |
Tê giác một sừng |
Rhinoceros sondaicus |
|
BỘ TÊ TÊ |
PHOLIDOTA |
84 |
Tê tê java |
Manis javanica |
85 |
Tê tê vàng |
Manis pentadactyla |
|
BỘ THỎ RỪNG |
LAGOMORPHA |
86 |
Thỏ vằn |
Nesolagus timminsi |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
87 |
Chó rừng |
Canis aureus |
88 |
Sói đỏ (Chó sói lửa) |
Cuon alpinus |
89 |
Cáo lửa |
Vulpes vulpes |
90 |
Gấu chó |
Helarctos malayanus |
91 |
Gấu ngựa |
Ursus thibetanus |
92 |
Rái cá vuốt bé |
Aonyx cinereus |
93 |
Rái cá thường |
Lutra lutra |
94 |
Rái cá lông mũi |
Lutra sumatrana |
95 |
Rái cá lông mượt |
Lutrogale perspicillata |
96 |
Cầy mực |
Arctictis binturong |
97 |
Cầy văn bắc (Cầy vằn) |
Chrotogaie owstoni |
98 |
Cầy gấm |
Prionodon pardicolor |
99 |
Cầy giông đốm lớn |
Viverra megaspila |
100 |
Báo lửa (Beo lửa) |
Catopuma temminckii |
101 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
102 |
Báo hoa mai |
Panthera pardus |
103 |
Hổ đông dương |
Pcmthera tigris corbetti |
104 |
Mèo gấm |
Pardofelis marmorata |
105 |
Mèo cá |
Prionailurus viverrinus |
NHÓM II
IIA
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
NGÀNH THÔNG ĐẤT |
LYCOPODIOPHYTA |
|
Họ Thông đất |
Lycopodiaceae |
1 |
Thạch tùng răng cưa |
Huperzia serrata |
|
NGÀNH DƯƠNG XỈ |
POLYPODIOPHYTA |
|
Họ Dương xỉ thân gỗ |
Cyatheaceae |
2 |
Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea |
Cyathea spp. |
|
Họ Lông cu li |
Dicksoniaceae |
3 |
Cẩu tích |
Cibotium barometz |
|
Họ Dương xỉ |
Polypodiaceae |
4 |
Tắc kè đá |
Drynaria bonii |
5 |
Cốt toái bổ |
Drynaria roosii (Drynaria fortunei) |
|
NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG) |
GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
|
LỚP THÔNG |
PINOPSIDA |
|
Họ Đỉnh tùng |
Cephalotaxaceae |
6 |
Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi) |
Cephalotaxus mannii |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
7 |
Bách xanh |
Calocedrus macrolepis |
8 |
Bách xanh núi đá |
Calocedrus rupestris |
9 |
Pơ mu |
Fokienia hodginsii |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
10 |
Thông xuân nha (5 lá rủ) |
Pinus cernua |
11 |
Thông đà lạt |
Pinus dalatensis |
12 |
Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả nhỏ) |
Pinus hwangshanensis |
13 |
Thông lá dẹt |
Pinus krempfii |
14 |
Thiết sam giả lá ngắn |
Pseudotsuga brevifolia |
|
Họ Kim giao |
Podocarpaceae |
15 |
Thông tre lá ngắn |
Podocarpus pilgeri |
|
Họ Thông đỏ |
Taxaceae |
16 |
Thông đỏ lá ngắn |
Taxus chinensis |
17 |
Thông đỏ lá dài |
Taxus wallichiana |
|
LỚP TUẾ |
CYCADOPSIDA |
|
Họ Tuế |
Cycadaceae |
18 |
Các loài Tuế thuộc chi Cycas |
Cycas spp. |
|
NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN) |
ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
|
LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) |
DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
19 |
Sâm lai châu |
Panax vietnamensis var. fuscidiscus |
20 |
Sâm lang bian |
Panax vietnamensis var. langbianensis |
|
Họ Nam mộc hương |
Aristolochiaceae |
21 |
Các loài Tế tân thuộc chi Asarum |
Asarum spp. |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
22 |
Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia |
Mahonia spp. |
23 |
Bát giác liên |
Podophyllum difforme (Podophyllum tonkinense) |
