[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 23)
-
4583 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở nước ta không phải là
Chủ động tưới tiêu không phải làkĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc . Đáp án: D.
Câu 2:
21/07/2024Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do triều cường. Đáp án: B.
Câu 3:
20/07/2024Ngành nào sau đây ở nước ta thuộc công nghiệp năng lượng?
Sản xuất điện thuộc công nghiệp năng lượng. Đáp án: A.
Câu 4:
20/07/2024Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay là khí đốt. Đáp án: C.
Câu 5:
22/07/2024Đông Nam Bộ không có thế mạnh về
Đông Nam Bộ không có thế mạnh về cây lương thực. Đáp án: C.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biếttỉnh nào sau đây ở nước ta có đường biên giới giáp với hai quốc gia Lào và Campuchia?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Kon Tum ở nước ta có đường biên giới giáp với hai quốc gia Lào và Campuchia. Đáp án: B.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta. Đáp án: A.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Tây Bắc Bộ và Nam Bộ đều có nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Đáp án: B.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi Ngọc Linh có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đáp án: C.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết số dân thành thị nước ta (giai đoạn 1979 - 2007) thay đổi như thế nào?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, số dân thành thị nước ta (giai đoạn 1979 - 2007) có xu hướng tăng. Đáp án: A.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây khôngthuộc Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Chu Lai không thuộc Bắc Trung Bộ. Đáp án: D.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Tây Nguyên là vùng có tổng diện tích trồng lúa so với trồng cây lương thực thấp nhất cả nước. Đáp án: C.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, TTCN Biên Hòa có ngành điện tử. Đáp án: B.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp Huế không có ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng gỗ, giấy, xenlulô. Đáp án: C.
Câu 15:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu Cầu Treo. Đáp án: C.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh Hà Giang. Đáp án: B.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế. Đáp án: B.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, trung tâm công nghiệp Nha Trang ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô lớn nhất. Đáp án: D.
Câu 19:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ có ngành luyện kim màu là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Đáp án: C
Câu 20:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
Việt Nam |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
2010 |
174,7 |
879,7 |
432,1 |
2014 |
324,1 |
1 102,1 |
533,5 |
2015 |
355,1 |
954,7 |
501,1 |
2,03 |
1,08 |
1,16 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng với tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?
GĐ 2010-2015 |
Việt Nam |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Số lần |
2,03 |
1,08 |
1,16 |
Đáp án C
Câu 21:
20/07/2024Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của một số quốc gia qua các năm:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất nhập khẩu giai đoạn 2010 – 2015 của một số quốc gia?
Trung Quốc tăng 1,53 lần, Hoa Kì tăng 1,19 lần, Nhật Bản giảm. Đáp án: C
Câu 22:
14/10/2024Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do
Đáp án đúng là: A
Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, hàng năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, nhiệt độ cao.
A đúng
- B sai vì gió Tín phong chủ yếu ảnh hưởng đến các vùng ngoại chí tuyến, mang lại thời tiết khô và nóng. Nước ta, nằm trong vùng nội chí tuyến và chịu ảnh hưởng của gió mùa, có đặc điểm khí hậu ẩm ướt và mưa nhiều hơn, đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm.
- C sai vì đặc trưng thiên nhiên nhiệt đới chủ yếu do vị trí địa lý, khí hậu và sự đa dạng sinh học của nước ta. Mặc dù gió mùa có ảnh hưởng lớn đến khí hậu Việt Nam, nhưng yếu tố nhiệt đới ẩm còn được xác định bởi nhiệt độ cao và lượng mưa lớn trong suốt năm.
- D sai vì đặc điểm này chủ yếu dựa vào vị trí địa lý trong vùng nội chí tuyến và ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mặc dù tiếp giáp với biển giúp tạo ra các điều kiện khí hậu đặc biệt, nhưng yếu tố chủ yếu vẫn là sự tác động của ánh sáng mặt trời và nhiệt độ trong khu vực.
Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nơi có khí hậu ẩm ướt, nắng nóng và mùa mưa rõ rệt. Vị trí này giúp nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời cao, tạo điều kiện cho sự phát triển của hệ thực vật phong phú và đa dạng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo ra sự phân hóa theo mùa, với mùa hè nắng nóng và ẩm ướt, trong khi mùa đông thường lạnh hơn và khô.
Điều này cũng góp phần vào việc hình thành các hệ sinh thái phong phú như rừng nhiệt đới, đồng bằng và các vùng ven biển. Bên cạnh đó, khí hậu nhiệt đới ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế như nông nghiệp, đặc biệt là việc trồng lúa và các loại cây trồng khác. Nguồn nước phong phú từ các sông ngòi, hồ, và hệ thống thủy lợi cũng hỗ trợ tốt cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Tóm lại, đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới đã tạo nên sự đa dạng sinh học và điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế của nước ta.
Câu 23:
20/07/2024Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do
Đáp án D
Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội khó khăn….Đáp án: D.
Câu 24:
21/07/2024Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp chủ yếu do
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp chủ yếu do công nghiệp hóa phát triển còn chậm. Đáp án: B.
Câu 25:
20/07/2024Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế gồm: hình thành các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn, phát triển vùng kinh tế động lực, hình thành vùng kinh tế trọng điểm.(SGK Địa lí cơ bản/T84) Đáp án: A.
Câu 26:
23/07/2024Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.(SGK Địa lí cơ bản/T94) . Đáp án: A.
Câu 27:
20/07/2024Nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây chủ yếu là do
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi tôm, tuy nhiênnghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây chủ yếu là do nhu cầu của thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao. Đáp án: A.
Câu 28:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây khôngđúng về ngành viễn thông nước ta hiện nay?
Phát biểu không đúng về ngành viễn thông nước ta hiện nay là qui trình nghiệp vụ thủ công. Đáp án: D.
Câu 29:
21/07/2024Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nuớc ta là
Việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường..(SGK Địa lí 12 cơ bản/T193)Đáp án: D.
Câu 30:
29/08/2024Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
Đáp án đúng là: C
Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu là do chính sách phát triển ngành du lịch của nhà nước (chính sách quảng bá, đầu tư cơ sở hạ tầng…) và do nhu cầu về du lịch ngày càng tăng.
C đúng
- A sai vì sự phát triển nhanh chủ yếu đến từ chính sách phát triển du lịch của chính phủ, cải thiện cơ sở hạ tầng và chất lượng dịch vụ. Các yếu tố này tạo ra môi trường thuận lợi hơn cho ngành du lịch.
- B sai vì yếu tố quyết định chủ yếu là chính sách phát triển du lịch hiệu quả và sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Những chính sách này đã tạo điều kiện thuận lợi hơn và thúc đẩy tăng trưởng nhanh chóng cho ngành.
- D sai vì sự phát triển nhanh còn phụ thuộc vào chính sách phát triển du lịch của chính phủ và sự gia tăng nhu cầu du lịch. Các yếu tố này tạo nền tảng thuận lợi cho sự tăng trưởng của ngành.
Ngành du lịch Việt Nam phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu nhờ vào chính sách phát triển du lịch của chính phủ và nhu cầu ngày càng tăng về du lịch. Chính sách của Nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư vào cơ sở hạ tầng, quảng bá du lịch, và nâng cao chất lượng dịch vụ. Đồng thời, sự gia tăng nhu cầu du lịch từ cả du khách quốc tế và nội địa, cùng với xu hướng du lịch toàn cầu, đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành. Các yếu tố này kết hợp đã giúp ngành du lịch Việt Nam thu hút nhiều khách và gia tăng doanh thu.
* Du lịch
a) Tài nguyên du lịch
Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.
* Tự nhiên
- Địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Nước: nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
- Sinh vật: có nhiều giá trị du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.
* Nhân văn
- Các di tích văn hoá - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng.
- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.
- Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.
b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
- Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:
+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội (phía Bắc), TP. Hồ Chí Minh (phía Nam), Huế - Đà Nẵng (miền Trung).
+ Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 31:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, trong đó sự phát triển công nghiệp gắn liền với sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về nguồn lực con người, về tự nhiên, về thị trường… từ đó sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng. Đáp án: B
Câu 32:
20/07/2024Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản. Việc phát triển ngành thủy sản phải gắn liền với khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. Đáp án: C.
Câu 33:
21/07/2024Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên chủ yếu nhằm
Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên chủ yếu nhằm hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm. Đáp án: B.
Câu 34:
20/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu (mùa khô kéo dài, xâm nhập mặn sâu…). Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là cần phải sử dụng hợp lý tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Đáp án: A.
Câu 35:
21/07/2024Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 - 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ cột ghép thể hiện được quy mô sản lượng dầu thô và than sạch, đơn vị là triệu tấn. Đáp án: B
Câu 36:
23/07/2024Quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Đồng bằng châu thổ sông nằm ở hạ lưu các lưu vực sông lớn nên lượng phù sa nhiều; thềm lục địa nông và mở rộng nên thuận lợi để bồi lắng phù sa. Đáp án: A.
Câu 37:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp chủ yếu là tập trung đầu tư, phát triển chế biến và mở rộng thị trường. Vì hiện nay, phát triển cây công nghiệp của vùng còn gặp nhiều khó khăn, nhất là về công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn biến động…Đáp án: B.
Câu 38:
23/07/2024Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi là đất ba dan màu mỡ ở vùng đồi trước núi, có một số cơ sở chế biến. Hiện nay vùng đã hình thành vùng chuyên canh cây chè và cây cà phê. Đáp án: A.
Câu 39:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Kinh tế Nhà nước |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
2005 |
42775 |
4967 |
36695 |
1113 |
2018 |
54248 |
4523 |
45187 |
4538 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện qui mô và cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu ( 2 năm). Đáp án: B.
Câu 40:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Đáp án: B.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
41 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-