[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 16)
-
4832 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/08/2024Để đảm bảo sử dụng lâu dài nguồn lợi sinh vật nước ta cần phải
Đáp án đúng là: A
Để đảm bảo sử dụng lâu dài nguồn lợi sinh vật nước ta cần phải cấm săn bắt động vật hoang dã.
A đúng
- B sai vì nó làm giảm diện tích rừng, gây mất môi trường sống của nhiều loài và ảnh hưởng đến sự cân bằng sinh thái.
- C sai vì việc khai thác quá mức ở khu vực này có thể làm cạn kiệt nguồn tài nguyên biển và gây suy thoái hệ sinh thái ven biển.
- D sai vì phương pháp này hủy diệt nhiều loài và phá hủy môi trường sống dưới nước, gây suy giảm nghiêm trọng nguồn thủy sản.
Để đảm bảo sử dụng lâu dài nguồn lợi sinh vật, cần cấm săn bắt động vật hoang dã vì điều này giúp bảo vệ các loài động vật quý hiếm, ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng, và duy trì cân bằng sinh thái. Khi động vật hoang dã bị săn bắt trái phép, quần thể của chúng giảm sút, gây suy thoái đa dạng sinh học và ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái tự nhiên. Ngoài ra, việc bảo vệ động vật hoang dã còn góp phần phát triển du lịch sinh thái và giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.
Câu 2:
20/07/2024Ở nước ta, ô nhiễm môi trường nước ít nghiêm trọng tại nơi nào sau đây?
Ở nước ta, ô nhiễm môi trường nước ít nghiêm trọng tại thượng nguồn sông suối.
Câu 3:
20/07/2024Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch do
Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch do chính sách công nghiệp hóa
Câu 4:
20/07/2024Khí tự nhiên là cơ sở nhiên liệu chủ yếu của nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở nước ta?
Khí tự nhiên là cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ.
Câu 5:
20/07/2024Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về
Đông Nam Bộcó thế mạnh nổi bật về khai thác dầu khí.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Thanh Hóa giáp biển.
Câu 7:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công (trạm Mỹ Thuận) lớn nhất vào tháng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công (trạm Mỹ Thuận) lớn nhất vào tháng 10
Đáp án C
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Cần Thơ có lượng mưa nhỏ nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, rạm khí tượng Cần Thơ có lượng mưa nhỏ nhất vào tháng II
Câu 9:
23/07/2024
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, Bạch Mã là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị không phải là đô thị loại I là TP. Hồ Chí Minh.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Điện Biên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh Điện Biên.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tổng diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Tây Ninh có tổng diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, TTCN Đà Nẵng không có ngành chế biến nông sản.
Câu 14:
19/10/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Nha Trang khôngcó ngành nào sau đây?
Đáp án đúng là : A
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy
trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Nha Trang khôngcó ngành Đường sữa, bánh kẹo.
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết trong các tuyến đường biển sau đây, tuyến nào có chiều dài lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển dài nhất là Hải Phòng - Vlađivôxtôc.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc tỉnh Ninh Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh Bình.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây cà phê được trồng ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cây cà phê được trồng ở tỉnh Sơn La thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Câu 19:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh Bình Thuận thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Rạch Giá không có ngành nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp Rạch Giá không có ngành Hóa chất, phân bón.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ
DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
( Đơn vị : Tỷ đô la Mĩ)
Quốc gia |
Cam-pu-chia |
Bru-nây |
Lào |
Mi-an-ma |
Xuất khẩu |
12,3 |
5,7 |
5,5 |
11,0 |
Nhập khẩu |
13,1 |
4,3 |
6,7 |
17,7 |
(Nguồn:NiêngiámthốngkêViệtNam2016,NXBThốngkê,2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây khôngđúngvề tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu = Xuất khẩu + Nhập khẩu
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ
DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
( Đơn vị : Tỷ đô la Mĩ)
Quốc gia |
Cam-pu-chia |
Bru-nây |
Lào |
Mi-an-ma |
Kim ngạch XNK |
25,4 |
10,0 |
12,2 |
28,7 |
Đáp án D
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2015?
Năm 2015,Hoa Kì gấp 4,1 lần Nhật Bản.
Đáp án C
Câu 23:
20/07/2024Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta là do
Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta (từ B-N, từ Đ-T, đồng bằng lên miền núi) là do đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta.
