[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 25)
-
4584 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Vai trò của rừng đối với môi trường là
Vai trò của rừng đối với môi trường là cân bằng sinh thái.. Đáp án: B.
Câu 2:
20/07/2024Mùa bão nước ta có đặc điểm là chậm dần từ Bắc vào Nam. Đáp án: A.
Câu 3:
20/07/2024Đặc điểm không đúng với cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay là
Đặc điểm không đúng với cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay là tập trung một số nơi.Đáp án: A.
Câu 4:
20/07/2024Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là
Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là Cửu Long và Nam Côn Sơn. Đáp án: A.
Câu 5:
20/07/2024Thuận lợi đối với khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là
Thuận lợi đối với khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là có ngư trường. Đáp án: B.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có đường biên giới với nước ngoài là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Bắc Kan không có đường biên giới với nước ngoài. Đáp án: A.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Hiếu thuộc hệ thống sông Cả. Đáp án: A.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII . Đáp án: A.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, Tây Côn Lĩnh có độ cao lớn nhất. Đáp án: D.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Thái Nguyên, Hạ Long thuộc đô thị loại 2. Đáp án: B.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có nhóm ngành công nghiệp và xây dựng chiểm tỉ trọng lớn nhất trong GDP?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Vũng Tàu thuộc Đông Nam Bộ có nhóm ngành công nghiệp và xây dựng chiểm tỉ trọng lớn nhất trong GDP. Đáp án:D
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, tỉnh Ninh Thuận có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước. Đáp án: C.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Bảo Lộc có qui mô nhỏ nhất . Đáp án: A.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Gia Nghĩa với nơi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 28 nối Gia Nghĩa với Phan Thiết . Đáp án: D.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh Hà Giang. Đáp án: B.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây của Tây Nguyên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Đáp án: C.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29,trung tâm công nghiệp nào sau đây của Đồng bằng Sông Cửu Long có ngành công nghiệp đóng tàu ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long có ngành công nghiệp đóng tàu là Rạch Giá. Đáp án: B.
Câu 18:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị: ‰)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Tỉ lệ sinh |
19 |
21 |
18 |
11 |
Tỉ lệ tử |
7 |
6 |
8 |
8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018 của một số quốc gia?
Công thức: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) = Tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử/10
TỈ LỆ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị: %)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Tỉ lệ gttn |
1,2 |
1,5 |
1,0 |
0,3 |
Đáp án C.
Câu 19:
20/07/2024Cho biểu đồ sau:
GIÁ TRỊ GDP CỦA THÁI LAN VÀ PHI-LIP-PIN QUA CÁC NĂM
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin?
Thái Lan tăng 66 tỉ USD (1,19 lần), Phi – lip – pin tăng 105 tỉ USD (1,52 lần). Đáp án: B
Câu 20:
20/07/2024Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do
Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do nằm trên đường di cư, di lưu của sinh vật. Đáp án: B.
Câu 21:
21/07/2024Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu do
Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu do cơ cấu kinh tế chậm đổi mới, phần lớn lao động trong lĩnh vực nông nghiệp..... Đáp án: A.
Câu 22:
20/07/2024Tỉ lệ dân số thành thị của nước ta thấp hơn so với số dân nông thôn là biểu hiện đô thị hóa thấp, chưa phát triển mạnh. Đáp án: D.
Câu 23:
20/07/2024Xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp trong ngành trồng trọt nhằm chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường, hiệu quả kinh tế cao. Đáp án: B.
Câu 24:
20/07/2024Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Đáp án: A.
Câu 25:
20/08/2024Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản được thuận lợi hơn nhờ
Đáp án đúng là : B
- Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản được thuận lợi hơn nhờ dịch vụ thủy sản, công nghệ chế biến.
Do thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước; nhu cầu của thị trường lớn kích thích hoạt động thủy sản nuôi trồng phát triển để cung ứng cho thị trường.
Bên cạnh đo Nhờ có nguồn nguyên liệu dồi dào, nên công nghiệp chế biến thuỷ sản ở trong vùng khá phát triển. Điểm nổi bật nhất của việc cung cấp nguyên liệu thuỷ sản cho công nghiệp chế biến là tính thời vụ. Nguồn nguyên liệu chủ yếu từ khai thác hải sản chia thành 2 vụ là cá Bắc và cá Nam.
→ B đúng.A,C,D sai
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
-Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 26:
20/07/2024Giao thông đường sông nước ta hiện nay
Nước ta có tiềm năng phát triển GT đường sông. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, giao thông đường sông nước ta hiện nay phương tiện vận tải ít được cải tiến, phương tiện còn chậm đổi mới. Đáp án: C.
Câu 27:
22/07/2024Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để phát triển đa dạng các ngành kinh đảo.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T191)Đáp án: D.
Câu 28:
20/07/2024Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua là
Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua là nền kinh tế phát triển, điều kiện sống được nâng lên. Vì khi nền kinh tế phát triển và điều kiện sống nâng lên, người dân có nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng… sẽ thúc đẩy ngành du lịch phát triển. Đáp án: C
Câu 29:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng là
ĐBSH là vùng sản xuất nông nghiệp thứ 2 cả nước, thời gian thiếu việc làm nhiều. Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng là da dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý đến các ngành dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp.Đáp án: D.
Câu 30:
21/07/2024Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ (hạn chế về năng lượng, nhiên liệu, khoáng sản, lao động trình độ cao…). Đáp án: D.
Câu 31:
20/07/2024Tây Nguyên thu hút nhiều lao động đến chủ yếu là do
Việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động từ nơi khác tới, đồng thời tạo ra tập quá sản xuất mới cho đồng bào ở Tây Nguyên. Đáp án: B.
Câu 32:
23/07/2024Mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích chủ yếu là thủy sản, lượng phù sa, nước ngọt để rửa phèn mặn cho đất . Đáp án: D.
Câu 33:
20/07/2024Cho biểu đồ về một số chỉ số dân cư của nước ta, năm 1999, 2009 và 2019:
(Nguồn số liệu theo Tổng điều tra dân số năm 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ cột thể hiện tình hình tỉ suất sinh, tỉ suất tử (sử dụng phương pháp loại trừ các đáp án khác) Đáp án: D
Câu 34:
24/10/2024Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Gió Tây gây hiệu ứng phơn khô nóng, không gây mưa
=> A, C sai
Gió Tây Nam đầu mùa hạ vượt qua dãy Trường Sơn Bắc và các dãy núi biên giới Việt - Lào gây hiệu ứng phơn cho duyên hải miền Trung
=> D sai
*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa"
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 35:
20/07/2024Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây dược liệu chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi
Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây dược liệu chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, giống tốt. Vì các cây dược liệu, thuốc quí (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả…)thích hợp với điều kiện khí hậu cận nhiệt và ôn đới. Chính vì vậy được trồng nhiều ở các vùng núi giáp biên giới Việt Trung như Cao Bằng, Lạng Sơn cũng như trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. Đáp án: B.
Câu 36:
29/07/2024Việc nâng cấp các sân bay ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
Đáp án đúng là :C
Việc nâng cấp các sân bay ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là phát triển kinh tế, văn hóa và tăng cường thu hút khách du lịch
- Nâng cấp hệ thống sân bay giúp thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch. Tạo thêm việc làm cho người dân địa phương. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của khu vực.
- Khách du lịch dễ dàng di chuyển đến và từ Bắc Trung Bộ bằng đường hàng không, thu hút du khách trong và ngoài nước. Góp phần phát triển ngành du lịch, tạo nguồn thu nhập cho địa phương.
→ C đúng .B,C,D sai
Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá
* Điều kiện phát triển
- Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú (chỉ đứng sau TDMNBB).
- Nguồn nguyên liệu từ nông - lâm - ngư nghiệp.
- Lao động dồi dào và tương đối rẻ.
* Hạn chế
- Cơ sở kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng.
- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế.
* Kết quả
- Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.
- Một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômít, thiếc,...).
b) Phương hướng
* Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng
- Sử dụng điện qua đường dây 500kV.
- Một số nhà máy thuỷ điện: Bản Vẽ (Nghệ An) 320MW, Cửa Đại (Thanh Hóa) 97MW, Rào Quán (Quảng Trị) 64MW.
* Hiện đại hóa các trung tâm công nghiệp
- Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được chú trọng nên công nghiệp của vùng có nhiều thuận lợi phát triển.
* Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải
- Mạng lưới giao thông: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang (quốc lộ 7, 8, 9), đường Hồ Chí Minh.
- Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao thương với các nước láng giềng (Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng).
- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây).
- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 37:
22/07/2024Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
Tổng sản lượng thuỷ sản |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
(Nguồn:NiêngiámthốngkêViệtNam2017,NXBThốngkê,2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản nước ta, năm 2005, 2010 và 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Biểu đồ cột thể hiện thể hiện sản lượng thủy sản( 3 năm). Đáp án: D.
Câu 38:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Câu 39:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành công nghiệp khai thác thiếc?
Câu 40:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây thuộc loại 2?
Đáp án đúng là : B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15,ta thấy Thái Nguyên, Hạ Long là những đô thị thuộc loại 2.
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
41 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-