Câu hỏi:
23/08/2024 658Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước gồm
A. Trung ương, địa phương.
A. Trung ương, địa phương.
B. Trung ương, tập thể.
C. địa phương, tư nhân.
D. địa phương, cá thể.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
- Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước gồm có Trung ương và địa phương.
A đúng
- B sai vì "trung ương" chỉ đại diện cho cấp quản lý chính thức của Nhà nước, trong khi "tập thể" không phải là một cấp quản lý mà là một loại hình tổ chức hoặc hình thức sở hữu. Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước bao gồm cả cấp trung ương và địa phương, nhưng không chỉ dựa vào "tập thể" mà là tổ chức theo các cấp quản lý cụ thể.
- C sai vì "địa phương" thuộc về cấp quản lý công nghiệp của Nhà nước nhưng không phải là chính nó, và "tư nhân" không phải là phần của khu vực công nghiệp Nhà nước mà thuộc về khu vực kinh tế tư nhân. Khu vực công nghiệp Nhà nước chủ yếu bao gồm cả cấp trung ương và cấp địa phương do Nhà nước quản lý.
- D sai vì "địa phương" là cấp quản lý trong khu vực công nghiệp, nhưng không phải là chính bản thân cơ cấu Nhà nước, và "cá thể" không thuộc về khu vực công nghiệp Nhà nước mà thường liên quan đến hoạt động cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân. Khu vực công nghiệp Nhà nước bao gồm các cơ quan và doanh nghiệp do Nhà nước quản lý ở cả cấp trung ương và địa phương.
Hệ thống quản lý công nghiệp của Nhà nước được tổ chức theo cấp độ quản lý khác nhau. Ở cấp trung ương, Nhà nước quyết định các chính sách, chiến lược và quy hoạch công nghiệp quốc gia. Các cơ quan và tập đoàn công nghiệp quốc gia hoạt động theo định hướng này. Ở cấp địa phương, các cơ quan quản lý và doanh nghiệp nhà nước thực hiện các chính sách và kế hoạch công nghiệp phù hợp với điều kiện và nhu cầu cụ thể của từng khu vực. Sự phân chia này giúp tổ chức, điều phối và quản lý hiệu quả hoạt động công nghiệp trên toàn quốc.
* Cơ cấu công nghiệp theo ngành
a) Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng
- Cơ cấu có 3 nhóm với 29 ngành: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
- Ngành trọng điểm là ngành có thể mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: Năng lượng, Chế biến lương thực - thực phẩm, Dệt - may, Hoá chất - phân bón - cao su, Cơ khí - điện tử,...
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.
b) Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành
- Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế bao gồm: khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Xu hướng chung: giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN VÀ NƯỚC MẮM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm |
2010 |
2014 |
2017 |
Muối biển (nghìn tấn) |
975,3 |
905,6 |
854,3 |
Nước mắm (triệu lít) |
257,1 |
334,4 |
380,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 5:
Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do
Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do
Câu 6:
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
Câu 8:
Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với
Câu 10:
Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT SỐ QUỐC GIA,
(Đơn vị: USD)
Năm |
2010 |
2013 |
2018 |
Bru-nây |
35268 |
44597 |
32414 |
Xin-ga-po |
46570 |
56029 |
64041 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu nguời của Bru-nây và Xin-ga-po trong giai đoạn 2010 - 2018?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất?