[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
4839 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Khu vực có nguồn sinh vật dưới nước bị suy giảm rõ rệt nhất là
Khu vực có nguồn lợi sinh vật dưới nước suy giảm rõ rệt nhất là khu vực cửa sông, ven biển. Đáp án: B
Câu 2:
29/09/2024Thiên tai mang tính cục bộ địa phương ở nước ta là
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 3:
23/08/2024Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước gồm
Đáp án đúng là: A
- Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước gồm có Trung ương và địa phương.
A đúng
- B sai vì "trung ương" chỉ đại diện cho cấp quản lý chính thức của Nhà nước, trong khi "tập thể" không phải là một cấp quản lý mà là một loại hình tổ chức hoặc hình thức sở hữu. Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước bao gồm cả cấp trung ương và địa phương, nhưng không chỉ dựa vào "tập thể" mà là tổ chức theo các cấp quản lý cụ thể.
- C sai vì "địa phương" thuộc về cấp quản lý công nghiệp của Nhà nước nhưng không phải là chính nó, và "tư nhân" không phải là phần của khu vực công nghiệp Nhà nước mà thuộc về khu vực kinh tế tư nhân. Khu vực công nghiệp Nhà nước chủ yếu bao gồm cả cấp trung ương và cấp địa phương do Nhà nước quản lý.
- D sai vì "địa phương" là cấp quản lý trong khu vực công nghiệp, nhưng không phải là chính bản thân cơ cấu Nhà nước, và "cá thể" không thuộc về khu vực công nghiệp Nhà nước mà thường liên quan đến hoạt động cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân. Khu vực công nghiệp Nhà nước bao gồm các cơ quan và doanh nghiệp do Nhà nước quản lý ở cả cấp trung ương và địa phương.
Hệ thống quản lý công nghiệp của Nhà nước được tổ chức theo cấp độ quản lý khác nhau. Ở cấp trung ương, Nhà nước quyết định các chính sách, chiến lược và quy hoạch công nghiệp quốc gia. Các cơ quan và tập đoàn công nghiệp quốc gia hoạt động theo định hướng này. Ở cấp địa phương, các cơ quan quản lý và doanh nghiệp nhà nước thực hiện các chính sách và kế hoạch công nghiệp phù hợp với điều kiện và nhu cầu cụ thể của từng khu vực. Sự phân chia này giúp tổ chức, điều phối và quản lý hiệu quả hoạt động công nghiệp trên toàn quốc.
* Cơ cấu công nghiệp theo ngành
a) Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng
- Cơ cấu có 3 nhóm với 29 ngành: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
- Ngành trọng điểm là ngành có thể mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: Năng lượng, Chế biến lương thực - thực phẩm, Dệt - may, Hoá chất - phân bón - cao su, Cơ khí - điện tử,...
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.
b) Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành
- Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế bao gồm: khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Xu hướng chung: giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 4:
20/07/2024Đường dây tải điện 500kv dài nhất nước ta là
Câu 5:
22/07/2024Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất cả nước. Đáp án: A.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh giáp biển là Nam Định. Đáp án: D.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực sông Thái Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông không thuộc lưu vực sông Thái Bình là sông Trà Lí. Đáp án: A.
Câu 8:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên Lâm Viên có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam. Đáp án: C.
Câu 10:
21/07/2024Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người?
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn nhất trong các tỉnh sau?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có diện tích trồng cây hàng năm lớn nhất là Tây Ninh. Đáp án: D.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất?
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây?
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa thế giới?
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác apatit có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khai thác apatit có ở Lào Cai. Đáp án: D.
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT SỐ QUỐC GIA,
(Đơn vị: USD)
Năm |
2010 |
2013 |
2018 |
Bru-nây |
35268 |
44597 |
32414 |
Xin-ga-po |
46570 |
56029 |
64041 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu nguời của Bru-nây và Xin-ga-po trong giai đoạn 2010 - 2018?
Câu 22:
22/07/2024(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2015 so với năm 2010?
Câu 23:
31/10/2024Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ đã làm cho khí hậu nước ta có
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ (gần ) nên khí hậu nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam. Đáp án: B.
A sai vì nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
C sai vì Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
D sai vì nước ta khí hậu nước ta không có tính chất ẩm
*Tìm hiểu thêm: "Phần lãnh thổ phía Bắc"
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Câu 24:
23/07/2024Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với
Tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với xu thế mở cửa, hội nhập quốc tế. Đáp án: C.