Câu 24:
20/07/2024Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do
Độ tuổi 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do mức sống được nâng cao.
Câu 25:
20/07/2024Tỉ lệ dân thành thị nước ta chiếm khoảng 1/3 dân số là biểu hiện
Tỉ lệ dân thành thị nước ta chiếm khoảng 1/3 dân số là biểu hiện của đô thị hóa chưa phát triển mạnh.
Câu 26:
20/07/2024Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu là
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu là đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường.
Câu 27:
20/07/2024Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung ở những vùng
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung ở những vùng trọng điểm lương thực, đông dân.
Câu 28:
20/07/2024Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở nước ta là
Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở nước ta là đẩy mạnh chế biến, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
Câu 29:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
Phát biểu không đúng về ngành giao thông đường bộ nước ta hiện nay là có khối lượng vận chuyển hàng hóa còn thấp.
Câu 30:
29/07/2024Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu là:Nâng cao năng lực vận tải, mở cửa hơn nữa cho nền kinh tế.
Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các quốc gia, trong đó có Việt Nam
→ B sai
Các khu kinh tế ven biển đã bước đầu phát huy vai trò, góp phần tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương ven biển và các vùng kinh tế, tạo ra hàng trăm nghìn việc làm trực tiếp và gián tiếp chủ yếu cho lực lượng lao động các địa phương ven biển
→ C sai
mở rộng khu kinh tế ven biển là việc tăng quy mô diện tích của khu kinh tế đã được thành lập, trong đó khu vực mở rộng khu kinh tế có ranh giới liền kề hoặc lân cận và có thể kết nối, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật với khu kinh tế đã được thành lập trước đó để nâng cao tiềm năng phát triển, tính lan tỏa của khu kinh tế.
→ D sai
Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Câu 31:
22/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm qua là
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm qua chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí (mở cửa hội nhập, đa dạng hóa, đa phương hóa).
Đáp án D
Câu 32:
20/07/2024Vì sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
Trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm là để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T153)
Đáp án C
Câu 33:
21/07/2024Tác dụng chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài đã thúc đẩy hình thành một số khu công nghiệp tập trung và kh chế xuất(SGK Địa lí 12 cơ bản/T163)
Đáp án A
Câu 34:
21/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: D
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là tạo ra khối lượng nông sản lớn đáp ứng nhu cầu cho xuất khẩu.
D đúng.
Đáp án A sai vì các vùng chuyên canh này thường đòi hỏi lực lượng lao động có kỹ thuật, trong khi tỷ lệ lao động có trình độ cao ở Tây Nguyên còn hạn chế nên không thể giải quyết việc làm cho người lao động.
Đáp án B sai vì việc khai thác tài nguyên thiên nhiên cần được thực hiện một cách hợp lý, nhưng đây không phải là mục tiêu chính của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
Đáp án C sai vì chỉ nêu ra một phần ý nghĩa của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
* Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
a) Điều kiện phát triển
- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).
b) Tình hình phát triển
- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.
- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).
- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.
=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Giải SGKĐịa lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Câu 35:
20/07/2024Vận tải đường sông hồ của nước ta phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc thuận lợi cho giao thông đường sông.
Đáp án C
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về GDP của nước ta năm 2010 và năm 2018:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu.
Đáp án A
Câu 37:
20/07/2024Ở ven bờ biển nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo mùa chủ yếu do
Ở ven bờ biển nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo mùa chủ yếu do chế độ nước sông và hoạt động của các khối khí. (mùa mưa độ muối giảm do nước từ trong lục địa đổ ra các cửa sông, mùa khô độ mặn tăng. Hoạt động của các khối khí ảnh hưởng đến chế độ mưa của nước ta).
Đáp án A
Câu 38:
23/07/2024Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, kinh tế biển )chủ yếu là do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện.
Đáp án A
Câu 39:
20/07/2024Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do
Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do sự phân hóa điều kiện tự nhiên (từ đông -tây…), dân cư và xã hội.
Câu 40:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2016 |
2018 |
Than sạch (triệu tấn) |
44,8 |
42,1 |
41,1 |
38,7 |
42,0 |
Dầu thô (triệu tấn) |
15,0 |
16,3 |
13,4 |
17,2 |
14,0 |
Điện (tỉ kWh) |
91,7 |
115,4 |
141,3 |
175,7 |
209,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ kết hợp ( 2 đơn vị, trên 4 năm).
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
41 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-