|
Họ Núc nác |
Bignoniaceae |
24 |
Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa |
Fernandoa spp. |
|
Họ Hoa chuông |
Campanulaceae |
25 |
Đẳng sâm |
Codonopsis javanica |
|
Họ Măng cụt |
Clusiaceae |
26 |
Trai |
Garcinia fagraeoides |
|
Họ Thị |
Ebenaceae |
27 |
Mun |
Diospyros mun |
28 |
Mun sọc |
Diospyros sailetii |
|
Họ Đậu |
Fabaceae |
29 |
Gõ đỏ (Cà te) |
Afzelia xylocarpa |
30 |
Trắc |
Dalbergia cochinchinensis |
31 |
Cẩm lai |
Dalbergia oliveri |
32 |
Trắc dây |
Dalbergia rimosa |
33 |
Sưa |
Dalbergia tonkinensis |
34 |
Giáng hương quả to |
Pterocarpus macrocarpus |
35 |
Gụ mật (Gõ mật) |
Sindora siamensis |
36 |
Gụ lau |
Sindora tonkinensis |
|
Họ Long não |
Lauraceae |
37 |
Gù hương (Quế balansa) |
Cinnamomum balansae |
38 |
Re xanh phấn |
Cinnamomum glaucescens |
39 |
Vù hương (Xá xị, Re hương) |
Cinnamomum parthenoxylon |
|
Họ Tiết dê |
Menispermaceae |
40 |
Vàng đắng |
Coscinium fenestratum |
41 |
Hoàng đằng |
Fibraurea recisa |
42 |
Nam hoàng liên |
Fibraurea tinctoria (Fibraurea chloroleuca) |
43 |
Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania |
Stephania spp. |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
44 |
Thổ hoàng liên |
Thalictrum foliolosum |
|
Họ Ngũ vị tử |
Schisandraceae |
45 |
Các loài Na rừng thuộc chi Kadsura |
Kadsura spp. |
|
Họ Đay |
Tiliaceae |
46 |
Nghiến |
Burretiodendron tonkinense (Excentrodendron tonkinense |
|
LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) |
MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
|
Họ Cau |
Arecaceae |
47 |
Song mật |
Calamus platyacanthus |
48 |
Song bột |
Calamus poilanei |
|
Họ Thiên môn |
Asparagaceae |
49 |
Hoàng tinh hoa trắng |
Disporopsis longifolia |
50 |
Hoàng tinh hoa đỏ |
Polygonatum kingianum |
|
Họ Hành |
Liliaceae |
51 |
Bách hợp |
Lilium poilanei |
|
Họ Ngót ngoẻo |
Melanthiaceae |
52 |
Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris |
Paris spp. |
|
Họ Lan |
Orchidaceae |
53 |
Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định tại Nhóm IA |
Orchidaceae spp. |
IIB
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP CÔN TRÙNG |
INSECTA |
|
BỘ CÁNH CỨNG |
COLEOPTERA |
1 |
Cua bay việt nam |
Cheirotonus battareli |
2 |
Cua bay đen |
Cheirotonus jansoni |
|
BỘ CÁNH VẢY |
LEPIDOPTERA |
3 |
Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn |
Teinopalpus aureus |
4 |
Bướm phượng đuôi kiếm răng tù |
Teinopalpus imperialis |
5 |
Bướm phượng cánh chim chấm rời |
Troides aeacus |
6 |
Bướm phượng cánh chim chấm liền |
Troides helena |
|
LỚP ẾCH NHÁI |
AMPHIBIA |
|
BỘ CÓ ĐUÔI |
CAUDATA |
7 |
Các loài cá cóc thuộc giống Paramesotriton |
Paramesotriton spp. |
8 |
Các loài cá cóc thuộc giống Tylototriton |
Tylototriton spp. |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
9 |
Tắc kè hoa |
Gecko gecko |
10 |
Các loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus |
Goniurosaurus spp. |
11 |
Rắn hổ mang trung quốc |
Naja atra |
12 |
Rắn hổ mang một mắt kính |
Naja kaouthia |
13 |
Rắn hổ mang xiêm |
Naja siamensis |
14 |
Rắn ráo trâu |
Ptyas mucosus |
15 |
Trăn cộc |
Python brongersmai (Python curtus) |
16 |
Trăn đất |
Python molurus (Python bivittatus) |
17 |
Trăn gấm |
Python reticulatus (Malayopython reticulatus) |
18 |
Kỳ đà hoa |
Varanus salvator |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
19 |
Cua đinh (Ba ba nam bộ) |
Amyda cartilaginea (Amyda ornata) |
20 |
Ba ba gai |
Palea steindachneri |
21 |
Rùa hộp lưng đen |
Cuora amboinensis |
22 |
Rùa sa nhân |
Cuora mouhotii |
23 |
Rùa đất châu á |
Cyclemys dentata |
24 |
Rùa đất sê-pôn |
Cyclemys oldhami |
25 |
Rùa đất pul-kin |
Cyciemys puichristriata |
26 |
Rùa đất speng-le-ri |
Geomyda spengleri |
27 |
Rùa răng |
Heosemys annandalii |
28 |
Rùa đất lớn |
Heosemys grandis |
29 |
Rùa núi vàng |
Indotestudo elongata |
30 |
Rùa ba gờ |
Malayemys subtrijuga |
31 |
Rùa núi viền |
Manouria impressa |
32 |
Rùa câm |
Mauremys mutica |
33 |
Rùa đầm cổ đỏ |
Mauremys nigricans |
34 |
Rùa bốn mắt |
Sacalia quadriocellata |
35 |
Rùa cổ bự |
Siebenrockiella crassicollis |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BỒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
36 |
Bồ câu nâu |
Columba pnnicea |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
37 |
Cò quăm đầu đen |
Threskiornis melanocephalus |
|
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
38 |
Các loài trong bộ Cắt |
Falconiformes spp. (trừ loài Falco peregrinus đã liệt kê trong nhóm IB) |
|
BỘ CÚ |
STRIGIFORMES |
39 |
Các loài trong bộ Cú Strigiformes |
Strigiformes spp. |
|
BỘ GÀ |
GALIFORMES |
40 |
Các loài gà so thuộc giống Arborophila, Lophura |
Arborophila spp., Lophura spp. (Trừ loài Arborophila davidi đã liệt kê ở nhóm IB) |
|
BỘ HẠC |
CICONIIFORMES |
41 |
Hạc đen |
Ciconia nigra |
42 |
Già đẫy lớn |
Leptoptilos dubius |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
BUCEROTIFORMES |
43 |
Các loài trong họ Hồng hoàng |
Bucerotidae spp. (trừ các loài Buceros bicornis, Aceros nipalensis, Rhyticeros undulatus và Anorrhinus austeni thuộc Nhóm IB) |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
44 |
Vịt đầu đen |
Aythya baeri |
45 |
Vịt mỏ nhọn |
Mergus squamatus |
|
BỘ SẺ |
PASSERRIFORMES |
46 |
Sẻ đồng ngực vàng |
Emberiza aureola |
47 |
Các loài thuộc các giống Garrulax, Trochalopteron, Pterorhinus, Ianthocincla |
Garrulax spp., Trochalopteron_spp., Pterorhinus spp., Ianthocincla spp. |
48 |
Nhồng (Yểng) |
Gracula religiosa |
49 |
Kim oanh tai bạc |
Leiothrix argentauris |
50 |
Kim oanh mỏ đỏ |
Leiothrix lutea |
51 |
Các loài thuộc giống Pitta, Hydronis |
Pitta spp., Hydronis spp. |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
52 |
Chân bơi |
Heliopais personatus |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
53 |
Các loài trong bộ Ưng |
Accipitriformes spp. (trừ các loài Aquila heliaca, Gyps indicus, Gyps bengalensis, Sarcogyps calvus đã liệt kê trong nhóm IB) |
|
BỘ VẸT |
PSITTAFORMES |
54 |
Các loài vẹt thuộc giống Psittacula |
Psittacula spp. |
55 |
Vẹt lùn |
Loriculus verianis |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ DƠI |
CHIROPTERA |
56 |
Dơi ngựa bé |
Pteropus hypomelanus |
57 |
Dơi ngựa ly-lei |
Pteropus lylei |
58 |
Dơi ngựa lớn |
Pteropus vampyrus |
|
BỘ GẶM NHẤM |
RODENTIA |
59 |
Chuột đá |
Laonastes aenigmamus |
60 |
Sóc bay trâu |
Petaurista philippensis |
61 |
Sóc đen |
Ratufa bicolor |
|
BỘ KHỈ HẦU |
PRIMATES |
62 |
Khỉ mặt đỏ |
Macaca arctoides |
63 |
Khỉ mốc |
Macaca assamensis |
64 |
Khỉ đuôi dài |
Macaca fascicularis |
