[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
4831 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Rừng chắn cát của nước ta phân bố tập trung ở
Câu 2:
21/07/2024Chống bão ở nước ta cần kết hợp với việc chống
Chống bão thường kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng (SGK Địa lí 12/T63). Đáp án: C.
Câu 3:
21/07/2024Theo cách phân loại hiện hành nước ta có
Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành (SGK Địa lí 12/T113). Đáp án: B.
Câu 4:
07/08/2024Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở
Đáp án đúng là: C
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt nước ta phân bố ở những đô thị lớn.
C đúng
- A sai vì các ngành này thường tập trung ở các khu vực đô thị và các trung tâm công nghiệp lớn, nơi có nhu cầu tiêu thụ cao và cơ sở hạ tầng phát triển.
- B sai vì những khu vực này có cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi dào, và thuận tiện cho việc phân phối sản phẩm.
- D sai vì các khu vực đô thị và trung tâm công nghiệp có cơ sở hạ tầng phát triển, tiện lợi cho sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm, đồng thời đáp ứng nhu cầu cao của thị trường.
→ C đúng.A,B,D sai
*) Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
- Là ngành công nghiệp trọng điểm, cơ cấu ngành đa dạng (nhờ có nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn) bao gồm:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (công nghiệp xây xát, đường mía; chè, cà phê, thuốc lá; rượu, bia, nước ngọt; sản phẩm khác).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa, thịt, các sản phẩm từ thịt và sữa).
+ Chế biến hải sản (nước mắm, muối; tôm, cá; sản phẩm khác).
- Quy luật phân bố: phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 5:
22/07/2024Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Đông Nam Bộ là
Đáp án đúng là: C
Đây là các tài nguyên khoáng sản nổi bật và quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ. Khu vực thềm lục địa phía Nam, đặc biệt là vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu, là trung tâm khai thác dầu khí của Việt Nam. Các mỏ dầu khí lớn như Bạch Hổ, Rồng, Sư Tử Đen đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia.
C đúng.
- A sai vì cao lanh và đá vôi là những khoáng sản phổ biến nhưng không phải là tài nguyên nổi bật của vùng Đông Nam Bộ. Cao lanh chủ yếu được khai thác ở một số khu vực miền Bắc và Trung Bộ, còn đá vôi phổ biến hơn ở các vùng khác như Bắc Trung Bộ và miền Bắc.
- B sai vì đất sét và đá vôi cũng là những khoáng sản có mặt ở Đông Nam Bộ nhưng không phải là tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng này. Đất sét được sử dụng trong công nghiệp gốm sứ và xây dựng, còn đá vôi chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp xi măng.
- D sai vì Bô xít và sắt là các khoáng sản chủ yếu được tìm thấy ở vùng Tây Nguyên và một số khu vực khác, không phải là tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Đông Nam Bộ.
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Trên đất liền:
- Thuận lợi:
+ Địa hình thoải.
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm.
+ Đất ba dan, đất xám.
+ Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.
Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.
Thủy điện Trị An, Đồng Nai
- Khó khăn:
+ Ít khoáng sản, hạn hán vào mùa khô.
+ Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường.
Trên biển:
- Thuận lợi:
+ Nguồn hải sản phong phú.
+ Gần đường biển quốc tế.
+ Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn: ô nhiễm môi trường biển.
Bãi biển Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Giải Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh không giáp biển là Hà Nam. Đáp án: D.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Công?
Câu 8:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên?
Đáp án đúng là : C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,trạm khí tượng Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị. Đáp án: D.
Câu 11:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có diện tích trồng cây lâu năm lớn nhất là Bình Phước (đo thước kẻ, 1mm chiều cao tương ứng 5000ha). Đáp án: D.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử?
Câu 14:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Hồng Lĩnh với cửa khẩu nào sau đây?
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào thuộc tỉnh Nghệ An?
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác vàng có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích(nghìn km2) |
1910,0 |
181,0 |
330,8 |
300,0 |
Dân số(triệu người) |
273,0 |
16,7 |
32,3 |
109,5 |
(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020, https://danso.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia?
Theo bảng số liệu, Cam-Pu-chia có diện tích nhỏ hơn Phi-lip-pin. Đáp án: B.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm?
Câu 23:
20/07/2024Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực
Câu 24:
20/07/2024Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có
Về số lượng, nguồn lao động của nước ta có qui mô lớn và đang tăng. Đáp án: A.
Câu 25:
20/07/2024Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
Câu 26:
20/07/2024Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
Câu 27:
20/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?
Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn, nơi có thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở chế biến. Đáp án: C.
Câu 28:
20/08/2024Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Đáp án đúng là : B
- Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay hoạt động lâm sinh đang được chú trọng.
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay hoạt động lâm sinh (trồng rừng) đang được chú trọng, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn, sản phẩm gỗ phong phú và đa dạng, có ý nghĩa cả về môi trường sinh thái và kinh tế.
- Những hoạt động lâm sinh đang được chú trọng:
+ Trồng rừng: Trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng để phục hồi diện tích rừng bị mất và tăng độ che phủ rừng.
+Chăm sóc rừng: Bón phân, tưới nước, phòng trừ sâu bệnh, tỉa thưa để rừng phát triển tốt.
+ Khai thác rừng bền vững: Áp dụng các biện pháp khai thác rừng hợp lý, đảm bảo không làm suy giảm tài nguyên rừng.
+Chế biến gỗ và lâm sản: Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản để tăng giá trị sản phẩm và giảm thiểu lãng phí.
+ Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu các giống cây trồng mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến để nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Các đáp án khác,không phải là hoạt động lâm nghiệp đang chú trọng nhất.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ do nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
b) Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản.
* Trồng rừng
- Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa,... rừng phòng hộ.
- Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
- Khai thác: khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán.
- Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 29:
22/07/2024Giao thông đường bộ nước ta hiện nay
Giao thông đường bộ của nước ta hiện nay, về cơ bản mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng, đang hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực. Đường bộ (ô tô) có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất. Đáp án: D.
Câu 30:
22/07/2024Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng
Câu 31:
22/07/2024Du lịch biển - đảo của nước ta ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Câu 32:
23/07/2024Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông bằng sông Hồng cân phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
Câu 33:
21/07/2024Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc chủ yếu do
Hiện nay, hoạt động công nghiệp của vùng khởi sắc chủ yếu do cơ sở hạ tầng được cải thiện và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đã thúc đẩy sự hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
Đáp án: D.
Câu 34:
20/07/2024Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là
Câu 35:
31/08/2024Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án đúng là: B
Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là thủy lợi, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí. Trong đó vấn đề thủy lợi là quan trọng nhất, vì giải quyết tốt vấn đề thủy lợi góp phần cải tạo đất phèn, mặn.
B đúng
- A sai vì vùng này chủ yếu cần giải quyết vấn đề ngập lụt, nhiễm mặn, và phù sa bồi đắp để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên.
- C sai vì vấn đề chính là quản lý nước ngọt và ngăn chặn xâm nhập mặn, nhằm bảo vệ và nâng cao năng suất nông nghiệp, chứ không chỉ tập trung vào thủy sản hay sống chung với lũ.
- D sai vì các vấn đề chính ở đồng bằng sông Cửu Long là quản lý lũ lụt và xâm nhập mặn, bảo vệ nguồn nước ngọt, và duy trì độ phì nhiêu của đất để đảm bảo sản xuất nông nghiệp bền vững.
* Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- ĐBSCL có nhiều ưu thế về tự nhiên và đang được khai thác mạnh mẽ hơn so với ĐBSH.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách nhằm mục tiêu phát triển bền vững.
+ Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để thau chua, rửa mặn, cải tạo đất.
+ Tạo ra giống lúa chịu phèn, mặn.
+ Duy trì và bảo vệ rừng. Gần đây, diện tích rừng giảm sút do nhu cầu tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân khai khẩn đất hoang hóa, phát triển nuôi tôm và cháy rừng. Đây là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái, rừng cần được bảo vệ và phát triển trong mọi dự án khai thác.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
+ Kết hợp khai thác đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ, khai thác nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm mang lại.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 36:
20/07/2024(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 37:
20/07/2024Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do
Câu 38:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (đặc biệt là du lịch biển - đảo) đóng góp đáng kể vào cơ cấu kinh tế của vùng. Đáp án: B.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt ở vùng núi phía tây, tăng cường vai trò trung chuyển của vùng, thu hút đầu tư trong và ngoài nước. (SGK/ 159 địa lí 12 cơ bản).
Đáp án: A.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Đơn vị: Triệu kWh)
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Nhà nước |
67 678 |
123 291 |
133 081 |
165 548 |
Ngoài Nhà nước |
1 721 |
5 941 |
7 333 |
12 622 |
Đầu tư nước ngoài |
22 323 |
12 018 |
17 535 |
13 423 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ miền thể hiện được tốt nhất sự thay đổi cơ cấu với thời gian từ 4 năm trở lên. Đáp án: B.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
41 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-