[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
4834 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt chủ yếu là do
Chọn B
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là
Chọn A
Câu 3:
20/07/2024Công nghiệp chế biến chè nước ta hiện nay phân bố
Chọn B
Câu 4:
20/07/2024Cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay ưu thế nghiêng về
Chọn D
Câu 5:
20/07/2024Giải pháp hàng đầu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ
Chọn C
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có diện tích lớn nhất?
Chọn D
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?
Chọn B
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết , cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực sông Mê Kông?
Chọn D
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn A
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
Chọn C
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng bò lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn D
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?
Chọn D
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Nam Định?
Chọn C
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Chọn B
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Chọn B
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là làng nghề cổ truyền?
Chọn C
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác bôxit có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Chọn C
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây hồ tiêu được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn B
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
Chọn A
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liêu.
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018 ( Tỉ USD)
Năm |
Phi-lip-pin |
Xin – ga - po |
Thái lan |
Việt Nam |
2010 |
199,6 |
236,4 |
340,9 |
116,3 |
2018 |
330,9 |
364,1 |
504,9 |
254,1 |
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2018 so với năm 2010?
Chọn C
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Tổng cục thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt nam giai đoạn 2010 đến 2019?
Chọn A
Câu 23:
20/07/2024Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên
Chọn B
Câu 24:
16/12/2024Dân cư nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều, dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, thưa ở miền núi. Đồng bằng chiếm tới 75% dân số.
*Tìm hiểu thêm: "Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi"
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Người/km2)
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Câu 25:
23/07/2024Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay
Chọn A
Câu 26:
31/07/2024Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
Đáp án đúng là : C
Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của sự tăng trưởng và phát triển ngành dịch vụ.
Công nghiệp là chìa khóa quan trọng góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác, bao gồm: nông nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ…. Thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp và nông thôn. Công nghiệp không chỉ tạo ra thị trường mà còn tạo ra những điều kiện cần thiết phục vụ cho ngành nông nghiệp phát triển.
→ A,B sai
Khi kinh tế phát triển, thu nhập của người dân tăng lên, đáp ứng việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ và đầu tư cho tương lai, từ đó tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản như giáo dục, chăm sóc sức khỏe và sử dụng các cơ sở hạ tầng phục vụ cho cuộc sống
→ D sai
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Khu vực I
- Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
* Khu vực II
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Khu vực III
- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 27:
20/07/2024Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
Chọn A
Câu 28:
11/10/2024Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: D
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.
D đúng
- A sai vì ngành này còn tập trung vào bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì các hệ sinh thái rừng. Ngoài ra, ngành lâm nghiệp còn bao gồm các hoạt động như trồng rừng, phát triển du lịch sinh thái và cung cấp dịch vụ môi trường, không chỉ đơn thuần là khai thác tài nguyên.
- B sai vì ngành lâm nghiệp còn bao gồm nhiều loại rừng khác nhau, như rừng phòng hộ và rừng ngập mặn, nhằm bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Đồng thời, lâm nghiệp hiện đại cũng chú trọng đến phát triển bền vững, bảo tồn tài nguyên rừng và tạo ra giá trị kinh tế từ các dịch vụ sinh thái.
- C sai vì du lịch sinh thái tập trung vào việc bảo tồn và khai thác tiềm năng tự nhiên nhằm thu hút du khách, không chỉ đơn thuần là hoạt động lâm nghiệp. Ngành lâm nghiệp chủ yếu liên quan đến việc quản lý và khai thác rừng, sản xuất gỗ và lâm sản, trong khi du lịch sinh thái chú trọng đến việc tạo ra giá trị kinh tế từ bảo tồn môi trường tự nhiên.
Ngành lâm nghiệp của Việt Nam hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của các tỉnh nhờ vào nhiều yếu tố quan trọng. Đầu tiên, rừng cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho ngành công nghiệp chế biến gỗ và sản xuất giấy, góp phần tạo ra giá trị gia tăng cao. Thứ hai, lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sinh thái, giúp duy trì đa dạng sinh học và chống xói mòn đất.
Ngoài ra, ngành lâm nghiệp còn tạo ra việc làm cho hàng triệu lao động, đặc biệt là ở các vùng nông thôn, cải thiện sinh kế và góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo. Chính sách phát triển lâm nghiệp bền vững cũng được chú trọng, nhằm tăng cường hiệu quả kinh tế trong khi vẫn bảo vệ tài nguyên rừng. Cuối cùng, ngành lâm nghiệp góp phần vào việc phát triển du lịch sinh thái, thu hút khách du lịch và tạo ra nguồn thu nhập cho nhiều địa phương. Tất cả những yếu tố này làm cho ngành lâm nghiệp trở thành một phần không thể thiếu trong cơ cấu kinh tế của các tỉnh Việt Nam.
Câu 29:
21/07/2024Giao thông vận tải đường sông nước ta
Chọn C
Câu 30:
20/07/2024Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
Chọn D
Câu 31:
20/08/2024Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Đáp án đúng là : B
- Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
* Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
* Ngoại thương
-Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
- Thị trường
+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…
+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.
- Cơ cấu xuất - nhập khẩu
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 32:
22/07/2024Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là
Chọn B
Câu 33:
20/07/2024Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn B
Câu 34:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ là
Chọn B
Câu 35:
20/07/2024Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do
Chọn C
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017.
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn C
Câu 37:
20/07/2024Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
Chọn D
Câu 38:
20/07/2024Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do
Chọn C
Câu 39:
21/07/2024Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn D
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2018
( Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2018 |
Xuất khẩu |
32447,1 |
72236,7 |
162016,7 |
243697,3 |
Nhập khẩu |
36761,1 |
84838,6 |
165775,9 |
237182,0 |
Tổng số |
69208,2 |
157075,3 |
327792,6 |
480879,3 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuât nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ năm 2005 đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn A
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
41 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-