65 |
Khỉ đuôi lợn |
Macaca leonina |
66 |
Khỉ vàng |
Macaca mulatta |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
67 |
Mang pù hoạt |
Muntiacus puhoatensis |
68 |
Nai |
Rusa unicolor |
69 |
Cheo cheo |
Tragulus kanchil |
70 |
Cheo cheo lưng bạc |
Tragulus versicolor |
|
BỘ THỎ |
LAGORMORPHA |
71 |
Thỏ rừng |
Lepus sinensis |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
72 |
Lửng lợn |
Arctonyx collaris |
73 |
Cầy tai trắng |
Arctogalidia trivirgata |
74 |
Triết chỉ lưng |
Mustela strigidorsa |
75 |
Lửng chó |
Nyctereutes procyonoides |
76 |
Cầy vòi mốc |
Paguma larvata |
77 |
Cầy vòi hương |
Paradoxurus hermaphroditus |
78 |
Cầy giông |
Viverra zibetha |
79 |
Cầy hương |
Viverricula indica |
80 |
Mèo ri |
Felis chaus |
81 |
Mèo rừng |
Prionailurus bengalensis |
(Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (tên Latin). Tên tiếng Việt chỉ có giá trị tham khảo).
MẪU MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…... |
MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
1. Quy cách mã số
Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ lục, Nhóm và loại mẫu vật, chữ cái thứ ba thể hiện sinh cảnh sống: IA-C là thực vật trên cạn, IA-N là thực vật dưới nước (thủy sinh) thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IB-C là động vật trên cạn, IB-N là động vật dưới nước thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA-C là thực vật trên cạn, IIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB-C là động vật trên cạn, IIB-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIIA-C là thực vật trên cạn, IIIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ lục III; IIIB-C là động vật trên cạn, III-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ lục III.
Các chữ cái tiếp theo thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không vì mục đích thương mại; hai chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục đích thương mại.
Ví dụ :
IA-C-VN-008, trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
A: Loài thực vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trồng phi thương mại;
008: Số của cơ sở trồng.
IB-C-VN-008, trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trông phi thương mại;
008: Số của cơ sở nuôi.
IIA-N-HAN-008, trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIB-C-HAN-008, trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội).
IHA-N-HAN-008, trong đó:
III: Phụ lục III
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIIB-C-HAN-008, trong đó:
III: Phụ lục III;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở nuôi.
2. Thông tin kèm theo mã số
Các mã số được cấp kèm theo thông tin ví dụ dưới đây:
Tên cơ sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước ngọt Suối Tiên.
Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm 1989.
Ngày cấp mã số: Ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Loài nuôi, trồng:
Cá sấu nước ngọt (Crocodylus siamensis).
Nguồn gốc mẫu vật:
Mua từ cơ sở nuôi hợp pháp B.
Quy cánh đánh dấu:
Tất cả các cá thể được đánh dấu bằng việc cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi).
Ghi chú: Đối với cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối với loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành phần loài.
