[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
4577 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển do có
Chọn B
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp để chống lũ quét và sạt lở đất là
Chọn A
Câu 3:
20/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay?
Chọn B
Câu 4:
20/07/2024Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu là
Đáp án đúng là: B
- Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu là khí tự nhiên và than đá. Khí tự nhiên được khai thác từ các mỏ khí ngoài khơi như mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng, và các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí như Bà Rịa, Phú Mỹ, Cà Mau,. Than đá cũng được sử dụng tại một số nhà máy nhiệt điện trong khu vực.
- Năng lượng gió có tiềm năng phát triển ở Việt Nam do có đường bờ biển dài, lưu lượng gió lớn. Tuy nhiên, năng lượng gió ở Việt Nam còn hạn chế. Một số nhà máy điện gió tiêu biểu như: Tổ hợp điện gió Ea Nam – Ninh Thuận (nhà máy điện gió lớn nhất Việt Nam, với tổng công suất 400 MW), tổ hợp điện gió Bạc Liêu – Bạc Liêu (nhà máy điện gió thứ hai lớn nhất Việt Nam, với tổng công suất 300 MW), tổ hợp điện gió Trà Vinh – Trà Vinh (nhà máy điện gió thứ ba lớn nhất Việt Nam, với tổng công suất 300 MW).
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 5:
20/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để chống cát bay, cát chảy ở Bắc Trung Bộ là?
Chọn A
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?
Chọn B
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Chọn D
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Nẵng có lượng mưa lớn nhất?
Chọn C
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
Chọn B
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 và có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người?
Chọn A
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4 - 5, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?
Chọn D
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?
Chọn B
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?
Chọn B
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Chọn B
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Gia Nghĩa với nơi nào sau đây?
Chọn A
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có khu dự trữ sinh quyển thế giới?
Chọn B
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn B
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?
Chọn D
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
Chọn A
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu: TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị:‰)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Tỉ lệ sinh |
19 |
21 |
18 |
11 |
Tỉ lệ tử |
7 |
6 |
8 |
8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất?
Chọn D
Áp dụng công thức, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử.
Đáp án đúng là Thái Lan vì có tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 3 ‰ thấp nhất trong các nước đã cho.Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của Mi-an-ma giai đoạn 2010 - 2015?
Chọn C
Câu 23:
22/07/2024Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
Chọn B
Câu 24:
16/08/2024Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc
Đáp án: C
* Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 25:
11/11/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về dân thành thị nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là C
Theo kết quả điều tra năm 2019, dân số thành thị nước ta là 33.122.548 người, chiếm 34,4% tổng dân số cả nước; dân số nông thôn là 63.086.436 người, chiếm 65,6%. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm khu vực thành thị giai đoạn 2009-2019 là 2,64%/năm, tăng gấp sáu lần so với tỷ lệ tăng dân số bình quân năm khu vực nông thôn song vẫn thấp hơn mức tăng 3,4%/năm của giai đoạn 1999 - 2009. Tỷ lệ dân số sống ở khu vực thành thị của Việt Nam đã tăng lên những vẫn đang ở mức thấp so với các nước trong khu vực Đông Nam Á, chỉ cao hơn Ti-mo Lét-xtê (31%), Mi-an-ma (29%) và Cam-pu-chia (23%).
Dân số Việt Nam phân bố không đồng đều giữa các vùng kinh tế - xã hội, trong đó, đồng bằng sông Hồng là nơi tập trung dân cư lớn nhất của cả nước với 22,5 triệu người, chiếm 23,4% tổng dân số cả nước; tiếp đến là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với 20,2 triệu người đang sinh sống, chiếm 21,0%. Tây Nguyên là nơi có ít dân cư sinh sống nhất với 5,8 triệu người, chiếm 6,1% dân số cả nước.
Giai đoạn 2009 - 2019, Đông Nam Bộ có tỷ lệ tăng dân số bình quân cao nhất cả nước (2,37%/năm), đây là trung tâm kinh tế năng động, thu hút rất nhiều người di cư đến làm ăn, sinh sống và học tập; đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ tăng dân số bình quân thấp nhất (0,05%/năm).
Kết quả điều tra năm 2019 cũng cho thấy, quy mô dân số chủ yếu của các tỉnh trên cả nước là từ 1 đến 2 triệu người (35 tỉnh), tiếp đến là nhóm các tỉnh có quy mô dân số nhỏ, dưới 1 triệu người (21 tỉnh), 7 tỉnh có quy mô dân số trên 2 triệu người. Hai thành phố là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có quy mô dân số lớn nhất cả nước (tương ứng là 8.053.663 người và 8.993.082 người), trong đó chênh lệch về dân số giữa địa phương đông dân nhất cả nước (thành phố Hồ Chí Minh) và địa phương ít dân số nhất cả nước (tỉnh Bắc Kạn) là trên 28 lần.