Câu 25:
21/07/2024Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến
Đô thị nước ta chủ yếu nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến khả năng đầu tư phát triển kinh tế. Đáp án: A.
Câu 26:
20/07/2024Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là hình thành các vùng kinh tế động lực, các khu chế xuất qui mô lớn, các vùng chuyên canh nông nghiệp.
Đáp án: D.
Câu 27:
22/07/2024Ngoài được trồng chủ yếu trên đất ba dan, cây cao su nước ta còn được trồng trên đất
Cây cao su còn được trồng ở đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ. Đáp án: B.
Câu 28:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay đang chú trọng đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Đáp án: C.
Câu 29:
16/08/2024Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông là tốc độ phát triển vượt bật và đón đầu thành tựu kĩ thuật hiện đại.
D đúng
- A sai vì phong phú đa dạng về loại hình là một đặc điểm quan trọng, nhưng đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông hiện nay là sự phát triển nhanh chóng về công nghệ và mở rộng phạm vi phủ sóng toàn quốc.
- B sai vì về cơ bản đã phủ kín ở các vùng là một thành tựu của ngành viễn thông, nhưng đặc điểm nổi bật nhất hiện nay là sự phát triển nhanh chóng về công nghệ và chất lượng dịch vụ, đặc biệt là sự bùng nổ của internet di động và 5G.
- C sai vì mạng lưới viễn thông nước ta đã được nâng cấp đáng kể, với công nghệ hiện đại như 4G, 5G, và cáp quang, do đó "lạc hậu" không còn là đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông hiện nay.
*) Vai trò, đặc điểm
* Vai trò
- Với phát triển kinh tế
+ Cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động.
+ Hiện đại hoá, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Bản thân bưu chính viễn thông cũng là ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao.
- Với các lĩnh vực khác
+ Đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy quá trình hội nhập và toàn cầu hoá.
+ Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính.
+ Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần trong xã hội.
* Đặc điểm
- Ngành bưu chính viễn thông bao gồm hai nhóm: bưu chính (vận chuyển thư, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá,...) và viễn thông (dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lí thông tin giữa các đối tượng sử dụng).
- Sản phẩm của bưu chính viễn thông là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,... từ nơi gửi đến nơi nhận.
- Viễn thông sử dụng các phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.
- Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện, như số lượng thư đã chuyển (kg), thời gian đàm thoại (phút),...
- Sự phát triển của bưu chính viễn thông trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Câu 30:
20/07/2024Điều kiện cơ bản để hình thành các điểm du lịch biển - đảo ở nước ta là
Câu 31:
20/07/2024Nguyên liệu, tư liệu sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta chủ yếu do
Nhập khẩu phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất. Nguyên liệu, tư liệu sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta chủ yếu do chính sách đẩy mạnh sản xuất và đáp ứng nhu cầu hàng xuất khẩu. Đáp án: A
Câu 32:
20/07/2024Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
Trong điều kiện nền kinh tế chậm phát triển (chuyển dịch chậm), vấn đề việc làm trở thành vấn đề nan giải của Đồng bằng sông Hồng. Đáp án: D.
Câu 33:
20/07/2024Việc phát triển các tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm
Việc phát triển các tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây (như các đường 19, 26...) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ giúp mở rộng các vùng hậu phương của các cảng này. Đáp án: A.
Câu 34:
22/07/2024Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn ở Tây Nguyên là
Câu 35:
20/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Đáp án: B.
Câu 36:
21/07/2024Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ miền thể hiện được sự thay đổi (chuyển dịch) của các yếu tố. Đáp án: C.
Câu 37:
22/07/2024Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do
Biển đóng vai trò là nguồn dự trữ và cung cấp nhiệt, ẩm dồi dào cho các khối khí hoạt động ở nước ta sau khi đi qua biển; các khối khí (gió...) đóng vai trò là nhân tố vận chuyển nhiệt, ẩm vào đất liền. Đáp án: A.
Câu 38:
20/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng. (SGK/ 159 địa lí 12 cơ bản).
Đáp án: B.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN VÀ NƯỚC MẮM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm |
2010 |
2014 |
2017 |
Muối biển (nghìn tấn) |
975,3 |
905,6 |
854,3 |
Nước mắm (triệu lít) |
257,1 |
334,4 |
380,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ cột thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm, có 3 năm ( từ 4 năm trở lên là biểu đồ kết hợp). Đáp án: A.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
41 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-