|
Địa điểm..........., ngày .... tháng... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu)
|
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Viết tắt |
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Viết tắt |
1 |
An Giang |
AGG |
33 |
Kon Tum |
KTM |
2 |
Bắc Kạn |
BCN |
34 |
Lai Châu |
LCU |
3 |
Bình Dương |
BDG |
35 |
Lâm Đồng |
LDG |
4 |
Bình Định |
BĐH |
36 |
Lạng Sơn |
LSN |
5 |
Bắc Giang |
BGG |
37 |
Lào Cai |
LCI |
6 |
Bạc Liêu |
BLU |
38 |
Long An |
LAN |
7 |
Bắc Ninh |
BNH |
39 |
Nam Định |
NDH |
8 |
Bình Phước |
BPC |
40 |
Nghệ An |
NAN |
9 |
Bến Tre |
BTE |
41 |
Ninh Bình |
NBH |
10 |
Bình Thuận |
BTN |
42 |
Ninh Thuận |
NTN |
11 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BTV |
43 |
Phú Thọ |
PTO |
12 |
Cao Bằng |
CBG |
44 |
Phú Yên |
PYN |
13 |
Cà Mau |
CMU |
45 |
Quảng Bình |
QBH |
14 |
Cần Thơ |
CTO |
46 |
Quảng Nam |
QNM |
15 |
Đà Nẵng |
DAN |
47 |
Quảng Ngãi |
QNI |
16 |
Đắk Lắk |
DLC |
48 |
Quảng Ninh |
QNH |
17 |
Đắk Nông |
DNG |
49 |
Quảng Trị |
QTI |
18 |
Điện Biên |
DBN |
50 |
TP. Hồ Chí Minh |
HCM |
19 |
Đồng Nai |
DNI |
51 |
Sơn La |
SLA |
20 |
Đồng Tháp |
DTP |
52 |
Sóc Trăng |
STG |
21 |
Gia Lai |
GLI |
53 |
Tây Ninh |
TNH |
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Bình |
TBH |
23 |
Hà Nam |
HNM |
55 |
Thái Nguyên |
TNN |
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thanh Hoá |
THA |
25 |
Hà Tĩnh |
HTH |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HDG |
58 |
Tiền Giang |
TGG |
27 |
Hải Phòng |
HPG |
59 |
Tuyên Quang |
TQG |
28 |
Hậu Giang |
HGG |
60 |
Trà Vinh |
TVH |
29 |
Hoà Bình |
HBH |
61 |
Vĩnh Long |
VLG |
30 |
Hưng Yên |
HYN |
62 |
Vĩnh Phúc |
VPC |
31 |
Kiên Giang |
KGG |
63 |
Yên Bái |
YBI |
32 |
Khánh Hoà |
KHA |
|
|
|
MẪU GIẤY PHÉP CITES
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
The following codes be used to indicate the purpose of the transaction for box No.5a:
(Các mã sau được sử dụng để chỉ mục đích của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
T Commercial/Thương mại
Z Zoos/ Trao đổi giữa các vườn thú
G Botanical gardens/ Trao đổi giữa các vườn thực vật
Q Circuses and travelling exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu động
S Scientific/Khoa học
H Hunting trophies/ Mẫu vật săn bắn
P Personal/ Tài sản cá nhân
M Medical (including biomedical research) IY sinh (bao gồm cả nghiên cứu y sinh học)
E Educational/ Giáo dục
N Reintroduction or introduction into the wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding in captivity or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo
L Law enforcement / judicial / forensic/ Thực thi luật/ Truy tố/Khởi tố
The following codes be used to indicate the source of specimens for box No. 10:
(Các mã sau được sử dụng để chỉ nguồn gốc của mẫu vật tại ô số 10:)
W Specimens taken from the wild/Mẫu vật được đánh bắt từ tự nhiên
R Specimen soriginating from a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ trại nuôi sinh trưởng
D Appendix-I animals bred in captivity for commercial purposes and Appendix-I plants artificially propagated for commercial purposes, as well as parts and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 4/ Mẫu vật của các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 4, điều VII
A Plants that are artificially propagated in accordance with Resolution Conf. 11.11 (Rev. CoP13), paragraph a), as well as parts and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been propagated artificially for non-commercial purposes and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài thực vật được trồng cấy nhân tạo theo quy định tại khoản a Nghị quyết 11.11 (sửa đổi tại CoP13), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
C Animals bred in captivity in accordance with Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been bred in captivity for non-commercial purposes and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định tại Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
F Animals bom in captivity (F1 or subsequent generations) that do not fulfil the definition of 'bred in captivity' in Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and derivatives thereof/ Các loài động vật được sinh ra trong các cơ sở gây nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định của định nghĩa “gây nuôi sinh sản” của Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng
U Source unknown (must be justified)/ Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải xác định)
I Confiscated or seized specimens/ Mẫu vật tịch thu
O Pre-Convention specimens/ Mẫu vật tiền Công ước
MẪU PHƯƠNG ÁN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
I. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI LOÀI NUÔI SINH SẢN1
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở: ............................................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện: .......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/: ........... Ngày cấp: ...............Nơi cấp: ...............................