Việc phân bố dân cư không đồng đều giữa các địa phương nguyên nhân chính là do điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, tiếp cận việc làm, giáo dục và dịch vụ y tế của một số địa phương có lợi thế hơn hẳn các địa phương khác nên việc người dân di cư để lựa chọn nơi sinh sống phù hợp hơn là một trong những lý do làm gia tăng chênh lệch về tăng dân số ở một số địa phương. Tình hình này xảy ra ngay cả trong điều kiện những tỉnh có đông dân nhưng tỷ lệ sinh luôn thấp hơn mức sinh thay thế trong nhiều thập kỷ qua.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Câu 26:
20/07/2024Xu hướng nào sau đây đúng với chuyển dịch trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
Chọn A
Công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất (giảm tỉ trọng CN khai thác, tăng tỉ trọng CN chế biến) và đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp (tăng tỉ trọng các sản phẩm chất lượng cao, cạnh tranh về giá, giảm tỉ trọng các sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với thị trường).
Dùng phương pháp loại trừ để chọn được đáp án đúng.Câu 27:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi bò ở nước ta hiện nay?
Chọn D
Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay, trong đó có chăn nuôi bò đang tiến lên sản xuất hàng hóa. Tuy vậy, do cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi còn hạn chế nên sản phẩm chất lượng chưa cao, nhiều sản phẩm chưa cạnh tranh được trên thị trường thế giới.
Nên nói sản phẩm chăn nuôi chủ yếu để xuất khẩu là không chính xác.Câu 28:
23/07/2024Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều
Chọn A
Điều kiện thuận lợi nhất để nuôi thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, còn vùng nước quanh đảo, quần đảo không nuôi thủy sản nước lợ.
Riêng ô trũng ở đồng bằng, ao hồ, sông suối, kênh rạch thuận lợi cho nuôi thủy sản nước ngọt.Câu 29:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
Chọn D
Giao thông đường bộ nước ta có mạng lưới rộng khắp, nhìn chung phủ kín cả nước, đã nối kết với các tuyến đường bộ khu vực, xuyên Á.
Giao thông đường bộ có khối lượng vận chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải và chủ yếu phục vụ trong nước.Câu 30:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?
Chọn B
Câu 31:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
Chọn C
Từ sau Đổi mới, kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng lên, tuy vậy một thời gian dài kim ngạch xuất khẩu luôn thấp hơn nhập khẩu, nước ta nhập siêu (căn cứ vào Atlat trang 24). Hiện nay, cán cân xuất nhập khẩu đang tiến dần đến sự cân đối.
Nên nói từ sau Đổi mới, kim ngạch xuất khẩu luôn cao hơn nhập khẩu là không chính xác.Câu 32:
20/07/2024Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Chọn D
Câu 33:
20/07/2024Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Chọn D
Câu 34:
20/07/2024Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng?
Chọn A
Câu 35:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Chọn A
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn và khoa học công nghệ.
Vùng Đông Nam Bộ đang đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp bằng giải pháp tập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng công nghiệp gắn với giải quyết tốt vấn đề XH và môi trường.Câu 36:
20/07/2024Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn D
Câu 37:
20/07/2024Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn B
Câu 38:
20/07/2024Yếu tố nào sau đây làm cho ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu của nước ta sâu sắc hơn
Chọn B
Nước ta có đường bờ biển dài và một vùng biển rộng lớn, biển Đông đã làm tăng độ ẩm của các khối khí di chuyển qua biển, mang lại cho nước ta một lượng mưa và ẩm lớn.
Lãnh thổ nước ta lại kéo dài, hẹp ngang, cấu trúc địa hình theo hướng tây bắc - đông nam càng tạo điều kiện cho gió biển xâm nhập sâu vào đất liền, làm giảm tính lục địa, tăng tính hải dương.Câu 39:
21/07/2024Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
Chọn A
Câu 40:
22/07/2024Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn A
Câu 41:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5 143 |
2 728 |
5 017 |
2013 |
6 020 |
3 216 |
6 693 |
2014 |
6 333 |
3 413 |
7 825 |
2015 |
6 582 |
3 532 |
6 569 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn C
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-