Câu hỏi:
20/07/2024 165Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.
D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Đây là nguyên nhân trực tiếp. Khi cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch và còn nhiều hạn chế, nó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế, sự cạnh tranh và phát triển bền vững của vùng. Do đó, để khắc phục những hạn chế này và thúc đẩy sự phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, lao động và cải thiện chất lượng tăng trưởng.
B đúng.
- A sai vì mặc dù Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế cả nước, nhưng đây không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vai trò quan trọng của vùng không trực tiếp tạo ra nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- C sai vì việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp phát huy các thế mạnh của vùng là một lợi ích, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp bắt buộc phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đây là một kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D sai vì sức ép dân số lớn là một thách thức đối với Đồng bằng sông Hồng, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Dân số đông có thể tạo ra áp lực về việc làm và phúc lợi xã hội, nhưng không phải là lý do chính để thay đổi cơ cấu kinh tế.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
BIỂU ĐỒ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Giải Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Đáp án đúng là: B
Đây là nguyên nhân trực tiếp. Khi cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch và còn nhiều hạn chế, nó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế, sự cạnh tranh và phát triển bền vững của vùng. Do đó, để khắc phục những hạn chế này và thúc đẩy sự phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, lao động và cải thiện chất lượng tăng trưởng.
B đúng.
- A sai vì mặc dù Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế cả nước, nhưng đây không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vai trò quan trọng của vùng không trực tiếp tạo ra nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- C sai vì việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp phát huy các thế mạnh của vùng là một lợi ích, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp bắt buộc phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đây là một kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D sai vì sức ép dân số lớn là một thách thức đối với Đồng bằng sông Hồng, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Dân số đông có thể tạo ra áp lực về việc làm và phúc lợi xã hội, nhưng không phải là lý do chính để thay đổi cơ cấu kinh tế.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
BIỂU ĐỒ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Giải Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Câu 4:
Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm
Câu 5:
Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
Câu 6:
Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 8:
Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi?
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2018 |
Than sạch |
44,8 |
41,1 |
38,7 |
42,0 |
Dầu thô |
15,0 |
13,4 |
17,2 |
14,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 10:
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng gia cầm ít nhất?
Câu 12:
Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
Câu 15:
Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?