3. Ngày thành lập cơ sở: ............................................................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường): ..........................................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.
7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ, đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ tuổi).
Bố mẹ |
Hậu bị |
Con non trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) |
Con non chưa trưởng thành |
Tổng đàn |
Ghi chú |
||||
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Không xác định |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=1+2+3+4+5+6+7+5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nếu cơ sở mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2.
9. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới, gồm:
9.1. Số lượng cá thể con sinh sản hàng năm
a) Đối với loài đẻ trứng (loài đẻ con không phải điền thông tin vào mục này)
Năm |
Bố mẹ |
Giai đoạn trứng (nếu có) và con non |
Con non đã trưởng thành |
||||||||
Đực |
Cái |
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản |
Số ổ trứng bình quân/ổ trứng |
Tổng số trứng |
Tỷ lệ trứng hỏng (%) |
Số trứng nở |
Con non chưa trưởng thành |
Tỷ lệ chết con non (%) |
Con trưởng thành |
Tỷ lệ chết con trưởng thành |
|
Quá khứ2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với loài đẻ con (loài đẻ trứng không phải điền thông tin vào mục này)
Năm |
Bố mẹ |
Giai đoạn con non chưa trưởng thành |
Con non đã trưởng thành |
|||||
Đực |
Cái |
Số con non trung bình được sinh sản/01 cá thể mẹ |
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản (%) |
Tỷ lệ con non bị chết (%) |
Tổng con non hiện có |
Tỷ lệ chết (%) |
Tổng con trưởng thành |
|
Quá khứ5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Những biến động bất thường trong sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động bất thường.
10. Đánh giá nhu cầu dự kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết.
11. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
12. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chip điện tử, cắt tai, cắt vây) nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu.
13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai:
- Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.
- Mật độ nuôi.
- Các mô tả khác.
14. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
15. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
16. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
17. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.
18. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài.
19. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
20. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm ..., ngày.... tháng... năm ...
|
II. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNG8
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở: ............................................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện: .......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/: ....... Ngày cấp: ..................Nơi cấp: ..............................
3. Ngày thành lập cơ sở: ...................................................................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường): ...................................................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật: ....................
7. Hiện trạng tổng đàn gồm:
Cá thể trưởng thành |
Cá thể chưa trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) |
Tổng đàn |
Ghi chú |
||
Đực |
Cái |
Không xác định |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+2+3+4 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
9. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
10. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật.
11. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai.
Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.
12. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn: mô tả thức ăn, lượng thức ăn trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần ăn/ngày).
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
13. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
14. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
15. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.
16. Mô tả thủ tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi.
17. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm tái thả lại môi trường tự nhiên.
- Tần suất tái thả (nếu có).
- Các biện pháp khác.
18. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
19. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm ..., ngày.... tháng... năm ...
|
___________________________________
1 Mỗi loài sẽ có một phương án nuôi riêng.
2 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
3 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
4 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
5 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
6 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
7 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
8 Mỗi loài phải lập một phương án nuôi riêng.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 84/2021/ND-CP |
Hanoi, September 22, 2021 |
AMENDMENTS TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 06/2019/ND-CP DATED JANUARY 22, 2019 ON MANAGEMENT OF ENDANGERED, RARE AND PRECIOUS SPECIES OF FOREST FAUNA AND FLORA AND OBSERVATION OF CONVENTION ON INTERNATIONAL TRADE IN ENDANGERED SPECIES OF WILD FAUNA AND FLORA
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015 and the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Forestry dated November 15, 2017;
Pursuant to the Law on Fisheries dated November 21, 2017;
At the request of the Minister of Agriculture and Rural Development;
The Government promulgates a Decree providing amendments to the Government’s Decree No. 06/2019/ND-CP dated January 22, 2019 on management of endangered, rare and precious species of forest fauna and flora and observation of the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES).
Article 1. Amendments to Government’s Decree No. 06/2019/ND-CP dated January 22, 2019
1. Clause 6 Article 3 is amended as follows:
“6. derivative of an animal or plant means any form of substances extracted from that animal or plant, including blood, fluids, bile and fat of animal or resin, essential oil and concentrates of plant.”
2. Clause 11 Article 3 is amended as follows:
“11. for non-commercial purpose means any activities serving foreign affairs, scientific research, preservation breeding, ornamental breeding, salvage, exchange among zoos, arboreta and museums; exhibitions; circus performance; exchange and return of specimens among CITES management authorities".
3. Clause 18 Article 3 is amended as follows:
“18. ranching means the rearing in a controlled environment of animals taken as juveniles, eggs and embryos from the wild.”
4. Clause 29 is added to Article 3 as follows:
“29. wild animals and plants means animals and plants that live or grow in natural or artificial habitats or those reared or grown in controlled environments but they are not considered as domestic animals as defined in the Law on Husbandry, and are one of the following species:
a) Endangered, precious and rare species of fauna and flora prioritized for protection;
b) Endangered, precious and rare species of forest fauna and flora;
c) Endangered species of wild fauna and flora in CITES Appendices;
d) Normal species of forest fauna;
dd) Other terrestrial animals in the class of aves, mammalian, reptilian or amphibian, except certain species in the lists announced by the Ministry of Agriculture and Rural Development in cooperation with the Ministry of Natural Resources and Environment and relevant agencies.”
5. Clause 3 Article 9 is abrogated.
6. Clause 1 Article 14 is amended as follows:
“1. There are rearing/raising plans made using Form No. 04, Form No. 05, Form No. 06 and Form No. 07 in Appendix enclosed with this Decree.”
7. Clause 4 Article 14 is amended as follows:
“4. The raising facility must prepare logbooks of raised or grown animals or plants using Form No. 16 or Form No. 17 in Appendix enclosed with this Decree; submit periodic reports and bear the supervision of CITES Management Authority of Vietnam, and provincial fisheries authorities, forestry authorities and environment authorities”.
8. Point c Clause 1 Article 15 is amended as follows:
“c) Wild animals in CITES Appendices in the class of mammalian, aves or reptilian which are first registered for rearing at the facility must be subject to a certification granted by CITES Scientific Authority of Vietnam that the captive breeding or ranching of such animals shall not adversely influence the existence of species of domestic animals and other relevant species in the natural environment according to the following procedures:
Within02 working days from the receipt of the application for code of raising facility, the code issuing authority as prescribed in this Decree shall send the written request for certification to CITES Scientific Authority of Vietnam.
Within 15 working days from the receipt of the written request from the code issuing authority, CITES Scientific Authority of Vietnam shall give a certification that whether or not the captive breeding or ranching of such animals adversely influences the existence of species of domestic animals and other relevant species in the natural environment.”
9. Clause 3 Article 15 is amended as follows:
“3. The raising facility must prepare logbooks of raised or grown animals or plants using Form No. 16 or Form No. 17 in Appendix enclosed with this Decree; submit periodic reports and bear the supervision of CITES Management Authority of Vietnam, and provincial fisheries authorities, forestry authorities and environment authorities”.
10. Clause 2 Article 16 is amended as follows:
“2. Form of code of the raising facility is stipulated in Form No. 08 (Code of raising facility) in the Appendix enclosed with this Decree.”
11. Point c Clause 2 Article 19 is amended as follows:
“c) The quantity does not exceed the one stipulated in CITES. CITES Management Authority of Vietnam shall assume responsibility to translate and announce according to CITES.”
12. Point b Clause 1 Article 20 is amended as follows:
“b) Specimens of exported animals of F2 hybrid or subsequent generations were born in raising facilities granted codes according to Article 17 of this Decree.”
13. Point c Clause 1 Article 20 is amended as follows:
“c) Specimens of exported plants are generated from raising facilities granted codes according to Article 17 of this Decree.”
14. Point b Clause 2 Article 20 is amended as follows:
“b) Specimens of exported animals of F1 hybrid were born in the raising facilities granted code according to Article 18 of this Decree.”
15. Point c Clause 2 Article 20 is amended as follows:
“c) Specimens of exported plants included in Appendix II and Appendix III of CITES are generated from raising facilities granted codes according to Article 18 of this Decree.”
16. Clause 1 Article 22 is amended as follows:
“1. CITES permit as prescribed in Form No. 09 in the Appendix enclosed with this Decree shall be used for exporting, importing, re-exporting, introduction from the sea of specimens of endangered species of wild fauna and flora in CITES Appendices; exporting specimens of endangered, precious and rare species of forest fauna and flora. CITES permit must include adequate information, bears CITES stamp or is encoded, signed and bears the seal of CITES Management Authority of Vietnam.”
17. Point c Clause 2 Article 25 is amended as follows:
“c) In case of import of alive specimens of wild fauna for raising, in addition to the required documents specified in Points a, b of this Clause, the conditions set out in Clause 2 Article 14 or Point b Clause 1 Article 15 of this Decree must be satisfied.”
18. Point b Clause 3 Article 25 is amended as follows:
“b) Within 08 working days from the receipt of the valid application, CITES Management Authority of Vietnam shall consider issuing the permit. If opinions from CITES Scientific Authority of Vietnam or other relevant authorities of the exporting country are required, CITES Management Authority of Vietnam shall organize the collection of opinions from such authorities provided that the permit must be issued within a maximum period of 22 working days.
If the application is invalid, within 03 working days from the receipt of the application, CITES Management Authority of Vietnam shall give a notification to the applicant."
19. Clause 3 Article 28 is amended as follows:
“3. The applicant shall retain the originals of relevant documents as prescribed in Article 23, Article 24, Article 25, Article 26 and Article 27 of this Decree for 05 years from the application submission date and present them at the request of competent authorities.“
20. Point a Clause 3 Article 32 is amended as follows:
“a) If the relevant entity returns specimens to the country of origin or refuses to receive the import shipment, CITES Management Authority of Vietnam shall consider issuing a permit to re-export specimens to the exporting country in accordance with the provisions of CITES and the law of Vietnam.
Within 30 working days from the day on which CITES Management Authority of Vietnam notifies CITES Management Authority of the country of origin in writing of the violating specimens, if CITES Management Authority of the country of origin refuses to receive returned specimens or gives no response or fails to fulfill its obligations as prescribed in CITES, such specimens shall be handled in accordance with regulations of the law on management of public property and the following rules:
Specimens in Appendix I of CITES shall be only used for scientific research, environmental education exhibition, training, drills, law enforcement or stored or destructed in accordance with regulations of law.
Specimens in Appendix II or III of CITES may be sold at auction for non-commercial purposes.”
21. Clause 5 is added to Article 40 as follows:
“5. Policies for management and raising of wild animals specified in Point dd Clause 29 Article 3 of this Decree shall be same as those for normal forest animals.”
22. The list of endangered, precious and rare species of forest fauna and flora enclosed with the Decree No. 06/2019/ND-CP is replaced with the list of endangered, precious and rare species of forest fauna and flora in Appendix I enclosed with this Decree.
23. Form No. 08 (Code of raising facility), Form No. 09 (Specimen of CITES permit), Form No. 04 and Form No. 06 (Raising plan) enclosed with the Decree No. 06/2019/ND-CP are respectively replaced with Form of code of raising facility in Appendix II, Specimen of CITES permit in Appendix III, and Specimen of raising plan in Appendix IV enclosed with this Decree.
This Decree comes into force from November 30, 2021.
1. Applications for code of raising facility which have been submitted before the effective date of this Decree but are not yet processed by competent authorities shall be processed in accordance with the provisions of Decree No. 06/2019/ND-CP.
2. The owners of the raising facilities that are required to apply for code of raising facility as prescribed in this Decree shall, within 06 months from the effective date of this Decree, submit applications for code of raising facility to competent authorities as prescribed in Decree No. 06/2019/ND-CP.
Article 4. Responsibility for implementation
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall play the leading role and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and relevant authorities in announcing the List of species of wild fauna as prescribed in Point dd Clause 29 Article 3 of Decree No. 06/2019/ND-CP by November 30, 2021, and periodically reviewing and amending the list every 3 years or when necessary.
2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |