[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
4835 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là
Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là hải sản giảm sút. Đáp án: D
Câu 2:
20/07/2024Chống hạn hán ở nước ta cần phải kết hợp với việc
Câu 3:
16/10/2024Vùng nào sau đây của nước ta có ngành công nghiệp phát triển nhất?
Đáp án đúng là : C
- Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất ở nước ta là Đông Nam Bộ.
Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước vì ở đây hội tụ nhiều nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên, kinh tế - xã hội. Điều kiện thuận lợi tự nhiên: Đất đai chủ yếu là đất xám và đất đỏ badan trên vùng đồi lượn sóng thuận lợi cho việc phát triển các cây công nghiệp.
- Các đáp án còn lại,không phải là là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất ở nước ta.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Cơ cấu công nghiệp theo ngành
a) Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng
- Cơ cấu có 3 nhóm với 29 ngành: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
- Ngành trọng điểm là ngành có thể mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: Năng lượng, Chế biến lương thực - thực phẩm, Dệt - may, Hoá chất - phân bón - cao su, Cơ khí - điện tử,...
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.
b) Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành
- Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
a) Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực
- Ở Bắc Bộ: đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa đi nhiều hướng dọc theo các tuyến đường giao thông huyết mạch.
- Ở Nam Bộ: hình thành một dải phân bố công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,...
- Dọc theo Duyên hải miền Trung có các trung tâm: Đà Nẵng (quan trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang,...
- Ở các khu vực còn lại, nhất là vùng núi, hoạt động công nghiệp phát triển chậm; phân bố rời rạc, phân tán.
b) Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta là kết quả tác động của các nhân tố
- Những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, lao động lành nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lý thuận lợi.
- Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.
- Hiện nay, Đông Nam Bộ đã trở thành vùng dẫn đầu với tỉ trọng khoảng ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. Tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long nhưng tỉ trọng thấp hơn nhiều.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 4:
20/07/2024Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu từ
Các nhà máy nhiệt nhiệt phía Bắc chủ yếu dựa vào nhiên liệu từ than. Trữ lượng than tập trung chủ yếu ở miền Bắc. Đáp án: C.
Câu 5:
20/07/2024Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Tuyên Quang không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc. Đáp án: D.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Chu thuộc hệ thống sông Mã. Đáp án: B.
Câu 8:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Sa Pa tháng VIII có lượng mưa lớn nhất. Đáp án: B.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, vịnh Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa. Đáp án: D.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Cần Thơ không phải đô thị loại I. Đáp án: C.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất. Đáp án: A.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người trên 50kg/người?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Cần Thơ không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng theo đầu người trên 50kg/người. Đáp án: B.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết điểm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, điểm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Tĩnh Túc. Đáp án: A.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây có ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô?
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Di Linh với nơi nào sau đây?
Câu 16:
20/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc gia trên đảo Phú Quốc thuộc Đồng bằng sông cửu Long. Đáp án: C.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế ven biển thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ là Vân Đồn. Đáp án: C.
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết than nâu có ở tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Nghệ An có than nâu. Đáp án: B.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đắk Krông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, nhà máy thủy điện Đrây Hling được xây dựng trên sông Đắk Krông. Đáp án: B.
Câu 20:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây thuộc tỉnh An Giang?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, An Giang có kênh Vĩnh Tế. Đáp án: D.
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI NĂNG LƯỢNG CỦA MI-AN-MA, NĂM 2010 VÀ 2017
Năm |
2010 |
2017 |
Dầu thô (nghìn tấn) |
1079 |
543 |
Than (nghìn tấn) |
240 |
737 |
Điện (triệu kwh) |
8625 |
20055 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi một số loại năng lượng của Mi-an-ma năm 2017 so với năm 2010?
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ về dân số của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về dân số của một số quốc gia năm 2016 so với năm 2010?
Từ năm 2010 đến năm 2016, Phi-lip-pin tăng 10,1 triệu người, Xin-ga-po tăng 0,4 triệu người, Thái Lan tăng 1,6 triệu người. Đáp án: B.
Câu 23:
20/10/2024Vị trí nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á nên khí hậu có
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 24:
22/12/2024Nguồn lao động của nước ta có thế mạnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nguồn lao động của nước ta có thế mạnh cần cù, sáng tạo, chất lượng ngày càng tăng.
*Tìm hiểu thêm: "Nguồn lao động"
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 25:
20/07/2024Đô thị hóa của nước ta hiện nay
Đô thị của nước ta phân bố không đều, trình độ đô thị còn thấp (thể hiện ở tỉ lệ dân thành thị thấp, cơ sở hạ tầng thấp). Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta hiện nay có xu hướng tăng. Đáp án: A.
Câu 26:
14/08/2024Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
Đáp án đúng là : D
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn.
các khu công nghiệp tập trung và vùng chuyên canh được hình thành. nhiều hoạt động dịch vụ mới ra đời và hình thành các vùng động lực. tỉ trọng của công nghiệp chế biến tăng, công nghiệp khai thác giảm.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta là xuất hiện nhiều khu công nghiệp qui mô lớn. (đáp án AB cơ cấu ngành, đáp án C là cơ cấu thành phần)
→ D đúng. A, C, D sai.
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 27:
20/07/2024Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Câu 28:
20/07/2024Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của nhiều vùng lãnh thổ nước ta vì
Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của nhiều vùng lãnh thổ nước ta vì đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta. Đáp án: B.
Câu 29:
20/07/2024Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta
Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô nước ta là: về cơ bản phủ kín các vùng (SGK Địa lí 12/T131). Đáp án: C.
Câu 30:
21/07/2024Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Câu 31:
20/07/2024Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
Sự phát triển của nội thương được thể hiện rõ thông qua tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Đáp án: A
Câu 32:
20/07/2024Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng…. Đáp án: B.
Câu 33:
20/07/2024Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ (hạn chế về năng lượng, nhiên liệu, khoáng sản, lao động trình độ cao…). Đáp án: D.
Câu 34:
20/07/2024Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
Câu 35:
22/07/2024Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây?
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Đáp án: B.
Câu 36:
20/07/2024Biểu đổ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 37:
20/07/2024Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do
Độ mặn thay đổi theo mùa, mùa mưa độ mặn giảm đặc biệt là các vùng cửa sông, mùa khô độ mặn tăng. Độ mặn thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi. Đáp án: A.
Câu 38:
20/07/2024Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu là công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn bất ổn. Đáp án: D.
Câu 39:
20/07/2024Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển. (SGK/ 157 địa lí 12 cơ bản).
Đáp án: B.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2017
Mùa vụ |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Mùa |
1713,6 |
7886,0 |
Đông xuân |
3117,1 |
19415,7 |
Hè thu |
2878,0 |
15461,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
41 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-