[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 14)
-
4633 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là
Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là rừng phòng hộ.
Đáp án: B
Câu 2:
20/07/2024Hạn hán ở nước ta thường gây ra
Câu 3:
15/08/2024Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành
Đáp án đúng là: A
Công nghiệp năng lượng nước ta được chia thành 2 phân ngành (khai thác nguyên nhiên liệu và sản xuất điện).
→A đúng
- B, C, D sai vì công nghiệp năng lượng chỉ bao gồm hai phân ngành chính là nguyên nhiên liệu và sản xuất điện.
*) Công nghiệp năng lượng
Sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng
a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC NĂM
* Công nghiệp khai thác than
- Than antraxit: tập trung ở khu vực Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg.
- Than nâu: phân bố ở đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.
- Than bùn: tập trung nhiều ở khu vực U Minh.
- Sản lượng than liên tục tăng, năm 2019 đạt gần 46,4 triệu tấn.
Khai thác than ở Quảng Ninh
* Công nghiệp khai thác dầu, khí
- Dầu khí nước ta tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
- Sản lượng tăng liên tục, dầu thô đạt 13,1 nghìn tấn; Khí tự nhiên 10,2 triệu m3 (2019).
- Khí đốt đang được khai thác phục vụ cho các nhà máy điện.
- Công nghiệp lọc, hoá dầu chuẩn bị ra đời với Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) với công suất 6,5 triệu tấn/năm.
Khai thác dầu khí trên Biển Đông ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ
b) Công nghiệp điện lực
- Tiềm năng phát triển điện lực: than, dầu, trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước,...
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991 - 1996, thuỷ điện luôn chiếm hơn 70%; đến 2019, sản xuất điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng (tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí).
- Về mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm (TP. Hồ Chí Mình) dài 1488km.
* Thủy điện
- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nhà máy thủy điện lớn:
+ Miền Bắc: Hoà Bình (1920 MW), Thác bà, Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW).
+ Miền trung + Tây Nguyên: Y-a-li (720 MW), Hàm Thuận - Đa Mi (300 MW), Đa Nhim,...
+ Nam: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW).
Thủy điện Sơn La - Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta
* Nhiệt điện
- Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ tại Quảng Ninh, còn ở miền Trung và miền Nam lại dựa vào nguồn đầu nhập nội. Từ sau năm 1995 có thêm khí tự nhiên phục vụ cho các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí ở Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau.
- Các nhà máy nhiệt điện lớn của nước ta:
+ Bắc: Phả Lại 1 (440 MW), Phả Lại 2 (600 MW), Uông Bí, Uông Bí mở rộng, Ninh Bình.
+ Nam: Phú Mỹ (4164 MW), Bà Rịa (411 MW), Hiệp Phước (375 MW), Thủ Đức (1500 MW),…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 4:
20/07/2024Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi?
Sản phẩm thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi là bơ, sữa.Đáp án: A.
Câu 5:
20/07/2024Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về
Câu 6:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh không giáp biển là An Giang. Đáp án: D.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Đồng Nai có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất. Đáp án: C.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thường có bão đến sớm nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng Đông Bắc Bộ có bão đến sớm nhất. Đáp án: A.
Câu 9:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây?
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây thuộc loại 2?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Thái Nguyên, Hạ Long là đô thị loại 2. Đáp án: B.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển thuộc ĐBSCL là Đinh An. Đáp án: B.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng gia cầm ít nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Quảng Bình đàn gia cầm ít nhất. Đáp án: A.
Câu 13:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, TTCN Đà Nẵng không có chế biến nông sản. Đáp án: A.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện có công suất dưới 1000MW là Na Dương. Đáp án: C.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 3 không nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 3 không nối Hà Nội với Bắc Giang. Đáp án: D.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có quy mô cùng cấp?
Câu 17:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây ăn quả không được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cây ăn quả không được trồng nhiều ở Cao Bằng. Đáp án: A.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đáp án: D.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, khu kinh tế của khẩu Mộc bài không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án: C.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2010 |
2013 |
2019 |
Ma-lai-xi-a |
24319 |
25613 |
26211 |
Thái Lan |
15440 |
25918 |
40092 |
Phi-lip-pin |
3381 |
4620 |
8043 |
(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019?
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ
Qui mô GDP của Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của một số nước giai đoạn 2010 - 2017?
Câu 23:
20/07/2024Nước ta có vị trí nằm ở
Câu 25:
20/07/2024Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm
Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau(SGK Địa lí 12/77). . Đáp án: B.
Câu 26:
22/07/2024Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do chuyển sang nền kinh tế thị trường. Đáp án: A.
Câu 27:
20/07/2024Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là
Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.Đáp án: C.
Câu 28:
22/07/2024Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
Câu 29:
21/07/2024Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta được mở rộng và hiện đại hóa (sách giáo khoa Địa lí 12). Đáp án: A.
Câu 30:
20/07/2024Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
Trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay, vấn đề được quan tâm hàng đầu là sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển. Đáp án: A.
Câu 31:
21/07/2024Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
Ý nghía lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế là tạo động lực cho kinh tế phát triển vì thông qua nhập khẩu (TLSX, máy móc,…) tạo cơ sở để thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Đáp án: B
Câu 32:
20/07/2024Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Đây là nguyên nhân trực tiếp. Khi cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch và còn nhiều hạn chế, nó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế, sự cạnh tranh và phát triển bền vững của vùng. Do đó, để khắc phục những hạn chế này và thúc đẩy sự phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, lao động và cải thiện chất lượng tăng trưởng.
B đúng.
- A sai vì mặc dù Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế cả nước, nhưng đây không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vai trò quan trọng của vùng không trực tiếp tạo ra nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- C sai vì việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp phát huy các thế mạnh của vùng là một lợi ích, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp bắt buộc phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đây là một kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D sai vì sức ép dân số lớn là một thách thức đối với Đồng bằng sông Hồng, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Dân số đông có thể tạo ra áp lực về việc làm và phúc lợi xã hội, nhưng không phải là lý do chính để thay đổi cơ cấu kinh tế.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
BIỂU ĐỒ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Giải Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 33:
20/07/2024Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là
Duyên hải Nam Trung Bộ đang thu hút nhiều dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Đây là cơ sở để vùng phát triển công nghiệp hiện nay. Đáp án: A.
Câu 34:
20/07/2024Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu. Đáp án: A
Câu 35:
21/07/2024Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.
Đáp án: D.
Câu 36:
21/07/2024Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 37:
20/07/2024Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm. Đáp án: B.
Câu 38:
21/07/2024Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú. Đáp án: D.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Có nhiều ý nghĩa, nhưng ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng. Đây là ý nghĩa bao hàm nhất. Đáp án: C.
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2018 |
Than sạch |
44,8 |
41,1 |
38,7 |
42,0 |
Dầu thô |
15,0 |
13,4 |
17,2 |
14,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ cột thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô. (không thể tròn được vì không phải qui mô và cơ cấu, không thể đường vì không phải tốc độ tăng trưởng, hai đối tượng nhưng cùng đơn vị nên không thể chọn kết hợp).Đáp án: B.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
41 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-