[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 24)

  • 4843 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Tính đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở

Xem đáp án

Tính đa dạng sinh học của nước ta thể hiện ở thành phần loài, các hệ sinh thái, nguồn gen quý, không thể hiện vùng phân b . Đáp án: D.


Câu 2:

20/07/2024
Vùng có nguy cơ xảy ra động đất mạnh nhất ở nước ta là
Xem đáp án

Tây Bắc là vùng có nguy cơ xảy ra động đất manh nhất. Đáp án: A.


Câu 3:

21/07/2024

Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay khôngphải là

Xem đáp án

Luyện kim không phải là ngành công nghiệp trọng điểm nước ta. Đáp án: D.


Câu 4:

20/07/2024

Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở

Xem đáp án

Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở các đô thị lớn. Đáp án: C.


Câu 5:

20/07/2024

Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?

Xem đáp án

Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cao su. Đáp án: A.


Câu 6:

20/07/2024

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đô thị nào sau đây là thành phố trực thuộc trung ương?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương. Đáp án: C.


Câu 7:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng chảy theo hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Hồng chảy theo hướng tây bắc – đông nam. Đáp án: A.


Câu 8:

20/07/2024

 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào dưới đây khôngcó gió Tây khô nóng?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long không có gió tây khô nóng. Đáp án: A.


Câu 9:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A - B có hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, lát cắt A- B có hướng Tây Nam – Đông Bắc. Đáp án: D.


Câu 10:

20/07/2024

 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có dân số trên 1.000.000 người?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Hải Phòng có số dân trên 1.000.000 người. Đáp án: A.


Câu 11:

20/07/2024
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây có GDP bình quân trên đầu người trên 18 triệu đồng ?
Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố nào sau đây có GDP bình quân trên đầu người trên 18 triệu đồng làTP. Hồ Chí Minh.. Đáp án: B


Câu 12:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, tỉnh có tỷ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất vùng Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có tỷ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất vùng Đồng bằng sông Hồng là Vĩnh Phúc. Đáp án: B.


Câu 13:

20/07/2024
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim màu?
Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Thái Nguyên có luyện kim màu. Đáp án: A.


Câu 14:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô vừa?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp Đà Nẵng. Đáp án: B.


Câu 15:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây không nối quốc lộ 14 với quốc lộ 1.

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 9 không nối quốc lộ 14 với quốc lộ . Đáp án: D


Câu 16:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Lăng Cô (Huế)không thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Đáp án: D.


Câu 17:

13/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có cảng biển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26,ta thấy trung tâm công nghiệp Nam Định, không có cảng biển.

D đúng. A,B,C sai

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc


Câu 18:

20/07/2024
Dựa vào Atlat Địa lí trang 27, cho biết Bắc Trung Bộ có bao nhiêu trung tâm công nghiệp?
Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Bắc Trung Bộ có 4 trung tâm công nghiệp. Đáp án: A.


Câu 19:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh Gia Lai. Đáp án: D.


Câu 20:

20/07/2024
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn nhất?
Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ có qui mô lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Đáp án: C


Câu 21:

20/07/2024

Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

 Cho bảng số liệu:XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)Theo bảng số liệu,  (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po, giai đoạn 2010 - 2015?

Xem đáp án

Cán cân XNK = XK – NK (XK>NK=>Xuất siêu. XKNhập siêu) Đáp án C.


Câu 23:

22/07/2024

Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do

Xem đáp án

Do vị trí giáp biển Đông và ảnh hưởng của gió mùa. Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông – nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Do đó thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi. Đáp án: B.


Câu 24:

21/07/2024

Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng

Xem đáp án

Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. Đáp án: C.


Câu 25:

22/07/2024
Đặc điểm khôngphải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa nước ta là
Xem đáp án

Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa nước ta.Đáp án: A


Câu 26:

20/07/2024
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm
Xem đáp án

Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.(SGK Địa lí cơ bản/T83) Đáp án: C.


Câu 27:

15/10/2024

Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu do mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Đáp án: B.

B đúng 

- A sai vì sự phát triển chủ yếu nhờ vào việc mở rộng thị trường và đẩy mạnh công nghiệp chế biến, tạo ra nhu cầu và giá trị gia tăng cao hơn cho sản phẩm.

- C sai vì yếu tố chủ yếu là mở rộng thị trường và đẩy mạnh công nghiệp chế biến, giúp gia tăng nhu cầu và giá trị sản phẩm.

- D sai vì sự gia tăng chủ yếu do mở rộng thị trường và đẩy mạnh công nghiệp chế biến, tạo ra nhu cầu lớn và giá trị gia tăng cao.

Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta đã phát triển mạnh trong những năm gần đây chủ yếu nhờ vào việc mở rộng thị trường và đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Mở rộng thị trường, cả trong nước và xuất khẩu, đã tạo ra nhu cầu lớn hơn cho các sản phẩm từ cây công nghiệp như cao su, cà phê, và hạt tiêu. Sự gia tăng nhu cầu này thúc đẩy nông dân mở rộng diện tích trồng trọt và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Đồng thời, việc đẩy mạnh công nghiệp chế biến đã giúp gia tăng giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp. Cơ sở chế biến hiện đại không chỉ làm tăng hiệu suất và chất lượng sản phẩm mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm, khuyến khích đầu tư vào công nghệ mới và nâng cao hiệu quả sản xuất. Nhờ vậy, sản xuất cây công nghiệp không chỉ phát triển về quy mô mà còn cải thiện được giá trị kinh tế và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

* Ngành trồng trọt

Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.

a) Sản xuất lương thực

- Vai trò

+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

- Điều kiện phát triển

+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).

+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.

- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực

+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.

+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.

+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.

+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.

+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).

+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.

b) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

* Thuận lợi

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

+ Địa hình: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp.

+ Đất trồng: phong phú và đa dạng như: đất feralit, đất phù sa,…

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn.

+ Nguồn nước phong phú, dồi dào.

- Điều kiện kinh tế - xã hội

+ Dân cư và nguồn lao động: đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và tiếp thu nhanh với khoa học kĩ thuật.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.

+ Nhu cầu của thị trường lớn, thị trường xuất khẩu được mở rộng.

+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch ngày càng hoàn thiện.

+ Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp.

+ Thế mạnh khác: đảm bảo lương thực, nước ta gia nhập WTO,…

* Khó khăn

- Về tự nhiên: Sự thất thường của khí hậu, tai biến thiên nhiên,…

- Về kinh tế - xã hội: cơ sở vật chất, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ chưa thật ổn định,…

* Thực trạng phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả

Các cây công nghiệp lâu năm

- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.

- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.

- Chè: Trung du và MN Bắc Bộ và Tây Nguyên (tỉnh Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.

- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.

- Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.

Cây công nghiệp hàng năm

Chiếm 35% diện tích phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.

Phân bố cây ăn quả

- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây (chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa).

- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang (TDMNBB).

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp


Câu 28:

20/07/2024

Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Sự đa dạng của đối tượng nuôi trồng thủy sản ở nước ta chủ yếu là do nhu cầu của thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao, lại chủ động về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Đáp án: B.


Câu 29:

20/07/2024

Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do

Xem đáp án

Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do thiếu vốn để đầu tư phát triển. Đáp án: B.


Câu 30:

20/07/2024

Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo dù rất nhỏ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo dù rất nhỏ có ý nghĩa chủ yếu là cơ sở khẳng định chủ quyền với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

D đúng.

- Phát biểu A chỉ là một trong nhiều ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo.

A sai.

- Là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương là một trong những ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo. Vì dựa vào chủ quyền biển đảo, các thuyền đánh bắt có thể hoạt động trong khu vực được phép để tránh tranh chấp với các nước khác gây ra các hậu quả đáng tiếc.

B sai.

- Thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ là một trong những ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo.

C sai.

* Ý nghĩa của đảo, quần đảo

- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

- Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

- Cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Đây là ý nghĩa chủ yếu và quan trọng nhất.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo

Giải SGK Địa lí 12 Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo


Câu 31:

22/07/2024

Yếu tố có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Yếu tố có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay là nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa. Đáp án: A


Câu 32:

20/07/2024

Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là

Xem đáp án

Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là phát triển công nghiệp chế biến nhằm nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường đẩy mạnh trao đổi nông sản, tăng hiệu quả kinh tế.Đáp án: D.


Câu 33:

21/08/2024

Hướng cơ bản để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Hướng cơ bản để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thâm canh lúa, trao đổi nông sản với vùng khác.

+ Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu sản xuất theo lãnh thổ và cơ cấu mùa vụ thích hợp để vừa đảm bảo được sản xuất vừa tránh được thiên tai.

+ Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm mà vùng có thế mạnh để đổi lấy lương thực từ các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông cửu Long.

- Các đáp án khác,chưa phải là hướng giải quyết đầu tiên vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

→ B đúng,A,C,D sai.

* Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng

a) Tình hình phát triển

- Hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.

- Công nghiệp: cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.

- Xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất,…

Hạn chế: tài nguyên nhiên liệu, năng lượng hạn chế.

b) Giải pháp

- Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV.

- Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).

c) Phát triển giao thông vận tải

- Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam.

- Khôi phục hệ thống sân bay của vùng (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Chu Lai,…).

- Phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu tạo ra thế mở cửa cho vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 36: Về vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ


Câu 34:

22/07/2024

Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu là giải quyết việc, tạo ra tập quán sản xuất mới. (Đáp án BCD ý nghĩa về mặt kinh tế). Đáp án: A.


Câu 35:

20/07/2024
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do
Xem đáp án

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước, ngành chăn nuôi gia cầm của vùng phát triển chủ yếu là do nguồn thức ăn phong phú từ sản xuất lương thực và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đáp án: B.


Câu 36:

23/07/2024

Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa luân chuyển của nước ta, năm 2010 và 2017:

 Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa luân chuyển của nước ta, năm 2010 và 2017:(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế (phân biệt đáp án CD qua chú giải) Đáp án: C


Câu 37:

18/12/2024

Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao, độ muối khá lớn.

 =>thể hiện đầy đủ tính chất nhiệt đới.

A đúng 

- B sai vì khí hậu xích đạo, nhiệt độ cao, và ẩm dồi dào là đặc trưng của các vùng nằm gần xích đạo, nhưng Biển Đông không hoàn toàn nằm trong khu vực xích đạo mà có sự ảnh hưởng của các hệ thống gió mùa.

- C sai vì khí hậu nhiệt đới và mưa theo mùa là những đặc điểm chung của nhiều khu vực nằm trong nội chí tuyến, nhưng sự đa dạng sinh vật biển và phong phú không chỉ phụ thuộc vào vị trí địa lý mà còn vào các yếu tố như độ sâu, dòng chảy và điều kiện môi trường biển cụ thể.

- D sai vì dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới là các hiện tượng khí tượng liên quan đến sự tương tác giữa các hệ thống thời tiết toàn cầu, không chỉ do vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến mà còn phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ bề mặt nước biển và cấu trúc địa hình.

Nằm trong khu vực nội chí tuyến, Biển Đông có các đặc điểm khí hậu và thủy văn đặc trưng, trong đó bão và áp thấp nhiệt đới là hiện tượng thường gặp. Khu vực này nằm gần xích đạo, nơi có nhiệt độ cao và sự bốc hơi lớn, dẫn đến nước biển có nhiệt độ cao quanh năm. Điều này tạo điều kiện cho sự hình thành bão, vì nhiệt độ nước biển cao cung cấp năng lượng cho sự phát triển của các hệ thống bão.

Bên cạnh đó, Biển Đông có độ muối khá lớn do sự bốc hơi cao và lượng mưa không đủ bù đắp, cùng với dòng chảy nước biển từ các vùng xung quanh. Độ muối cao ảnh hưởng đến các quá trình sinh thái và môi trường biển, tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại sinh vật biển, nhưng cũng đồng thời làm tăng nguy cơ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão.

Tóm lại, vị trí địa lý và khí hậu của Biển Đông là những yếu tố quyết định tạo nên các hiện tượng khí tượng đặc trưng, bao gồm bão và áp thấp nhiệt đới, cũng như các điều kiện thủy văn của khu vực này.

* Mở rộng:

1. Khái quát của biển đông

- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 (lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương).

- Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.

- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu) và sinh vật biển.

2. Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam

a) Khí hậu

- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.

- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.

- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.

c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…

- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…

d) Thiên tai

- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.

- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.

- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển


Câu 38:

15/09/2024

Nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng phát triển là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng phát triển là thị trường tiêu thụ mở rộng, nhu cầu thịt, sữa ngày càng cao.

TD và MN Bắc Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc nhưng vẫn còn hạn chế về vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ do giao thông vận tải hạn chế. Chính vì vậy, cần phát triển giao thông, từ đó giúp mở rộng thị trường tiêu thụ. Do đó nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng phát triển là thị trường tiêu thụ mở rộng, nhu cầu thịt, sữa ngày càng cao. 

- Các đáp án khác,không phải là Nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

→ B đúng.A,C,D sai.

* Chăn nuôi gia súc

* Thế mạnh:

- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m.

- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi dồi dào.

* Tình hình phát triển

- Phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).

- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi. Đàn trâu 1,5 triệu con (chiếm 1/2 đàn trâu cả nước), đàn bò 120 nghìn con (chiếm 16% đàn bò cả nước, năm 2019).

- Đàn lợn: hơn 6,4 triệu con (chiếm 23% đàn lợn cả nước - 2019).

* Hạn chế

- Khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm hàng hóa.

- Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

 

 

Câu 39:

22/07/2024
Việc xây dựng các cảng biển ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
Xem đáp án

Việc xây dựng các cảng biển ở Bắc Trung Bộ gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển =>làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư. Đáp án: C.


Bắt đầu thi ngay